Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 10

- Đọc trôi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

* HS(K-G) đọc diễn cảm bài thơ, bài

doc 21 trang Bảo Anh 08/07/2023 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 10

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 10
TUẦN 10 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2019.
Tiết 1	CHÀO CỜ.
Học sinh tập trung dưới cờ nghe lớp trực, tổng phụ trách đội, ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động trong tuần qua và phổ biến nhiệm vụ mới trong tuần.
 .
Tiết 2
TCT 46: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt:Giúp HS củng cố về:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới dạng khác nhau .
- Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị “ hoặc “tìm tỉ số”.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
 - Nhận xét.
 3. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó:
- Nhận xét-.
Bài 2: (a,b)
Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02 km?
(HS khá,giỏi có thể làm cả a,b,c,d)
- Nhận xét-.
Bài 3: (cột 1)
Viết số thập phan thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét
Bài 4:
- Y/c HS đọc đề bài.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
4. Củng cố(1’)
- Nêu lại nội dung bài học
5. Dặn dò (1’)
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
HS làm.
a, = 12,7 ; b, = 0,65
c, = 2,005 ; c, = 0,008
HS làm.
a, 11,20 km = 11,2 km
b, 11,020 km = 11,02 km
c, 11km 20 m = 11,02 km
d, 11 020 m = 11,02 km
* Vậy: các số đo độ dài nêu ở phần b,c,d, đều bằng 11,02 km.
HS làm.
a, 4m 85 cm = 4 m = 4,85 m
b, 72 ha = = 0,72 km2
*1hs đọc đề bài
Tóm tắt
12 hộp : 180 000 đồng
36 hộp : ...? đồng
Bài giải:
Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học tập là.
 180 000 : 12 = 15 000 ( đồng )
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là.
 15 000 x 36 = 540 000 ( đồng )
 Đáp số: 540 000 đồng.
 .
Tiết 3
TCT: 19 Tập đọc
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
* HS(K-G) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).-Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).-Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin)
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu viết tên từng bài TĐ + HTL trong 9 tuần qua.
- Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
1.Kiểm tra:
+ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
+ Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét.
+ Thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người.
+ Sự khắc ngiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ôn tập và kiểm tra.
2.Kiểm tra tập đọc và HTL:
Bài 1: (8 HS)
- GV cho HS lên bốc thăm chọn bài sau khi bốc thăm xem lại bài 1- 2 phút rồi đọc theo yc của phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn đó cho hs trả lời (K-G) đọc diễn cảm và nêu một số biện pháp sử dụng trong bài.
- Nhận xét.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- GV phát giấy cho học sinh ghi theo cột thống kê và thảo luận nhóm 4.
- YC các nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
- Nhận xét bổ sung.
- HS bốc thăm.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 4 ghi kết quả vào phiếu
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
3.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Ôn tập(tt)”.
*KQ (Bài 2):
Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả
 Nội dung
Việt Nam-
Tổ quốc
 em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình 
Ân
Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
Cánh chim hòa bình
Bài ca về trái
 Đất
Định Hải
Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
Ê-mi-li, con
Tố Hữu
Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mỹ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
Trước cổng trời.
Nguyễn Đình Ánh
Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.
.
Tiết 4
TCT 10: CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kiểm tra đọc lấy điểm như tiết 1
- Nghe, viết chính xác, đẹp bài văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng tốc độ khoảng 95 chữ trong 15phút , không mắc quá 5 lỗi 
- Hiểu nội dung bài văn: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
*GDMT: GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phoại MT thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
II. Chuẩn bị :
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn bị ở tiết 1)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Ôn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (1’)
 -Em hãy nêu những chủ điểm đã học
 3 Bài mới (32’)
1. Giới thiệu bài : ( Ghi đầu bài lên bảng)
a Kiểm tra đọc 
Tiến hành như ở tiết 1
b Viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài văn
- Gọi 1 HS đọc bài văn và phần chú giải
- Hỏi:
+ Tại sao tác giả lại nói chính người đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách ?
+ Vì sao những người chân chính lại càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ rừng ?
+ Bào văn cho em biết điều gì ?
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn viết chính tả và luyện viết.
- Hỏi: Trong bài văn, có những chữ nào phải viết hoa ?
c. Viết chính tả
d. Soát lỗi, chấm bài.
4. Củng cố, Dặn dò(1’)- Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tiếp tục đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
+ Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ rừng.
+ Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông Hồng, sông Đà.
+ Bài văn thể hiện nỗi niền trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- HS nêu và viết các từ khó. Ví dụ: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ, canh cánh
- Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa.
.
Tiết 5
Tiết 19: Khoa học
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
* KNS: Phân tích, phán đoán những tình huống có thể dẫn đến tai nạn.
II.CHUẨN BỊ:
	- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
	- Hình vẽ trong SGK trang 40, 41 .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
1.Kiểm tra:
- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
- Trong trường hộp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, ở trong phòng kín một mình với người lạ, nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc của người lạ mà không rõ lí do.
- Tìm cách tránh xa kẻ đó.Bỏ đi ngay. Nhìn thẳng vào mặt kẻ đó và nói to một cách cương quyết. Kể với người đáng tin cậy để nhận được sự giúp đỡ.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:“Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ”
b.Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Những việc không nên làm khi tham gia giao thông..
- YCHS quan sát các hình 1,2,3,4/40 SGK, chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình: Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông?
* Kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ (vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng kềnh).
Hoạt động 2: Những việc nên làm khi tham gia giao thông.
- YCHS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5,6,7/37/SGK và phát hiện những việc nên làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình.
- Em có thể làm gì để thực hiện ATGT?
* Kết luận: Những việc nên làm để đảm bảo ATGT đường bộ:đi đúng phần đường quy định; học về luật GTĐB; đi xe sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm; đi bộ trên vỉa hè; không vượt đèn đỏ; không chở 3; xe không chở hàng cồng kềnh
- Nêu những việc không nên làm khi tham gia giao thông đường bộ?
- Nêu những việc nên làm khi tham gia giao thông đường bộ?
- YCHS đọc ghi nhớ (TB-K).
- Nghe.
- HS thảo luận theo cặp. hỏi và trả lời nhau theo gợi ý.
- Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
H1: Người đi bộ đi dưới lòng đường, trẻ em chơi dưới lòng đường, hàng quán lấn chiếm vỉa hè dẫn đến tai nạn giao thông.
H2: 1 bạn hs đi xe vượt đèn đỏ sẽ bị tai nạn.
H3: Đi xe hàng 3 ở đường -> tai nạn
H4: Đi xe chở hàng cồng kềnh -> tai nạn giao thông.
- HS làm việc theo cặp cùng quan sát.
+ H5: Thể hiện việc HS được học về Luật Giao thông đường bộ.
+ H6: Một bạn đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm.
+ H7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định 
- Đi bên phải đường, đội mũ bảo hiểm, không vượt đèn đỏ.
- Đi không đúng phần đường quy định, chạy quá tốc độ, vượt đèn đỏ, chơi dưới lòng đường, chở hàng cồng kềnh, đi hàng 3.
- Đi đúng phần đường quy định; đi xe sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm; đi bộ trên vỉa hè; không vượt đèn đỏ; không chở 3.
- HS đọc.
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị: Ôn tập: Con người và sức khỏe.
Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2019 
Tiết 1
THỂ DỤC
(Giáo viên môn chuyên)
Tiết 2
TCT: 47. TOÁN.
 KIỂM TRA GIỮA KÌ I
( Có đề và đáp án cụ thể ở cuối)
Giáo viên in ra giấy và phát cho học sinh làm với thời gian là 40 phút.
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ở câu 2, câu 3, câu 4, câu 5, câu 7. làm theo yêu cầu đề bài ở các câu còn lại.
Câu 1(1điểm) Số thập phân 216, 803 đọc là:
Câu 2(1điểm) Số thập phân gồm có: Chín đơn vị, hai phần mười được viết là:
 a. 9 b. 9,2 c. 7 d. 9,02 
Câu 3(1điểm) Gía trị của chữ số 5 trong số thập phân 879,457 có giá trị là:
	a. 	 b. 	 c. 50	 d. 
Câu 4(1điểm) Phân số thập phân: được chuyển thành số thập phân nào dưới đây:
 a. 38,05 b. 3,85 c. 38,5 d. 3,850
Câu 5(1điểm) ha được chuyển thành số đo có đơn vị đo là m2 nào sau đây:
 a. 7500 m2 b. 5000 m2 c. 4000 m2 d. 75 m2
 Câu 6 (1điểm) Tìm 5 giá trị của x sao cho : 0,2< x < 0,21
Câu 7(1điểm) Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 
8m2 5dm2 = dm2
 a. 805 dm2 
 b. 850 dm2 
 c. 85 dm2 d. 8500 dm2
 Câu 8 (1điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S 
 2dm27cm2= 2dm2
 24km2 < 240 ha
 32ha > 40 000m2
Câu 9 (1điểm) 
May 15 bộ quần áo như nhau hết 45m vải. Hỏi may 25 bộ quần áo cùng loại hết bao nhiêu mét vải?
 Câu 10(1điểm) Một đám đất hình vuông có chu vi 2000m. Diện tích miếng đất hình vuông đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc ta? 
Tiết 3
TCT 19 Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2)
* HS(K-G) nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2).
Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc và rèn kĩ năng đọc lưu loát cho một số học sinh khác.
II.CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài TĐ+HTL trong 9 tuần qua
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
1.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em tiếp tục ôn các bài văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm: Việt Nam-Tổ quôc em; Cánh chim hòa bình; Con người với thiên nhiên.
2.Ôn tập đọc và HTL: (8HS)
- GV tổ chức cho HS tiếp tục từng HS lên bốc thăm rồi đọc trong SGK+HTL theo y/c trong phiếu ( như tiết 1)
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- Nhận xét.
- Nghe.
- HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
3.Luyện tập:
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- GV ghi lên bảng 4 bài văn.YC mỗi HS chọn một bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài. 
- YCHS làm bài.
- YCHS giải thích lí do tại sao mình thích chi tiết đó? (K-G)
- GV nhận xét
- HS đọc.
- HS chọn bài văn mình chọn.
- HS làm bài
- Đọc chi tiết mình thích trong mỗi bài văn.
VD: Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Chi tiết em thích “Những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng” Vì từ “vàng lịm” vừa tả màu sắc vừa gợi cảm giác ngọt lịm của quả chín; còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi. lửng thật bất ngờ và chính xác.
Tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc và rèn kĩ năng đọc lưu loát cho một số học sinh khác. (10 phút)
4.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Ôn tập tiết 4”.
Gv gọi học sinh dân tộc và rèn kĩ năng đọc lưu loát cho một số học sinh khác ở các đoạn văn vừa viết.
Tiết 4
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 10)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
II.CHUẨN BỊ: Chuẩn bị 6 bảng phụ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
1.Kiểm tra:
- KT sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em ôn tập hệ thống hóa vốn từ ngữ theo 3 chủ điểm bằng cách lập bảng, tìm danh từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
2.Hướng dẫn HS giải bài tập:
Bài 1:
- Gợi ý: Các em đọc lại các bài trong 3 chủ điểm tìm danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ.
- YCHS thảo luận nhóm và phát bảng phụ cho các nhóm.
- GV nhận xét và chốt lại những TN HS tìm đúng.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS thảo luận nhóm cặp.Phát bảng phụ cho các nhóm.
- Gợi ý: Các em đọc lại 5 từ trong bảng đã cho. Các em có nhiệm vụ tìm những từ đồng nghĩa và những từ trái nghĩa với những từ đã cho.
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Nghe.
- HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm 4. Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm cặp. Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: TT ôn TĐ-HTL (SGK/97).
Việt Nam Tổ quốc em
 Cánh chim hòa bình
 Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, giang sơn, đất nước, quốc gia, đồng bào, quê mẹ, quê hương, nông dân..
Hòa bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, tình hữu nghị, niềm mơ ước.
Bầu trời, biển cả,sông ngòi, kênh rạch, núi rừng, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược
Động từ tính từ
Bảo vệ, giư õ gìn, xây 
dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất.
Hợp tác, bình yên ,thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, vui vầy, sum họp, đoàn kết.
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, lao động, chinh phục.
Thành ngữ, tục ngữ
Quê cha đất tổ, nơi chôn rau cất rốn, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi.
Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu sức, chia ngọt sẻ bùi.
Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, cày sâu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, bão táp mưa sa.
 Bảo vệ
 Bình yên
 Đoàn kết
 Bạn bè
 Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn, gìn giữ
Bình an, yên bình, thanh bình, yên ổn
Kết đoàn, liên kết, liên hiệp,
Bạn hữu, bầu bạn, bạn bè.
Bao la, bát ngát, mênh mang
Từ trái nghĩa
Phá hoại, tàn phá, huỷ hoại, huỷ diệt
Bất ổn, náo động, náo loạn
Chia rẽ, phân tán, mâu thuẫn, xung đột
Kẻ thù, kẻ địch, thù địch.
Chật chội, chật hẹp, hạn hẹp
Tiết 5
ÂM NHẠC
(Giáo viên môn chuyên)
..
Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2019.
Tiết 1
Tiết 48: Toán
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:: Biết:
- Cộng hai số thập phân.
- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
1Kiểm tra: Không.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Cộng hai số thập phân.
b.Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân: 
*VD 1 :
- YC 1HS đọc vd 1. 
- Muốn biết đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? (TB-Y) 
- GV ghi: 1,84 + 2,45 = ? m
- YC 1HS lên bảng đổi ra số tự nhiên. 
- GV theo dõi nháp, nêu những trường hợp xếp sai vị trí số thập phân và những trường hợp xếp đúng.
- GV nhận xét.
*VD 2:
- GV giới thiệu: 15, 9 + 8, 75 = ?
- YCHS thực hành cộng.
- Từ hai vd trên, muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào? 
- GV nhận xét chốt lại ghi nhớ.
- YCHS đọc ghi nhớ.
3.Thực hành: 
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS làm bảng con.
- YCHS nhận xét.
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS thi đua làm bài.
- YCHS nhận xét.
Bài 3:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y)
- YCHS thi đua làm bài.
- Muốn biết Tiến cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào ? 
- YCHS nhận xét.
Tóm tắt: 32,6 kg
 Nam :
 Tiến : ? kg 
 4,8 kg 
- 1HS đọc. 
- Ta lấy đoạn thẳng AB + BC 
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. 
+
1,84 m = 	184 cm
2,45 m =	245 cm
	429 cm
	 =	4,29 m
- HS nhận xét kết quả 4,29 m từ đó nêu cách cộng hai số thập phân.
	 +
	1,84 
	2,45
	4,29
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài theo cặp 
 15,9
 + 8,75
 24,6 5
+ Đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
+ Tính:
.Thực hiện phép cộng như cộng số tự nhiên .
.Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng .
- HS đọc.
- HS thực hiện, 2HS đọc.
- KQ: a) 82,5 b) 23,44
 c) 324,99 d) 1,863
- HS đọc đề.
- 2HS làm bài thi đua.
- KQ: a) 17,4 b) 44,55 
 c) 93,018 
- HS đọc đề – phân tích đề.
- HS làm bài vào nháp.
- Lấy 32,6 kg + 4,8 kg 
- HS sửa bài. 
 Bài giải 
Tiến cân nặng là :
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số : 37,4 kg
3.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Luyện tập. 
Tiết 2
TẬP ĐỌC (Tiết 20)
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc trôi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
* HS(K-G) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
II.CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài TĐ+HTL trong 9 tuần qua.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em lại tiếp tục được ôn cách đọc thể loại kịch. Các em sẽ tập đóng vai để diễn một cảnh của vở kịch Lòng dân.
2.Ôn tập đọc và HTL (8HS)
- GV tổ chức cho HS tiếp tục từng HS lên bốc thăm rồi đọc trong SGK+HTL theo y/c trong phiếu (như tiết 1)
- GV nêu câu hỏi HS trả lời.
- HS tự đọc trả lời câu hỏi.
3.Luyện tập:
Bài 2:
- YCHS đọc thầm vở kịch “Lòng dân”
- Tổ chức thảo luận phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch
- YCHS thảo luận nhóm 6 để diễn 1 trong 2 đoạn kịch.
- GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nêu.
- Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn
4.Củng cố-dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Ôn tập (Tiết 6).
Tiết 3
Tiết 19: Tập làm văn
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1,2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e).
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3,4).
* HS(K-G) thực hiện được toàn bộ BT2.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phiếu học tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta lập bảng phân loại nghĩa của từ nhằm hệ thống hóa kiến thức cần nhớ.
- Lắng nghe.
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? (TB-K)
- YCHS thảo luận hồn thành bảng (nhóm 2) 
Bài 2:
- YC\HS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS tự làm bài.
- GV chốt lại.
Bài 3: (không làm)
- YC HS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS tự làm bài.
- GV nhắc HS: Mỗi em có thể đặt 2 câu ,mỗi câu chứa 1 từ đồng âm hoặc đặt 1 câu chứa 2 từ đồng âm.
VD: Bạn An hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
Bài 4:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS tự làm bài.
- Gợi ý: Tìm từ và yêu cầu bạn của dãy kia tìm từ đồng nghĩa (hoặc trái nghĩa, đồng âm)
- YC cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Vì các từ đó được dùng chưa chính xác.
- HS lần lượt trả lời và điền vào từng cột.
Câu
Từ dùng không chính xác
Thay bằng từ đồng nghĩa
Hổng bê.bảo ông
bê
bảo
bưng
mời
Ông vò đầu Hồng.
 vò
xoa
Cháu vừa thực hành xong.
thực hành
làm
- HS đọc yêu cầu.
- HS thi đọc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa.
 - KQ: a) no b) chết c) bại 
 d) đậu e) đẹp
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài và nêu kết quả.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài và nêu kết quả.
VD:
a) Đánh nhau với bạn là không tốt.
b) Lan đánh đàn rất hay.
c) Mẹ đánh xoong nồi sạch bóng.
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
	Tiết 4
KHOA HỌC (Tiết 20) 
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt đề phòng tránh bệnh sốt rét và bệnh sốt xuất huyết là góp phần làm giảm nhẹ tác động của BĐKH.
II.CHUẨN BỊ: 
 	- Các sơ đồ trang 42,43/SGK.
 	- Bảng nhóm đủ dùng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 GV
 HS
1.Kiểm tra: 
- Nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ?
- Nêu những việc nên làm để đảm bảo TNGT đường bộ?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ (vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng kềnh).
- Học về luật GTĐB; đi xe sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm; đi bộ trên vỉa hè; không vượt đèn đỏ; không chở 3; xe không chở hàng cồng kềnh
2.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ôn tập:Con người và sức khỏe.
3.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS làm bài và quan sát bài tập 1, 2 , 3 trang 42/SGK.Vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
* Câu 1:	 20 tuổi
Mới sinh	 Trưởng thành
* Câu 2: Tuổi dậy thì là gì?
* Câu 3: Việc nào chỉ phụ nữ mới làm được?
Hoạt động 2: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng” 
- YCHS quan sát sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A
- Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
 + Nhóm 1,2: Bệnh sốt rét.
 + Nhóm 3,4: Bệnh sốt xuất huyết.
 + Nhóm 5,6: Bệnh viêm não.
 + Nhóm 7,8: Cách phòng tránh nhiễm HIV/ AIDS
 ® Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất.
* GDBĐKH: Nhiệt độ ấm hơn cho phép các loại côn trùng gây bệnh và kí sinh trùng như muỗi xuất hiện những vùng mới đem theo các bệnh trùng nhiễm như sốt rét và sốt xuất huyết.
- Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt đề phòng tránh bệnh sốt rét và bệnh sốt xuất huyết là góp phần làm giảm nhẹ tác động của BĐKH.
- HS đọc.
- Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp.
Mới sinh 20 tuổi
 Trưởng thành
- 2d
- 3c
- Quan sát.
- Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc .
4.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”: Con người và sức khỏe (tt).
Tiết 5
KĨ THUẬT
BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết cách bày , dọn một bữa ăn trong gia đình .
	- Biết lin hệ với việc bày , dọn bữa ăn ở gia đình .
	- Có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn .
II. Chuẩn bị:
	- Tranh , ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc bàn ăn .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Luộc rau
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới: Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
- Giới thiệu bài, ghi đề: 
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học . 2’
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn: 15’
- GV nêu yêu cầu: Giúp HS nắm cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1, đọc mục 1a, đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn
- Tóm tắt các ý trả lời của HS; giải thích, minh họa mục đích, tác dụng của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
- Gợi ý HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình.
- Nhận xét, tóm tắt một số cách bày món ăn phổ biến; giới thiệu tranh, ảnh một số cách bày món ăn, dụng cụ ăn uống để minh họa .
- Gọi HS nêu yêu cầu của việc bày dọn trước bữa ăn: Dụng cụ phải khô ráo, vệ sinh; các món ăn được sắp xếp hợp lí , thuận tiện cho mọi người .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các công việc cần thực hiện khi bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên .
- Tóm tắt nội dung chính của HĐ1 : Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn, phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống cho mọi người; dụng cụ ăn uống phải khô ráo, sạch sẽ 
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn:7’
- GV giúp HS nắm cách cách thu dọn sau bữa ăn: Yêu cầu HS nêu mục đích thu dọn sau bữa ăn
- Nhận xét, tóm tắt các ý HS trình bày; hướng dẫn lại như SGK nêu.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình bày, dọn bữa ăn.
HOẠT ĐỘNG 3: Đánh giá kết quả học tập 3’
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án bài tập .
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. Tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau bữa ăn .
* Dặn dò:
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ, đọc trước bài học sau .
- Nhận xét tiết học
- 1 HS Nêu lại ghi nhớ bài học trước .s
- HS chú ý lắng nghe. 3 HS đọc đề
- HS chú ý lắng nghe.
- Theo dõi , trả lời .
- HS quan sát hình 1, đọc mục 1a, HS nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình.
- HS chú ý quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn, minh họa.
- HS nêu
- HS trả lời câu hỏi.
- HS chú ý lắng nghe. Ghi nhớ
 Trình bày cách thu dọn bữa ăn ở gia đình .
- Nêu mục đích, cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình; liên hệ thực tế với SGK đã nêu .
- HS lắng nghe.
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá
- HS lắng nghe.
- 2 HS nêu lại ghi nhớ SGK
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
..
Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2019
Tiết 1
THỂ DỤC.
( giao viên môn chuyên day)
Tiết 2
Tiết 49: Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Biết:
- Cộng các số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học.
Rèn kĩ năng đọc số thập phân cho học sinh dân tộc.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- YC cả lớp làm bảng con
 a) 50,75 + 6,12
 b) 8,147 + 93,2
- Nhận xét tuyên dương.
- 2HS thực hiện bảng lớp, còn lại bảng con.
a) 56,87
b)101,347
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Luyện tập
2.Luyện tập:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YC HS tự làm bài vào SGK.
- YCHS tính giá trị của a + b,b + a rồi so sánh các giá trị.
- Phép cộng các số thập phân có tính chất gì? (TB-K) 
- Giao hoán có nghĩa là gì? (TB-K)
- Kết luận: a + b = b + a
Bài 2:
- YC HS đọc yc bài (TB-Y).
- YC HS tự làm bài.
- Lớp nhận xét, thống nhất KQ.
Bài 3:
-YC HS đọc yc bài (TB-Y).
-YC HS tìm phương pháp giải, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày KQ.
- Nhận xét.
Tóm tắt: 16,34 m
Chiều rộng :
Chiều dài :
 ? m 8,32 m 
Chu vi :m?
Bài 3: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc yc bài (TB-Y).
- YCHS (K-G) làm bài.
Tóm tắt:
Tuần lễ đầu : 314,78 m
Tuần lễ sau : 525,22 m
TB mỗi ngày:..m?
- HS đọc đề.
- HS làm bài vào SGK. 
- 2HS lần lượt sửa bài. Lớp nhận xét.
 a
 5,7
 14,9
 0,53
 b
 6,24
 4,36 
 3,09 
 a + b
 11,94
 19,26
 3,62
 b + a
 11,94
 19,26
 3,62
- Tính chất giao hoán.
- HS nêu: Giao hoán = Đổi chỗ.
- HS nhắc lại: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- HS đọc đề.
- HS làm bài, sửa bài (áp dụng tính chất giao hoán)
- KQ: a)13,26 ; b) 70,05 ; c) 0,16.
- HS đọc đề.
- HS suy nghĩ tóm tắt, giải.
 Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là : 
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là :
(16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m)
Đáp số : 82 m
- HS đọc đề.
- HS suy nghĩ tóm tắt, giải.
 Bài giải
Số m vải bán trong 2 tuần lễ đầu là:
314,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là :
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là
840 : 14 = 60 (m)
Đáp số : 60 m.
Rèn kĩ năng đọc số thập phân cho học sinh dân tộc
3.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Tổng nhiều số thập phân.
GV gọi một số HS dân tộc đọc lại yêu cầu của bài và đọc các số thập phân có trong bài.
: 
 Tiết 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 20) 
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 7)
( Có đề và đáp án cụ thể ở cuối)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa kì I.
II.BÀI LUYỆN TẬP:
. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
HS đọc bài văn và làm theo yêu cầu sau:
 Những cánh buồm
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
	Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có những cánh màu trắng như màu áo chị tôi. Có cánh màu xám bạc như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực tế nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hóa. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_10.doc