Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 16

hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?

- Em hiểu “Đến hết tháng 9 Hòa An đã thực hiện được 90% kế hoạch” như thế nào?

- Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoach là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%.

b/ Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch.

- Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoach

 

doc 30 trang Bảo Anh 08/07/2023 19180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 16

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 16
TUẦN 16 Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019
Tiết 1	Chào cờ.
Học sinh tập trung dưới cò nghe lớp trực, tổng phụ trách đội, ban giám hiệu nhà trường nhận xét chung các hoạt động trong tuần qua.
Tiết 2	TCT: 76 TOÁN
LUYỆN TẬP (Tr.76)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- Rèn tính cẩn thận, yêu thích học môn toán.
- Học sinh hiểu được ứng dụng của tỉ số phần trăm trong cuộc sống.
- Làm được bài tập 1, bài tập 2.
- Tăng cường tiếng Việt cho HSTDTS và rèn luện kĩ năng cho một số học sinh khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, tranh minh họa trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét HS.
2. Dạy – học bài mới 
2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gv viết lên bảng các phép tính :
6% + 15% = 
112,5% - 13% = 
14,2% = 
60% : 5 = 
- GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận để thực hiện 1 phép tính.
- GV cho các nhóm HS phát biểu ý kiến.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài tập cho chúng ta biết những gì?
- Bài toán hỏi gì 
a/ Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoặch cả năm.
- Như vậy đã hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
- Em hiểu “Đến hết tháng 9 Hòa An đã thực hiện được 90% kế hoạch” như thế nào?
- Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoach là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%.
b/ Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch.
- Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoach?
- Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào?
- Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%.
- Cả năm nhiều hơn so với kê hoạch là bao nhiêu phần trăm.
- 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế hoạch.
- GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán.
3. Củng cố – dặn dò
- Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính tỉ số phần trăm của hai số :
a. 8 và 40 ; 8 : 40 = 0,2= 20%
b. 9,25 và 25 ; 9,25 : 25 = 0,37=37%
- HS nghe.
- HS thảo luận.
- 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, khi một nhóm phát biểu các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến, cả lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS : Bài tập cho biết :
Kế hoạch năm : 20ha ngô
Đến tháng 9 : 18ha
Hết năm : 23,5ha
- Bài toán hỏi:
Hết tháng 9 : ..... % kế hoạch?
Hết năm : ..... % vượt kế hoạch ....%
- HS tính và nêu : Tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm là 18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90%
- Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch là 23,5 : 20 = 117,5%
- Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch.
- Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- 117,5% - 100% = 17,5%.
- HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài toán vào vở như sau:
Tiết 3
TCT: 31 Tâp đọc.
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
- Tăng cường tiếng Việt cho HSTDTS và rèn luện kĩ năng cho một số học sinh khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, tranh minh họa trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
A. KTBC (5’)
- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây và TLCH về ND bài.
- GV nhận xét 
B.Bài mới 
1. Giới thiệu bài(1’)
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh ? 
- GV : người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác, Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học VN. ở thủ đô HN và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông. bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông .
- GV ghi đầu bài.
 2. Luyện đọc (13’)
- GV đọc mẫu toàn bài
+ Bài chia làm nấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
 GV chú sửa lỗi phát âm cho HS . 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi Một số nhóm thi đọc.
– GV nhận xét tuyên dương.
 3. Tìm hiểu bài ( 10’)
- HS đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 
+ Hải Thượng Lãn Ông làm nghề gì và là người như thế nào ?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?
- Y/c HS đọc lướt đoạn 2 và câu hỏi 
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ?
- GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác.
 Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi
- Gọi HS đọc đoạn 3 và câu hỏi 
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi ?
+ Qua tìm hiểu bài văn cho em biết điều gì về Hải Thượng Lãn Ông ?
- GV ghi nội dung bài lên bảng.
- Cho vài HS nhắc lại nội dung chính của bài.
4. Đọc diễn cảm ( 9’)
+ Bài đọc này ta sẽ đọc với giọng ntn ?
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1
- GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS nêu những từ cần nhấn giọng.
-GV: Khi đọc chú ý ngắt câu: Lãn Ông biết tin/ bèn đến thăm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm
C.Củng cố - dặn dò(2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan.
- HS nghe.
- HS ghi bài.
- HS nghe
+ 3 Đoạn.
.Đ1: Từ đầucho thêm gạo, củi.
.Đ2: Tiếpcàng nghĩ càng hối hận.
.Đ3: Còn lại.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS kết nhóm 3 luyện đọc.
- 1, 2 nhóm thi đọc.
- HS đoc thầm đoạn và TLCH
+ Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi.
+ Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi.
- HS đoc và TLCH
+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận.
- HS nghe.
- 1 HS đoc và TLCH: 
+ Ông được mời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối.
- ND : Ca ngợi tài năng , tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- HS ghi bài.
+ Đọc với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- HS chú ý lắng nghe.
+ giàu lòng nhân ái, danh lợi, nặng, nhà nghèo,, không có tiền, nóng nực, nhỏ hẹp, mun mủ, mùi hôi tanh, nồng nặc, ngại khổ, ân cần chăm sóc, suốt một tháng trời, không lấy tiền, gạo, củi.
- HS đọc cho nhau nghe.
- 5 HS thi đọc.
- HS nghe.
Tiết 4
TCT: 16 Chính tả. (Nghe – viết)
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Viết đúng bài chính tả, trình bài đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được BT2 a / b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3.
- Tăng cường tiếng Việt cho HSTDTS và rèn luện kĩ năng cho một số học sinh khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài tập 3 viết sẵn bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
A. KTBC (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng tìm tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch.
- GV nhận xét – chữa bài
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết 2 khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi.
- GV ghi đầu bài.
 2. Hướng dẫn viết chính tả(20’)
 - Gọi HS đọc 2 khổ thơ 
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta ?
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết .
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (12’)
* Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- GV nhận xét KL các từ đúng.
* Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét KL bài giải đúng.
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện.
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
C. Củng cố - dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cười này cho cả lớp nghe và chuẩn bị bài.
- 2 HS lên viết.
+ tra( tra lúa) - cha ( mẹ)
+ trà ( uống trà) - chà( chà sát)
+ trả( trả lại)- chả( bánh chả)
+ trao( trao nhau)- chao( chao cánh)
+ tráo( đánh táo)- cháo( bát cháo) 
- HS nghe.
- 2 HS đọc bài viết.
+ Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta đang trên đà phát triển.
- HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên..
- HS viết từ khó vào giấy nháp.
- HS viết bài .
- HS tự soát lỗi bằng bút chì đen .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm và làm vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS đọc cho cả lớp nghe.
Bảng từ ngữ
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt rẻ sườn 
rây bột, mưa rây 
hạt dẻ, mảnh dẻ 
nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi, dây giầy 
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân 
giây bẩn, giây mực 
- 1HS đọc.
- HS làm bài.
 Thứ tự các tiếng cần điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị .
- 1 HS đọc.
+ Truyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
- HS nghe.
Tiết 5
TCT 31. Khoa học.
CHẤT DẺO
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
Giúp HS:
 - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo .
 - Nêu được một số công dụng , cách bảo quản một số đồ dùng bằng chất dẻo.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/yêu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu
- Tăng cường tiếng Việt cho HSTDTS và rèn luện kĩ năng cho một số học sinh khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
 - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
 - Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK.
 - Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ(5’) 
+ Hãy nêu tính chất của cao su ?
+ Cao su thường được sử dụng để làm gì ?
+ Khi sử dụng đồ dùng làm bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì ?
- Nhận xét.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài(1’)
- Gọi HS giới thiệu về đồ dùng bằng nhựa mà mình mang tới lớp.
- Giới thiệu: Những đồ dùng mà các em mang đến lớp chúng được làm từ chất dẻo. Chất dẻo còn có tên là plastic. Chất dẻo sản xuất thành các đồ dùng là do nặn, đúc, đổ vào khuôn. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tính chất và công dụng của chất dẻo.
2.Nội dung các hoạt động(32’)
* HĐ1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình minh hoạ trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng.
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
+ Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm gì?
* HĐ2:Tính chất của chất dẻo
- Yêu cầu HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang này.
- GV đưa ra các câu hỏi
1, Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?
2, Chất dẻo có tính chất gì ?
3, Có mấy loại chất dẻo ? Là những loại nào ?
4, Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì ?
5, Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao ?
- Nhận xét, khen ngợi 
- GV kết luận 
*HĐ3:Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo
- GV tổ chức chơi trò chơi, "Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo".
- Hướng dẫn cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi
- Nhận xét – tuyên dương
C.Củng cố - dặn dò(2’)
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải nhỏ.
- HS trả lời
- 3 đến 5 HS đứng tại chỗ giơ đồ dùng mà mình mang đến lớp và nói tên đồ dùng đó.
- Lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, nói với nhau về đặc điểm của các đồ dùng bằng nhựa.
- 5 đến 7 HS đứng tại chỗ trình bày.
Ví dụ:
+ Hình 1: Các ống nhựa cứng và máng luồn dây điện. Các đồ dùng này cứng, chịu được nén, không thấm nước, nhiều màu sắc, kích cỡ khác nhau.
+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu sắc khác nhau: đen, trắng, đỏ, xanh,....các loại ống này mềm, đàn hồi, có thể cuộn lại được, không thấm nước.
+ Hình 3: Áo mưa mềm, mỏng, không thấm nước, nhiều kích cỡ, kiểu dáng, màu sắc.
+ Hình 4: Chậu, xô nhựa. Các loại chậu, xô nhựa nhiều màu sắc, giòn, cách nhiệt, không thấm nước.
+ Đây là lược nhựa. Lược có nhiều màu sắc: đen, xanh, đỏ, vàng.... Lược nhựa có nhiều hình dáng khác nhau....
- HS nêu: Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc, hình dáng, có loại mềm, có loại cứng nhưng đều không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt.
+ Đọc bảng thông tin . 
- Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thành viên trong lớp xung phong phát biểu .
1, Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và than đá.
2, Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao .
3, Có 2 loại: Loại có thể tái chế và loại không thể tái chế .
4, Khi sử dụng xong các đồ dùng bằng chất dẻo phải rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ .
5, Ngày nay, các sản phẩm làm ra từ chất dẻo được dùng rộng rãi để thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.
- Lắng nghe.
- Hoạt đông theo hướng dẫn của GV.
+ Những đồ dùng được làm bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa, khay đựng thức ăn, mắc áo, ca múc nước, lược chậu, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ đồ chơi, bàn chải, chuỗi hạt, vỏ bút, cúc áo. cặp tóc, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, dép, keo dán, bọc vở, dây dù, vải dù, thước kẻ,...
- HS nghe
..
Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019
Tiết 1
THỂ DỤC
(Giáo viên môn chuyên dạy)
Tiết 2
TCT: 77 TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo)(Trang 76)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Làm BT1; BT2.
- Tăng cường tiếng Việt cho HSTDTS và rèn luện kĩ năng cho một số học sinh khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở ghi toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
A. KTBC (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng LBT1a,b trong VBT-Tr.92.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- Nêu MT tiết học.
- GV ghi đầu bài.
 2. Tìm hiểu ví dụ (14’)
* Ví dụ 
- GV nêu bài toán ví dụ : Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó.
+ Em hiểu câu “số học sinh nữ chiếm 52,5% số học sinh cả trường” như thế nào ?
+ Cả trường có bao nhiêu học sinh ?
- GV ghi lên bảng :
 100% : 800 học sinh
 1% : ... học sinh ?
 52,5% : ... học sinh ?
+ Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh ?
+ 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh ?
+ Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ ?
- GV nêu : thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau :
 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh)
Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh)
+ Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ?
* Bài toán.
- GV nêu bài toán trong SGK.
+ Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu.
 - GV viết lên bảng :
 100 đồng lãi : 0,5 đồng
 1000 000 đồng lãi : ......đồng ?
- GV yêu cầu HS làm bài :
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
+ Để tính 0,5% của 100000 đồng chúng ta làm như thế nào ?
 3. Luyện tập (18’)
* Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS tóm tắt bài toán.
+ Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi ?
+ Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
* Bài 2 
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán
+Em hiểu 0,5 của 5 000 000 là gì ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Vậy trước hết chúng ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò (2’)
- Tăng cường tiếng Việt cho HSTDTS và rèn luện kĩ năng cho một số học sinh khác.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện 
a) 17% + 18,2% = 35,2%
b) 60,2% - 30,2% = 30%
- HS nghe.
- HS ghi bài.
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
+ Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế.
+ Cả trường có 800 học sinh.
+ 1% số học sinh toàn trường là :
 800 : 100 = 8 (học sinh)
+ 52,5% số học sinh toàn trường là :
 8 52,5 = 420 (học sinh)
+ Trường có 420 học sinh nữ.
+ Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải 
Sau một tháng thu được số tiền lãi là :
1 000 000 : 100 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số : 5000 đồng
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
+ Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấy 100 000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
+ Để tính số học sinh 11 tuổi chúng ta lấy tổng số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh 10 tuổi.
+ Chúng ta cần tìm số học sinh 10 tuổi.
- 1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở
Bài giải 
Số học sinh 10 tuổi là :
32 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh mười một tuổi là :
32 - 24 = 8 (học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
+ Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm.
+ Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là bao nhiêu.
+ Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một tháng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải 
Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là :
5 000 000 : 100 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:
5 000 000 + 2 5000 = 5 025 000 (đồng)
 Đáp số : 5 025 000 đồng
Rèn kĩ năng tính toán cho một só học sinh yếu
- HS nghe.
Tiết 3
TCT:31. Luyện từ và câu .
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Tìm được một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1 )
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn sau : Cô chấm (BT2 )
- Tăng cường tiếng Việt cho HSTDTS và rèn luện kĩ năng cho một số học sinh khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ BT1;
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
A. KTBC (5’)
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu MT tiết học.
- GV ghi đầu bài.
 2. Hướng dẫn làm bài tập (32’)
* Bài tập 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành 4 nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù 
- GV ghi nhanh vào cột tương ứng.
- 1,2 HS đọc.
- HS chú ý nghe .
- HS ghi bài.
- 1HS nêu yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Từ
Đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người..
bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo ...
Trung thực
thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật ...
dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc ...
Dũng cảm
anh dũng, mạnh dạn, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ ...
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược ...
Cần cù
chăm chỉ, chuyên càn, chịu khó, siêng năng , tần tảo, chịu thương chịu khó ...
lười biếng, lười nhác, đại lãn ...
 * Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bài tập có những yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời.
+ Cô Chấm có tính cách gì ?
- Gọi HS trả lời GV ghi bảng.
* Trung thực, thẳng thắn.
* Chăm chỉ.
* Giản dị.
* Giàu tình cảm, dễ xúc động.
- Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm 
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét KL.
C.Củng cố - dặn dò(2’)
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn.
- 1HS đọc yêu cầu.
+ Nêu tính cách của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh họa cho nhận xét của mình.
- HS đọc thầm và TLCH
+ Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.
- HS kết nhóm 4, tìm các chi tiết
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS nhắc lại.
- HS nghe.
Tiết 4
KỂ CHUYỆN TCT: 16
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
-Kể được một buổi sum họp đầm ấm của gia đình theo gơị ý của SGK.
- Rèn kĩ năng kể chuyện, tính mạnh dạn cho học sinh.
- Tăng cường tiếng Việt cho HSTDTS và rèn luện kĩ năng cho một số học sinh khác.
II. CHUẨN BỊ 
+ Giáo viên: 
+ Học sinh: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- GV nhận xét 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Các em đã biết thế nào là một gia đình hạnh phúc. Trong tiết học hôm nay các em sẽ kể về một buổi sum họp dầm ấm trong gia đình mà em có dịp chứng kiến hoặc tham gia, nghĩa là đó có thể là buổi sum họp ở gia đình em hoặc của một người họ hàng, làng xóm mà em có dịp được biết
2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Gv phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân dưới các từ: Một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Đề bài yêu cầu gì?
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK
- Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào?
Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe
b) Kể trong nhóm
- Chia thành nhóm 4, Yêu cầu HS kể câu chuyện của mình và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- GV hướng dẫn các nhóm:
+ Nêu được lời nói của từng người trong buổi sum họp đó
+ Lời nói phải thể hiện sự yêu thương, quan tâm...
+ Em làm gì trong buổi sum họp đó
+ Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó
c) Kể trước lớp
- HS thi kể trước lớp
- HS nhận xét bạn kể
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã được nghe, được nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui hạnh phúc cho những người xung quanh.
- 2 HS kể
- HS nghe
- 2 HS đọc đề
- Đề yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình
- 4 HS nối tiếp nhau giới thiệu
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc Tôi sẽ kể cho các bạn nghe về buổi sum họp đầm ấm vào chiều thứ sáu vừa qua khi bố tôi đi công tác về
+ Tôi xin kể về buổi sinh hoạt đầm ấm của gia đình tôi nhân dịp kỉ niệm ngày cưới bố mẹ tôi.
- HS kể cho nhau nghe
- HS thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét
Tiết 5
ÂM NHẠC
(Giáo viên môn chuyên dạy)
.
 Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019
Tiết 1
TCT:78 Toán .
LUYỆN TẬP (Tr.77)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- Làm BT1(a,b) ; BT2 ; BT3.
- Tăng cường tiếng Việt cho HSTDTS và rèn luện kĩ năng cho một số học sinh khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
A. KTBC (5’)
- Gọi 1HS lên bảng LBT1 trong VBT-Tr.94.
- GV nhận xét.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu MT tiết học.
- GV ghi đầu bài.
 1.Hướng dẫn luyện tập (32’)
* Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc bài.
+ Muốn tỉ số phần trăm của một số ta làm ntn ?
- Y/c HS làm BT vào vở.
- GV nhận xét.
* Bài 2 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết người đó bán được bao nhiêu kg gạo nếp, ta làm ntn ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm – Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét – bổ sung.
* Bài 3 
- GV gọi HS đọc và tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
C.Củng cố - dặn dò(2’)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên giải.
Bài giải 
Số học sinh thích tập hát là:
32 75 : 100 = 24 (HS)
 Đáp số : 24 HS
- HS nghe.
- HS ghi bài.
- 1 HS dọc.
+ Ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS lên bảng trình bày.
a, 15% của 320kg là :
 320 : 100 15 = 48 kg
b, 24% của 235m2 là :
 235 : 100 24 = 56,4m2
- 1 HS lên bảng làm.
- 1HS nêu.
- 1HS nêu cách làm.
- 1HS lên giải, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số kg gạo nếp bán được là :
120 35 : 100 = 42 ( kg )
 Đáp số : 42 kg
- 1HS đọc.
- 1HS lên giải, lớp làm vào vở.
Bài giải
Diện tích mảnh vườn đó là :
18 15 = 270 (m2)
Diện tích xây nền nhà trên mảnh đất đó là :
270 : 100 20 = 54 (m2)
 Đáp số: 54m2 
- HS nghe.
Tiết 2
TCT: 32 Tập đọc.
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Tăng cường tiếng Việt cho HSTDTS và rèn luện kĩ năng cho một số học sinh khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
A. KTBC (5’)
- Gọi 3 HS đọc bài thầy thuốc như mẹ hiền và TLCH về ND bài.
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1’)
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- GV: Em có biết cụ già trong tranh là ai không ? Cụ là thầy cúng chuyên đi cúng để đuổi tà ma. Vậy mà thầy phải nhờ đến bệnh viện để chữa bệnh cho mình. Bài tập đọc Thầy cúng đi bệnh viện sẽ cho các em hiểu thêm một khía cạnh nữa trong cuộc sống của chúng ta.
- GV ghi đầu bài.
 2. Luyện đọc ( 15’)
- GV đọc mẫu toàn bài
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
- HS đọc nối tiếp bài lần 1. GV chú ý sửa lỗi phát âm.
- Đọc nối tiếp lần 2
- Cho HS luyện đọc nhóm 4.
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS đọc toàn bài
3. Tìm hiểu bài ( 8’)
- HS đọc thầm đoạn 1+2 và TLCH
+ Cụ Ún làm nghề gì ?
*TCTV: Thầy cúng ( bằng TMĐ)
+ Những chi tiết cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng ?
+ Khi mắc bệnh, cụ đã chữa bằng cách nào? kết quả ra sao ? 
- HS đọc thầm đoạn 3+4 và TLCH
+ Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà ?
+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ?
- GV: Cụ ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học, các bác sĩ tận tình chữa bệnh.
+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi như thế nào ?
+ Bài học giúp em hiểu điều gì ?
- GV ghi nội dung bài lên bảng.
 4. Đọc diễn cảm ( 9’)
- Y/c HS tìm cách đọc cho bài.
- GV tổ chức đọc diễn cảm đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.
- Y/c HS nêu từ nhấn giọng:
+ Cho HS luyện đọc diễn cảm cá nhân.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm HS.
C.Củng cố - dặn dò(2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát: tranh vẽ 2 người đàn ông đang dìu một cụ già nhăn nhó và đau đớn.
- HS ghi bài.
- HS theo dõi
- 4 đoạn:
+ Đ1: Từ đầu.....học nghề cúng bái.
+ Đ2: Tiếp....không thuyên giảm.
+ Đ3: Tiếp....bệnh vẫn không lui.
+ Đ4: Còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp lần 2.
- HS kết nhóm và luyện đọc.
- 1, 2 nhóm thi đọc.
- HS đọc thầm.
+ Cụ làm nghề thầy cúng.
- Chú ý nghe và phát âm.
+ Khắp làng bản gần xa nhà nào cũng nhờ cụ đến cúng, nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề .
+ Cụ chữa bằng cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm.
- HS đọc thầm.
+ Vì cụ sợ bị mổ và cụ không tin bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái.
+ Nhờ vào bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
+ Cụ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người, chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó.
- Ý nghĩa: Câu chuyện phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. 
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- HS nêu: Giọng kể chậm rãi, thong thả.
- HS theo dõi, gạch chân từ nhấn giọng.
- HS nêu: đau nặng, khẩn khoản, nói mãi, sỏi thận, sợ, không tin, trốn, quằn quại, giỏi nhất, cúng trừ ma, suốt ngày đêm, không lui.
- HS luyện đọc.
- Vài HS thi đọc.
- HS nghe.
Tiết 3
TCT:31:TẬP LÀM VĂN.
TẢ NGƯỜI
 ( Kiểm tra viết)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
- Tăng cường tiếng Việt cho HSTDTS và rèn luện kĩ năng cho một số học sinh khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của gv
Hoạt động của trò
A. KTBC (1’)
- KT sự chuẩn bị đồ dùng và vở TLV 
B.Bài mới 
1. Giới thiệu bài (1’)
- Tiết học hôm nay chúng ta thực hành viết bài văn tả người.
2. Thực hành viết ( 36’)
- Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên bảng.
- Nhắc HS : các em hãy quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết, từ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_16.doc