Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 17
* Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học
- Giới thiệu nhân vật Ngu Công (trong truyện ngụ ngôn TQ tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì)
HĐ1/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:(15p) - Chia
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 17
TUẦN 17 Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2019 Tiết 1 Chào cờ. Học sinh tập trung dưới cò nghe lớp trực, tổng phụ trách đội, ban giám hiệu nhà trường nhận xét chung các hoạt động trong tuần qua. . Tiết 2 Tiết 81 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2b, 3a. - HS coù yù thöùc töï hoïc, töï reøn luyeän. - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2b, 3a. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Luyện tập: *BT1: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét. *BT2: Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *BT3: -Mời 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số. - Cho HS thảo luận nhóm, giải bài trên bảng nhóm, gắn bảng, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV HD cách giải BT4 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập và hoàn thành các BT. - 2 HS làm bài a) 216,72 : 42 = 5,16 a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 Bài giải a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là: 15875 –15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là: 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là: 15875 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là: 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số: a) 1,6% b) 16129 người .. Tiết 3 TCT 33 Tập đọc Ngu Công xã Trịnh Tường Trường Giang- Ngọc Minh I/ Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh * Kiến thức:- Biết đọc diễn cảm bài văn. * Kĩ năng:- ND: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. * Thái độ:- Giáo dục HS tinh thần dám nghĩ, dám làm để làm giàu cho quê hương. * HS yếu yêu cầu đọc đúng, rõ ràng; HS trung bình đọc lưu loát; HS khá, giỏi đọc diễn cảm. - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Tranh minh hoạ bài đọc/ Sgk- 164 - SGK III / Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(4p) Thầy cúng đi bệnh viện - Kiểm tra 3 HS B. Bài mới: * Giới thiệu bài (1p)Nêu mục tiêu tiết học - Giới thiệu nhân vật Ngu Công (trong truyện ngụ ngôn TQ tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì) HĐ1/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc:(15p) - Chia 3 phần: + Phần 1: từ đầu ... trồng lúa + Phần 2: Tiếp đến như trước nữa + Phần3: còn lại - Kiểm tra việc đọc bài theo cặp - Chú ý giúp HS đọc đúng và hiểu nghĩa từ b/ Tìm hiểu bài:(12p) - Các câu hỏi tìm hiểu bài/ Sgk- 165 - Gợi ý và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Yêu cầu HS giỏi: Nêu ý nghĩa của bài văn c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:(12p) - Yêu cầu HS tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn - HD Luyện đọc, thi đọc diễn cảm đoạn 1: nhấn mạnh các từ ngữ: ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ thêm HĐ2/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc - Đọc trước bài: Co dao về lao động sản xuất - Đọc bài theo đoạn; trả lời câu hỏi 3;4/ Sgk- 159; nêu nội dung bài - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc Sgk/164, nói về nội dung tranh - HS yếu : Chú ý đọc đúng các tiếng khó: Bát Xát, ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn - Giải nghĩa các từ: tập quán( thói quen); canh tác( trồng trọt); cao sản( có sản lượng cao) Lưu ý: Câu 4: Gợi HS nêu các ý: Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu, nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó/ Bằng trí thông minh và sáng tạo trong lao động, ông Lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đối vươn lên thành thôn có mức sống khá./ Muốn có cuộc sống hạnh phúc ấm no, con người phải dám nghĩ, dám làm,... - Nêu và ghi vở nội dung của bài - Đọc diễn cảm với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn - HS khá, giỏi : Thi đua đọc diễn cảm đoạn, bài; trả lời lại câu hỏi tìm hiểu bài - HS Yếu, TB : Nhắc lại nội dung bài .. Tiết 4 TCT 17 Chính tả Nghe- viết: Người mẹ của 51 đứa con I/ Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh * Kiến thức:- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đứng hình thức bài văn xuôi (BT1) * Kĩ năng:- Làm đúng các bài tập. * Thái độ:- Giáo dục HS ý thức tôn trọng quy tắc viết chính tả. - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Bảng phụ nhóm viết mô hình cấu tạo vần - VBT III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ:(4p) - Kiểm tra VBT cả lớp 2/ Bài mới: HĐ1 (1p)Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/ Hướng dẫn nghe- viết:(20p) - Nhắc HS chú ý các từ dễ viết sai: khuya, bươn chải, Quảng Ngãi - Lưu ý nghĩa các từ: bươn chải, cưu mang, nhân ái - Chữa lỗi phổ biến trong bài viết HĐ3/ Hướng dẫn làm BT chính tả:(14p) - Bài tập 2/ Sgk- 166: Đính bảng mô hình cấu tạo vần; ôn lại cấu tạo vầ, chú ý các tiếng: yêu, tuyến - Theo dõi, chấm chữa bài 3/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng chính tả, chữ đẹp - Giáo dục HS ý thức tôn trọng quy tắc viết chính tả. - Chuẩn bị kiểm tra HKI - Đổi vở, kiểm tra VBT bạn cùng bàn - Luyện viết từ khó trên bảng con, nêu rõ cách viết từng từ: khuya, bươn chải, Quảng Ngãi. * HS yếu, TB đọc lại các từ khó viết. - Nghe đọc lần 1, nêu những từ viết bằng chữ số, viết hoa - Viết bài, soát bài, sửa lỗi - Làm bài tập 2 vào VBT; chữa bài Tiết 5 TCT: 33 Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. Yêu cầu cần đạt: -Ôn tập về đặc điểm giới tính. -Một sổ biện pháp phòng bệnh có liên qua đến giữ vệ sinh cá nhân. -Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. - Học sinh vận dụng nội dung đã học vào cuộc sống . - GDHS chăm chỉ học tập . - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II.Đồ dùng dạy-học : -Phiếu HT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Con đường lây truyền 1 số bệnh H1. Sốt xuất huyết, sốt rét , viêm não , viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu ? - HS quan sát hình ở SGK trang 68 nêu : thực hiện theo mỗi hình phòng bệnh gì ? - GV chia 4 nhóm thảo luận 4 hình HS từng nhóm lần lượt phát biểu . Lớp và GV nhận xét . Liên hệ : H .Ăn chín uống sôi , rửa tay trước khi ăn còn phòng bệnh gì nữa ? Bài 1. Chọn tên 3 vật liệu đã học nêu đặc điểm, tính chất , công dụng của chúng . Bài 2: GV phát phiếu BT cho HS,hướng dẫn HS chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi . HĐ3: Trò chơi “Đoán chữ” Giúp HS củng cố một số kiến thức trong chủ đề “Con ngời và sức khoẻ” -Chia lớp hai đội nam nữ thi đoán ô chữ ở SGK trang 70, 71 . */Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. -HS trả lời câu hỏi,lớp cùng GV nhận xét -HS Thảo luận nhóm đôi , trả lời câu hỏi . -HS trả lời bệnh AIDS Hình 1 : Ngủ có màn tránh được muỗi đốt để phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não . Hình 2 : Rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiện phòng bệnh viêm gan A . Hình 3 : Uống nước đun sôi để nguội phòng bệnh viêm gan A . Vì trong nước lã có thể có mầm bệnh viêm gan A . Hình 4 : Ăn chín phòng bệnh viêm gan A -Vì trong thức ăn sống , ôi, thiu có nhiều mầm bệnh . -Bệnh giun , sán, tiêu chảy, tả , lị, thương hàn, chân tay , miệng , HĐ2:Giải bài tập . -Ví dụ : Thủy tinh : cứng, giòn trong suốt , không thấm nước, không hút ẩm . Công dụng làm kính, chai lọ, dụng cụ y tế , lọ hoa ,. -HS làm BT vào phiếu. Đáp án: câu 2.1- ýc đúng ; câu 2.2 – a đúng ; câu 2.3 – ýc đúng ; câu 2.4 –ý a đúng Đáp án : 1 Sự thụ tinh ; 2 . Bào thai 3. Dậy thì ; 4. Vị thành niên ; 5. Trưởng thành ; 6. Già ; 7. Sốt rét ; 8. Sốt xuất huyết ; 9. Viêm não ; 10. Viêm gan A - HS nam nữ thi đoán ô chữ ở ( SGK trang 70, 71 ). -Lắng nghe,thực hiện. Thứ ba ngày 24 tháng 12 năm 2019 Tiết 1 THỂ DỤC. (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 2 Tiết 82 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện các phép tình với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm được Bài 1,Bài 2,Bài 3 - GDHS : Yêu thích môn học , tính toán chính xác . - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II. Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Hướng dẫn học sinh thực hiện chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi viết các số thập phân tương ứng. Bài 1:Viết các hổn số sau thành số TP: 4 ; 3 ; 2 ; 1 - Yêu cầu học sinh thực hiện - Giáo viên nhận xét. Bài 2 (80): Tìm x . a) X x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : X = 2 – 0,4 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Muốn tìm thừa số và số chia ta làm thế nào? -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. Bài 3: -Mời 1 Nêu tóm tắt. - Ngày 1 : 35% nước hồ - Ngày 2 : 40% nước hồ -Hỏi Ngày 3 hút được mấy % nước trong hồ -GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS chữa bài. -GV nhận xét. */Tổng kết - dặn dò: - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. Dặn HS xem trước bài ở nhà, chuẩn bị đem theo máy tính. Nhận xét tiết học -Học sinh đọc đề. -Thực hiện chuyển đổi;Nhắc lại phương pháp thực hiện chuyển đổi. học sinh sửa bài. Kết quả: 4= 4,5 ; 3 = 3,8 2 = 2,75 ; 1 = 1,48 - Học sinh thực hiện.HS lên bảng làm bài .Cả lớp nhận xét. a) X x 100 = 1,643 + 7,357 = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,16 : 1,6 x = 0,1 -HS đọc đề bài. Giải . Hai ngày đầu máy bơm hút được: 35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ) Ngày thứ ba máy bơm hút được: 100% - 75% = 25%(lượng nước trong hồ) ĐS: 25%lượng nước trong hồ - Học sinh làm bài vào vở,1 HS làm vào bảng nhóm & đính bảng,đọc bài. - Cả lớp nhận xét. Hs hạn chế lên bảng làm lại các bài đã học -Lắng nghe,thực hiện yêu cầu. Tiết 3 TCT 33 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Yêu cầu cần đạt: -Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức;từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo y/c của các BT trong SGK. -Giải đúng các BT trong SGK. - GDHS : Sử dụng từ đúng, hay trong kĩ năng nói và viết . - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II.Đồ dùng dạy-học : -Bảng nhóm III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc, yêu cầu làm việc theo nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên giúp học sinh xác định rõ yêu cầu của bài tập: làm rõ thêm nghĩa của các từ: - Giáo viên chia nhóm, cho học sinh thảo luận nhóm. - Giáo viên nhận xét. Bài 3:Cho HS trao đổi nhóm GV gợi ý – nhận xét – tổng hợp Từ đồng nghĩa với tinh ranh : tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma lanh, khôn ngoan, khôn lõi. Đồng nghĩa với dâng : tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa Đồng nghĩa với êm đềm : êm ả, êm đềm, êm dịu,êm ấm. -GV nhận xét */Củng cố-Dặn dò: -Tổng hợp lại nội dung tiết học -Nhận xét, đánh giá -Chuẩn bị ôn thi HKI -Học sinh lần lượt đọc yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4 về những kiểu cấu tạo từ -Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. * Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn * Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch. * Từ láy: rực rỡ, lênh -1 học sinh đọc yêu cầu. -Làm việc theo nhóm .Nhóm nào xong đính kết quả lên bảng. - Đại diện nhóm lên trình bày. -Đánh trong các từ: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là một từ nhiều nghĩa. Trong trong các từ: trong veo, trong vắt, trong xanh là từ đồng nghĩa. Đậu trong các từ: thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành là từ đồng âm. -Cả lớp nhận xét. -HS thảo luận nhóm - nêu -HS đọc yêu cầu tìm từ trái nghĩa thích hợp để điền HS nêu bài làm – nhận xét -Lắng nghe. Tiết 4 TCT17 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác I. Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh * Kiến thức:- Chọn được một truyện nói về những người sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện. * Kĩ năng:- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện * Thái độ:- Giáo dục HS ý thức biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. * HS yếu, TB có thể chỉ yêu cầu kể lại câu chuyện đã học trong SGK; Khuyến khích HS khá, giỏi kể câu truyện ngoài SGK. - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II/ Đồ dùng Dạy- Học: - Sách truyện do GV sưu tầm III/ Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(8p) Kiểm tra 2 HS B. Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu:(1p) Nêu mục tiêu tiết học HĐ2/Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề:(5p) - Nêu đề bài, hướng dẫn hiểu đúng yêu cầu của đề, gạch chân dưới những từ cần chú ý - Nhận xét việc tìm truyện của HS HĐ3/ Thực hành kể chuyện:(25p) - Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa chuyện HĐ4/ Củng cố- Dặn dò:(1p) - Yêu cầu HS từ liên hệ bản thân. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài KC ở tuần 18 - Kể lại câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm gia đình - Đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề - Đọc gợi ý/ Sgk- 168 - Giới thiệu chuyện sẽ kể - Kể trong nhóm 2 - Thi đua kể trước lớp, kể xong trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện và trả lời câu hỏi của bạn * HS yếu, TB có thể chỉ yêu cầu kể lại câu chuyện đã học trong SGK; Khuyến khích HS khá, giỏi kể câu truyện ngoài SGK. - Bình chọn bạn kể hay nhất, tự nhiên và hấp dẫn nhất, TLCH tốt nhất - Tự liên hệ ý thức sống đẹp, đem lại hạnh phúc cho mỗi người, biết : Mình vì mọi người Tiết 5 ÂM NHẠC. (Giáo viên chuyên dạy) Thứ tư ngày 25 tháng 12 năm 2019 Tiết 1 TCT 83 Toán GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. Yêu cầu cần đạt: -Bước đầu biết dùng máy tinh bỏ túi để cộng,trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một phân số thành số thập phân. - Làm được Bài 1,Bài 2, - GDHS : Yêu thích môn học , tính toán chính xác . - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II.Đồ dùng dạy-học: -Máy tính bỏ túi. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn HS làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. -Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. -Trên máy tính có những bộ phận nào? - Em thấy ghi gì trên các nút? - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các phép tính. - Giáo viên nêu: 25,3 + 7,09 - Lưu ý học sinh ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy). - Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HS giỏi lớp 5A HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT và thử lại bằng máy tính. Bài 1:Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại bằng máy tính bỏ túi. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. a) 126,45 + 796,892 b) 352,19 – 189,471 c) 75,54 x 39 d) 308,85 : 14,5 -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS nêu kết quả. -GV nhận xét. Bài 2 : Viết các phân số sau thành số thập phân. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. ; ; ; -Mời một HS nêu cách làm. HS làm vào nháp. -Mời 4 HS nêu kết quả. -GV nhận xét. */Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”. Nhận xét tiết học -Các nhóm quan sát máy tính. Nêu những bộ phận trên máy tính. Nhóm trưởng chỉ từng bộ phận cho các bạn quan sát. Nêu công dụng của từng nút. Nêu bộ phận mở máy ON Tắt máy OFF -1 học sinh thực hiện. - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các phím sau: - Trên màn hình xuất hiện: 32,39 Học sinh lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân, phép chia. - Học sinh thực hiện ví dụ của bạn. - Cả lớp quan sát nhận xét. - Học sinh đọc đề.Học sinh thực hiện. Kết quả : a) 126,45 + 796,892 = 923,342 b) 352,19 – 189,471 = 162,719 c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3 - Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi. - Học sinh thực hiện theo nhóm. - Chuyển các phân số thành phân số thập phân.( thực hiện phép chia) Học sinh thực hiện theo nhóm Kết quả: = 0,75 ; = 0,625 = 0,24 ; = 0,125 -Học sinh sửa bài. -Lắng nghe. Tiết 2 TCT 34 Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Yêu cầu cần đạt: - Ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát. -Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao:Lao động vát vả trên đồng ruộng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.Thuộc lòng 2, 3 bài ca dao. -GDHS:Kính trọng , biết ơn người lao động , yêu thích lao động . - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II. Đồ dùng dạy-học : -Viết sẵn bài ca dao cần LĐ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc.. -Gọi 1 học sinh khá đọc. -Y/C HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. - Gọi học sinh đọc nối tiếp các đoạn. -GV đọc mẫu.HD cách đọc toàn bài HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất ? -Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân? -HS đọc câu hỏi 3 SGK . - Giáo viên chốt ý, rút nội dung . HĐ3: Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc diễn cảm - HTL - Giáo viên nhận xét. HĐ4:Củng cố- dặn dò H.Ta làm gì tỏ long biết ơn người lao động ? - Chuẩn bị: “Ôn tập HKI ”. - Nhận xét tiết học - Cả lớp đọc thầm. -HS đọc nối tiếp từng đoạn. -HS phát âm từ khó, câu, đoạn. -Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. - Học sinh đọc và giải nghĩa từ - HS lắng nghe . -Đọc cả bài để trả lời câu hỏi. -Nỗi vất vả:Cày đồng buổi trưa, mồ hôi như mưa cày ruộng, bưng bát cơm đầy: dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần Sự lo lắng : Đi cấy còn trông nhiều bề: trông trời, trông đất, trông mây, trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm, trông cho chân cứng đá mềnm, trời êm, biển lặng, mới yên tấm ong. -Công lênh chẳng quản lâu đâu.Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng -HS thảo luận – trả lời Câu a/ Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu Câu b/ Trông cho chân cứng đá mềm Trời êm, biển lặng, mới yên tấm ong Câu c/ Ai ơi, bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt, đắng caymuôn phần. - HS luyện đọc trong nhóm ( nhóm đôi ) - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh thi đọc diễn cảm- HTL -Bình chọn bạn đọc hay. - Chúng ta phải Biết ơn người nông dân lao động vất vã làm ra hạt gạo – quý trọng hạt gạo do người nông dân làm ra. Tiết 3 TCT : 33 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết điền đúng ND vào một lá đơn in sẵn ( BT1). -Viết được đơn xin học một môn tự chọn ngoại ngữ ( hoặc tin học ) đúng thẻ thức, đủ ND cần thiết. -GDHS :Chọn từ đặt câu chính xác ngắn gọn khi viết đơn . * KNS:Ra quyết định/ giải quyết vấn đề . - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II.Đồ dùng dạy-học: -Bảng phụ ghi nội dung đơn in sẵn . III.Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: “On tập về viết đơn” 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Mục tiêu: -Ra quyết định/ giải quyết vấn đề * Bài 1 : - yêu cầu Hs đọc bài tập - yêu cầu Hs làm bài vào vở BT -yêu cầu Học sinh lần lượt trình bày kết quả - GV gợi ý hs nhận xét: + Đơn viết có đúng thể thức không ? + Trình bày có sáng tạo không ? + Lí do, nguyện vọng viết có rõ không ? -GV nhận xét một số đơn, về kĩ năng viết đơn của HS Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: -Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc * Bài 2 : -Giáo viên giúp HS nắm vững yêu cầu của BT -Giáo viên nhận xét kết quả làm bài của học sinh. +Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt. +Những thiếu sót hạn chế. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học tập những lá đơn hay. -Giáo viên đọc những lá đơn hay của một số học sinh trong lớp Dặn dò: -Về nhà rèn đọc diễn cảm. -Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người ”. -Nhận xét tiết học. -Hát - lắng nghe Hoạt động lớp. - Hs đọc yêu cầu bài tập - Hs làm bài vào vở BT -Học sinh lần lượt trình bày kết quả -Cả lớp nhận xét và bổ sung . Hoạt động cá nhân. - Hs đọc yêu cầu -Học sinh làm việc cá nhân. -Học sinh lắng nghe lời nhận xét của gv. -Học sinh chép bài sửa lỗi vào vở. Hoạt động cá nhân. -Học sinh chú ý lắng nghe. Tiết 4 TCT 17 Khoa học KIỂM TRA HỌC KÌ 1 ( Có đề kèm theo sau.) Tiết 5 Tiết 17 Kỹ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ I.Mục tiêu: -Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số thức ăn thường dùng để nuôi gà -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. -Giáo dục học sinh yêu thích vật nuôi,chăm sóc vật nuôi giúp gia đình . - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II.Đồ dùng dạy học: -Một số loại thức ăn thật cho gà. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS KNS : Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. -HDHS quan sát - Liên hệ thực tế , giáo dục . */Nhận xét-Dặn dò: -Nhận xét tiết học. HĐ1:Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà: - HS dựa vào các loại gà có trong hình ở SGK trả lời , lớp và gv nhận xét -HS nắm được tác dụng của thức ăn đối với gà. HĐ2:Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà: -HS quan sát vật thật,tranh ảnh SGK và nêu được tên các loại thức ăn nuôi gà. Nhận xét HĐ3:Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà: -HS đọc SGK,xem tranh ảnh thảo luận nhóm 4 và trả lời -Nắm được tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà: + Thức ăn cung cấp chất bột,đường. + Thức ăn cung cấp chất đạm -Lắng nghe. Thứ năm ngày 26 tháng 12 năm 2019 Tiết 1 THỂ DỤC. (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 2 TCT: 84 Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. - Giải đúng Bài 1( dòng 1,2).Bài 2( dòng 1,2) . ( Bài 3 bỏ ) . -Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận , chính xác . - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II.Đồ dùng dạy-học : + GV: Bảng phụ. + HS: Máy tính bỏ túi. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn HS ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi. -QS máy tính . GV hướng dẫn . VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. -Cho HS nêu cách tính theo quy tắc: +Tìm thương của 7 và 40. +Nhân thương đó với 100 -GVHD: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. VD 2: Tính 34% của 56 -Mời 1 HS nêu cách tính -Cho HS tính theo nhóm 4. -HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím nh nêu trong SGK. VD3:Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78 -Mời 1 HS nêu cách tính. -GV gợi ý cách ấn các phím để tính. HĐ2:Hướng dẫn HS thực hành trên máy tính bỏ túi. Bài 1/83: Dùng máy tính tính kết quả và ghi vào bảng thống kê : Trường Số HS Số HS nữ Tỉ số % An Hà 612 311 An Hải 578 298 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả. -Mời một số HS nêu kết quả. -GV nhận xét. Bài tập 2 ( trang 84): . Tóm tắt (Các bước thực hiện tương tự như Thóc( kg) Gạo(kg) 100 69 150 125 */Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị: Hình tam giác. Nhận xét tiết học -HS sử dụng máy tính để tính theo sự HD của GV. Tìm thương của 7 và 40 7 : 40 = 0,175 +Nhân thương đó với 100 0,175 x 100 = 17,5 7 : 40 = 0,175 = 17,5% -HS nêu: 56 x 34 : 100 -HS thực hiện = máy tính theo nhóm 4. 56 x 34% = 56 x 34 : 100 = 19,04 Vậy : 34% của 56 là 19,04 - HS nêu: 78 : 65 x 100 -HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 78 : 65% = 78 : 65 x 100 = 120 -Vậy số cần tìm là : 120 - Học sinh nêu cách thực hiện. -Lần lượt học sinh sửa bài thực hành trên máy. Trường Số HS Số HS nữ Tỉ số % An Hà 612 311 50,81% An Hải 578 298 50,86% An Hà: 50,81% An Hải: 50,86% Tóm tắt Trung bình nhà máy xay xát được 1tạ ( 100kg) thóc : 69kg gạo Tính số gạo xay được( máy tính) theo bảng sau : Kết quả: Thóc( kg) Gạo(kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 - Cách tính : 150 x 69 :100 = 103,5kg 125 x69 : 100 = 86,25kg -Lắng nghe,thực hiện Tiết 3 TCT 34 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. Yêu cầu cần đạt: -Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, mọt câu khiến và nêu được dấu hiệu của kiểu câu đó ( BT1). -Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? ), xác dịnh được CN,VN trong từng cầu theo y/c của BT2. - Giáo dục học sinh sử dụng từ chính xác , hay khi đặt câu . - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II.Đồ dùng dạy-học : - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: -Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập. -Gọi 1 số học sinh nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 4. -Giáo viên treo bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ cho 2- 3 em đọc lại. - Giáo viên và cả lớp nhận xét. - HS thảo luận nhóm đôi nêu : 1. Từ có 2 kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức. - Từ đơn gồm 1 tiếng. - Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng. 2. Từ phức gồm 2 loại từ ghép và từ láy. - Học sinh làm bài tập 1 rồi báo cáo kết quả. Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy Từ ở trong khổ thơ. hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bang, cha, dài, bóng, con, tròn. cha con, mặt trời chắc nịch rực rỡ lênh khênh Từ tìm thêm Ví dụ: nhà, cây, hoa, lá, ổi, mèo, thỏ, Ví dụ: trái đất, sầu riêng, sư tử, Ví dụ: Tùng tùng, xa xa, lao xao Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn như bài tập 1. - Giáo viên gọi học sinh trình bày. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 3: Cho học sinh học nhóm. - Giáo viên hướng dẫn cách làm. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 4: Giáo viên gọi học sinh làm miệng. - Nhận xét chữa bài. */Củng cố- dặn dò: - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà a) đánh trong đánh cờ, đánh bạcm đánh trống, là 1 từ nhiều nghĩa. b) trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa. c) đậu trong thi đậu, chim đậu, xôi đậu là từ đồng âm với nhau. -Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, không ngoan, khôn lỏi, - Các từ đồng nghĩa với êm đềm: êm ái, êm ả, êm dịu, êm ấm, -Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu miệng. a) Có mới nới cũ b) Xáu gỗ, tốt nước sơn. c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưa. HS đọc lại các ví dụ đã đặt .. Tiết 4 TCT 17 Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ 1. I. Yêu cầu cần đạt: - Hệ thống những sự kiện licjh sử tiêu biểu từ 1958 đến chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Ví dụ: Phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc, - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết gìn giữ và bảo vệ Tổ quốc, ham học, ham hiểu biết. - TCTV cho HSDTTS và học sinh còn hạn chế các môn học. II. Các hoạt động dạy-học. 1. KTBC: Gọi hs nhắc lại các bài lịch sử đã học từ đầu năm đến giờ. -Qua các bài đã học em nhớ được những sự kiện lịch sử nào ? -Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới.- Giới thiệu bài- ghi đầu bài. Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ 1: Giúp học sinh ôn lại các nội dung đã học. - Cho hs mở sách gk đọc lại các bài đã học và trả lời câu hỏi: + Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta vào ngày tháng năm nào? + Nhân dân ta đã đứng lên đấu tranh chống Pháp như thế nào, tiêu biểu có các cuộc khới nghĩa nào? + Năm 1884 có sự kiện gì sảy ra? + Vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 xã hội Việt nam có gì thay đổi ? + Đầu thế kỉ XX có sự kiện nào đáng chú ý ? + Năm 1911 có sự kiện gì xảy ra ? + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào ? + Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam vào ngày tháng năm nào ? + Cuối bản tuyên ngôn đọc lập Bác Hồ khẳng định điều gì ? + Sau cuộc cách mạng tháng Tám thành công nước ta đã gặp những khó khăn gì?... 3.Củng cố. -Gọi hs nêu lại các sự kiện lịch sử đã học. + Ngày 1-8-1858 Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta. + Ngay sau khi thực dân Pháp nổ súng nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung trực,trong đó lớn nhất là phong trào kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định. + Năm 1884, triều đình Huế kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn bộ nước ta. Tôn Thất thuyết đưa vua Hàm Nghi lên vùng núi Quảng Trị, ra Chiếu Cần vương. Từ đó bùng nổ một phong trào chống Pháp mạnh mẽ kéo dài đến cuối thế kỉ 19, gọi là phong trào Cần vương. + Từ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, thực dân Pháp tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện các ngành kinh tế mới đã tạo ra những thay đổi trong xã hội VN + Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. + Năm 1911, với lòng yêu nước thương dân, Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. + Ngày 3-2 -1930. + Ngày 2-9-1945. + “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy”. + Các nước đế quốc và thế lực phản động câu kết với nhau bao vây và chống phá cách mạng.Lũ lụt và hạn hán làm cho nông nghiệp bị đình đốn, nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đã cướp đi sinh mạng của hơn 2 triệu người, hơn 90% đồng bào ta k
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_17.doc