Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 18

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc trôi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu

 

doc 15 trang Bảo Anh 08/07/2023 20500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 18

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 18
TUẦN 18: Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2019
Tiết 1: CHÀO CỜ.
Tiết 86: Toán
Tiết 2: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Biết tính diện tích hình tam giác(Bài 1).
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
II.CHUẨN BỊ:
	+ GV:2 hình tam giác bằng nhau.
	+ HS:2 hình tam giác, kéo.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- Hình tam giác có mấy cạnh, mấy góc?
- Vẽ chiều cao tương ứng và nêu đáy, chiều cao .
- Nhận xét.
- Có 3 cạnh, 3 góc
- 1HS thực hiện.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Diện tích hình tam giác.
2.Hướng dẫn HS cách tính diện tích hình tam giác.
- GV hướng dẫn HS cắt ghép hình.
+ Lấy 1 HTG bằng nhau.
+ Cắt theo đường cao thành 2 phần, đánh số 1,2.
+ Ghép H1,H2 vào HTG để thành HCN ABCD.
+ Kẻ đường cao AH
- GV so sánh đối chiếu các yếu tố hình học.
.Hãy SS CD của HCN, độ dài đáy BC của HTG.
.Hãy SS CR của HCN, chiều cao AH của HTG.
.Hãy SS DT của HCN ,DT của HTG.
- Diện tích hình tam giác như thế nào so với diện tích hình chữ nhật
- YCHS nêu quy tắc tính Stg – nêu công thức.
* Công thức : 
* Trong đó: .S: diện tích
 .A:độ dài đáy
 .H: chiều cao
3.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc đề.
- YCHS nhắc lại quy tắc, công thức tính diện tích tam giác.
- YCHS tự làm bài.	
Bài 2(K-G):
- YCHS đọc đề.
- Gợi ý: 
+ Đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo.
+ Tính diện tích hình tam giác. 
- Nghe.
- HS thực hành cắt hình tam giác-cắt theo đường cao ® tam giác 1 và 2.
 A
 C B
 H 
- HS ghép hình 1 và 2 vào hình tam giác còn lại ®ABCD
- HS kẻ đường cao AH.
.Đáy BC bằng CD HCN.
.Chiều cao AH bằng CR HCN.
.Gấp đôi.
- DTABC = Tổng DT 2 hình tam giác(1và 2) 	 
Vậy Shcn = BC ´ BE
Vậy	( vì Shcn gấp đôi Stg)
Hoặc
	( BC là đáy; AH là cao)
- HS đọc.
- HS nêu.
- 2HS làm bảng,còn lại nháp.
- KQ: a) S = 8 x 6 : 2 = 24 cm2 
 b) S = 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 m2
- HS đọc.
- KQ:
a) Đổi 5 m = 50 dm
 S= 50 x 24 : 2 = 600 dm2 =6 m2 
b) S = 42,5 x 5,2 :2 = 110,5 m2 
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau : “Luyện tập”
Tiết 3: 
 Tiết 35: Tập đọc
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Đọc trôi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 110 tiếng/phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
- HS(K-G) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
* KNS: Hợp tác hoàn thành bảng thống kê.
II.CHUẨN BỊ:Phiếu học tập;giấy khổ to. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Giới thiệu bài: Ôn tập củng cố kiến thức đọc. Lập bảng thống kê các bài tập đã học trong chủ điểm “ Gĩư lấy màu xanh”. Qua bài:Ôn tập tiết 1.
B.Kiểm tra tập đọc, HTL.(8 HS)
- GV gọi HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi ở đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
* HS (K-G) đọc diễn cảm .Nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Nhận xét.
- Nghe.
- HS thực hiện bốc thăm, lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ rồi trả lời câu hỏi.
C.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ? 
- Cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc ? 
- Bảng thống kê có mấy dòng ngang ? 
- YCHS thảo luận nhóm 4.
- Nhận xét.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS nhận xét về nhân vật.
- YCHS làm bài.
- Thống kê theo 3 mặt:Tên bài-Tác giả-Thể loại. 
- Bảng thống kê theo 3 cột dọc:Tên bài-Tác giả -Thể loại.(Thêm cột thứ tự).
- Có bao nhiêu bài tập đọc trong chủ điểm giữ lấy màu xanh thì có bấy nhiêu dòng ngang.
- HS làm việc theo nhóm 4.Đại diện nhóm lên trình bày.
TT
 Tên bài 
 Tác giả 
Thể loại
 1
Chuyện một khu vườn nhỏ 
Vân Long 
văn
 2
Tiếng vọng 
Nguyễn Quang Thiều 
thơ 
 3
Mùa thảo quả 
Ma Văn Kháng 
văn
 4
Hànhtrình của bầy ong 
Nguyễn Đức Mậu 
thơ 
 5
Người gác rừng tí hon 
Nguyễn Thị Cẩm Châu 
văn
 6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng 
văn
- Cậu bé rất yêu rừng/yêu thiên nhiên./Bạn thông minh, dũng cảm trong việc bắt bọn trộm gỗ để bảo vệ rừng.
- HS làm bài.
VD:Bạn em có ba là một người gác rừng.Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn băng rừng gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt.Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ.
D.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “Ôn tập (T2)”.
Tiết 4:
Tiết 18: Chính tả
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc, trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
* KNS: Hợp tác hoàn thành bảng thống kê.
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
II.CHUẨN BỊ:Giấy khổ to; phiếu ghi tên bài TĐ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Giới thiệu bài: Ôn tập tiết 2.
B.Kiểm tra tập đọc, HTL(8 HS).
- GV gọi HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi ở đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
* HS(K-G) đọc diễn cảm.Nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
-HS bốc thăm, lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ rồi trả lời câu hỏi.
C.Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2:
- YCHS lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vì hạnh phúc con người”.
- Y HS thảo luận nhóm.
- Nhận xét.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tìm những câu thơ, khổ thơ hay mà em thích.
- YCHS thảo luận nhóm cặp tìm những câu thơ, khổ thơ yêu thích, suy nghĩ về cái hay của câu thơ, khổ thơ đó.
- GV nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm 4.Đại diện nhóm lên trình bày.
TT
 Tên bài 
 Tác giả 
Thể loại
 1
Chuỗi ngọc lam.
Phun-tơn O-xlơ
văn
 2
Hạt gạo làng ta 
Trần Đăng Khoa 
thơ 
 3
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn 
văn
 4
Về ngôi nhà đang xây 
Đồng Xuân Lan 
thơ 
 5
Thầy thuốc như mẹ hiền 
Trần Phương Hạnh 
văn
 6
Thầy cúng đi bệnh viện 
Nguyễn Lăng 
văn
- Hạt gạo làng ta và ngôi nhà đang xây.
-HS tìm những câu thơ, khổ thơ mà em yêu thích.Suy nghĩ về cái hay của các câu thơ đó.
- Một số em phát biểu.
D.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Ôn tập T4.
Tiết 5:
TCT 35: Khoa học
SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
:Nêu được VD về 1 số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
II.CHUẨN BỊ:Hình trang 73 SGK. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:Không.
B.Bài mới : 
1.Giới thiệu bài: Để biết các sự chuyển thể của chất như thế nào?Bài học hôm nay chúng ta hiểu rõ điều đó.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1:Trò chơi tiếp sức:“Phân biệt 3 thể của chất “ 
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 em .
- GV phát cho mỗi đội 5 tấm phiếu có ghi tên một số chất.
- GV kẻ bảng “Ba thể của chất “.Hai đội xếp thành 2 hàng.GV hô bắt đầu các em chọn những phiếu trên gắn vào bảng .
- YCHS nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
* Kết luận:Qua trò chơi trên ,các em đã biết phân biệt 3 thể của chất đó là rắn, lỏng , khí . Để biết được đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí Chúng ta cùng chơi trò chơi .
Hoạt động 2:Trò chơi “Ai nhanh,ai đúng ? “
- GV đọc câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời bằng cách dùng bảng con ghi chữ đúng a, b, c . 
- GV theo dõi, nhận xét 
* Kết luận:Các em đã nắm được đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí . Chúng ta cùng tìm hiểu về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày, qua hoạt động 3.
Hoạt động 3:Quan sát và thảo luận 
- YCHS quan sát theo cặp thảo luận H1,2,3/ SGK
- YCHS nêu ví dụ về sự chuyển thể của nước ? 
* Kết luận: Khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học.
- Kể tên các chất ở thể rắn, lỏng, khí ?
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng, từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
- YCHS đọc Bạn cần biết.
- Lắng nghe. 
-2 đội gồm 5 em lên bảng chơi trò chơi. 
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-KQ: 
Thể rắn
Thể lỏng 
Thể khí 
Cát trắng 
Đường 
Nhôm 
Nước đá 
Muối 
Cồn 
Dầu ăn
Nước 
Xăng 
Hơi nước 
Ô-xi 
Ni-tơ 
- HS ghi KQ ra bảng con
- KQ : 1b ; 2c ; 3a 
- Nhóm cặp.
- KQ :
.H1 : Nước ở thể lỏng. 
.H2 : Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường .
.H.3 :Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao.
- Mỡ, bơ ở thể rắn có thể bị nóng chảy thành thể lỏng ....
- Nước đá, dầu ăn, mỡ, bơ, muối, .....
- Sáp, thuỷ tinh, kim loại
- HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Hỗn hợp.
..
Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2019
Tiết 1: THỂ DỤC.
(Giáo viên môn chuyên)
Tiết 2:
Tiết 87: Toán
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Biết:
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài 2 cạnh góc vuông. 
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Nêu quy tắc công thức tính S tam giác.
- Tính S hình tam giác có độ dài cạnh đáy là 3,7 cm và chiều 43 cm 
- Nhận xét.
- S = (a x h) : 2
- S = (3,7 x 43) : 2 = 79,55
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Luyện tập.
2.Luyện tập.
- YCHS nêu quy tắc và công thức tính diện tích tam giác.
- Muốn tìm diện tích tam giác ta cần biết gì?
Bài 1: 
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- YCHS tự làm bài.
Bài 2: 
- YCHS đọc đề (TB - Y).
- YCHS tìm và chỉ ra đáy và chiều cao tương ứng.
Bài 3:
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- YCHS tìm cách tính S hình tam giác vuông.
- GV:Muốn tìm diện tích hình tam giác vuông ta lấy 2 cạnh góc vuông nhân với nhau rồi chia 2.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc đề (TB-Y).
- YCHS đo chiều dài,chiều rộng.
- YCHS tính DT.
- Hướng dẫn tương tự .
- HS nối tiếp nhắc lại:. S = (a x h):2 
- Ta phải biết độ dài cạnh đáy và chiều cao.
- HS đọc.
- 2HS giải ;còn lại nháp. 
- KQ: a) (30,5 x 12) : 2 = 183 dm2
 b) (16 x 53) : 2 = 4,24 m2
- HS đọc.
- HS lên bảng chỉ, trả lời miệng.
Tam giác vuông ABC:
- AC là đáy thì AB là đường cao.
- AB là đáy thì AC là đường cao.
Tam giác vuông DEG:
- DE là đáy, DG là đường cao.
- DG là đáy DE là đường cao.
- HS đọc.
- HS làm bài. 
- KQ:
a) Diện tích của hình tam giác ABC là : 
 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) 
b) Diện tích của hình tam giác DEG là : 
 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
- HS đọc.
- HS đo AB = DC = 4 cm
 AD = BC = 3 cm
a) HS tính : 4 x 3 : 2 = 6 cm2
b) DT HCN MNPQ là: 4 x 3 = 12 cm2
 DT HTG MQE là: 3 x 1 : 2 = 1,5 cm2
 DT HTG NEP là: 3 x 3 : 2 = 4,5 cm2
 Tổng DT HTG MQE;NEP là:1,5+4,5 = 6 cm2
 DT HTG EQP là: 12 – 6 = 6 cm2
 Đáp số : 6 cm2	
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: “ Luyện tập chung”
Tiết 3:
TCT 35: Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
- HS(K-G) nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn.
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
II.CHUẨN BỊ:Giấy khổ to; phiếu viết tên bài tập đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Giới thiệu bài: Ôn tập tiết 3.
B.Kiểm tra tập đọc, HTL.(8 HS)
- GV gọi HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi ở đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
* HS(K-G) đọc diễn cảm . Nhận biết được một số biên pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Nhận xét - ghi điểm
- HS bốc thăm, lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ rồi trả lời câu hỏi.
C.Hướng dẫn HS làm bài tập:
- YCHS lập bảng tổng vốn từ về môi trường.
- GV giải thích:
+ Sinh quyển :môi trường động thực vật.
+ Thủy quyển :môi trường nước.
+ Khí quyển :môi trường không khí.
- GV chia nhóm cho HS thảo luận nhóm 4
- YCHS nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo nhóm 4.Nhóm nào xong dán kết quả lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nêu.
D.Củng cố-dặn dò: 
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị:T4
Hs đọc các bài tập đọc đã học.
 Sinh quyển
 (môi trường động, thực vật)
 Thủy quyển
 (môi trường nước)
 Khí quyển
(môitrườngkhông khí)
Các 
sự 
vật trong môi trường 
- Rừng
- Con người 
- Thú (hổ, báo, cáo, chồn, khỉ, hươu, nai, rắn,)
- Chim(cò, vạc, bồ nông, sếu, đại bàng, đà điểu,)
- Cây lâu năm(lim, gụ,sến, táu,)
- Cây ăn quả(cam, quýt, xồi, chanh, mận,)
- Cây rau (rau muống, rau cải,)
- Cỏ
- Sông 
- Suối, ao, hồ
- Biển, đại dương
- Khe, thác
- Ngòi, kênh, rạch, lạch mương, 
- Bầu trời
- Vũ trụ
- Mây
- Không khí
- Âm thanh
- Ánh sáng
- Khí hậu
Những hành động bảo 
vệ 
môi trường
- Trồng cây gây rừng
- Phủ xanh đồi trọc
- Chống đốt nương
- Trồng rừng ngập mặn
- Chống đánh cá bằng mìn, bằng điện
 Chống săn bắn thú rừng
- Chống buôn bán động vật hoang dã
- Giữ sạch nguồn nước
- Vận động nhân dân khoan giếng
- Xây dựng nhà máy nước
- Xây dựng nhà máy lọc nước thải công nghiệp.
- Lọc khói công nghiệp
- Xử lí rác thải
- Chống ô nhiễm bầu không khí.
Tiết 4:
Tiết 18: Kể chuyện
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe-viết đúng bài CT, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Giới thiệu bài: 
B.Kiểm tra tập đọc-HTL.(8 HS)
- GV gọi HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi ở đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
* HS (K-G) đọc diễn cảm .Nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Nhận xét.
- HS bốc thăm, lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ rồi trả lời câu hỏi.
C.Hướng dẫn HS nghe-viết bài.
- YCHS đọc toàn bài.
-Nêu nội dung của bài?
- GV giải thích từ :Ta-sken (Thủ đô nước 
U-dơ-bê-ki-san) 
- Tìm tên riêng có trong bài? 
- YCHS rút ra các từ dễ viết sai, phân tích ,viết bảng con.
- GV đọc cho HS nghe-viết.
- GV đọc
- GV chấm chữa bài.
- HS đọc.
- Tả cảnh chợ Ta-sken-thủ đô nước U-dơ-bê-ki -stan.
- Ta-sken
- HS nêu:nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy. 
- Cả lớp nghe-viết.
- Bắt lỗi và đổi chéo vở.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập T5”.
....................................................................................
Tiết 5
ÂM NHẠC. 
(Giáo viên môn chuyên)
.
Thứ tư ngày 1 tháng 01 năm 2020
Tiết 1
TCT 88: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Biết:
- Các giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số 
- Làm các phép tính với số thập phân 
- Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Phần 1. Phần 2: Bài 1,2
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Trong tiết học toán này chúng ta cùng tự làm một bài ôn luyện để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối HKI. 
2.Luyện tập chung:
Phần 1:
- YCHS làm bài cá nhân, khoanh vào KQ đúng, trả lời miệng KQ.
Phần 2:
Bài 1: 
- YCHS thực hiện vào bảng con .
- YCHS nhận xét KQ.
Bài 2:
- YCHS đổi đơn vị đo.
- YCHS nhận xét KQ.
Bài 3:(K-G)
Bài 4:(K-G) 
- YCHS thi đua làm bài.
- Nghe.
- HS làm cá nhân, trả lời miệng.
- KQ: 1B; 2C; 3C
- HS làm bảng con. 
- KQ :a) 39,72 + 46,18 = 85,9 
 b) 95,64 – 27,35 = 68,29
 c) 31,05 x 2,6 = 80,73 
 d) 77,5 : 2,5 = 31 
- 2HS lên bảng sửa bài 
- KQ: a) 8 m 5 dm = 8,5 m 
 b) 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2 
 Bài giải 
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 
15 + 25 = 40 (cm) 
Chiều dài của hình chữ nhật là : 
2400 : 40 = 60 (cm) 
Diện tích hình tam giác MCD là : 
60 x 25 : 2 = 750 (cm2) 
- 3HS thi đua:3,9 < x < 4, 1 
Ta có 3,9 < 4 < 4,01 < 4,1 
Vậy x = 4 ;x = 4,01 
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Kiểm tra cuối HKI
Tiết 2
TCT 36: Tập đọc
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 5)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết.
* KNS: Thể hiện sự cảm thông.
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
II.CHUẨN BỊ:Gỉấy viết thư.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Giới thiệu bài: Ôn tập tiết 5.
-Nghe.
B.Thực hành viết thư:
- GV viết đề lên bảng.
- YCHS đọc gợi ý.
- Gợi ý:
+ Em viết thư cho ai?Người đó đang ở đâu?
+ Đầu dòng thư em viết thế nào?
+ Phần nội dung:Cần viết chân thực, kể đúng những thành tích cố gắng của em trong học kì I vừa qua; thể hiện được tình cảm với người thân.
- YCHS viết bài
- YCHS nhận xét,bổ sung.
- HS đọc dề
- HS đọc gợi ý
- HS viết thư.3- 4 HS đọc thư đã viết
- Lớp nhận xét, bình chọn người viết hay.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau :Ôn tập T 6.
Tiết 3
TCT18: Tập làm văn
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 6)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
II.CHUẨN BỊ:Phiếu ghi tên bài đọc.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Giới thiệu bài: “Ôn tập”.
B.Kiểm tra tập đọc-HTL.(8 HS)
- GV gọi HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi ở đoạn văn, đoạn thơ thuộc các chủ điểm đã học.
* HS(K-G)đọc diễn cảm .Nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Nhận xét.
- HS bốc thăm, lần lượt đọc trước lớp những đoạn văn, đoạn thơ rồi trả lời câu hỏi.
C.Hướng dẫn học sinh đọc , trả lời câu hỏi bài thơ “Chiều biên giới” ø.
- YCHS đọc bài ,trả lời các câu hỏi:
+ Tìm trong bài thơ một từ đồng nghĩa với từ “ biên cương”?
+ Trong khổ 1 các từ đầu và từ nhọn được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
+ Có những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài thơ?
+ Viết một câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra?
- YCHS nhận xét.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi.
+ Từ đồng nghĩa với từ biên cương là từ biên giới.
+ Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng theo nghĩa chuyển.
+ Có 2 đại từ xưng hô được dùng trong bài:em ta.
+ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra: Trên những thửa ruộng bậc thang, lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng.
D.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Kiểm tra”.
Tiết 4
TCT 36: Khoa học
HỖN HỢP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- Nêu được 1 số VD về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi 1 số hỗn hợp.(tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,).
* KNS: Tìm giải pháp tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
II.CHUẨN BỊ: 
- Hình vẽ trong SGK/75.
- Chuẩn bị: Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, bát nhỏ, thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước đủ dùng cho các nhóm. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hòa tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm. Muối hoặc đường có lẫn đất, sạn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Nêu tên một số chất ở thể rắn, lỏng, thể khí?
- Điền từ vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Nhận xét - ghi điểm.
- Đường , muối, nước đá, 
- Dầu ăn, nước, cồn.
- Ô-xi, ni-tơ, hơi nước
a) Ở nhiệt độ thích hợp, các chất: sáp,thủy tinh, kim loại sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
b) Khi làm lạnh thích hợp thì khí ni-tơ sẽ chuyển thành thể lỏng.
c) Trong tự nhiên, nước có thể tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Để trả lời được câu hỏi“ Hỗn hợp là gì ?“.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành”Trộn gia vị”.
- YCHS làm việc theo nhóm 4, nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột.
b) Thảo luận các câu hỏi:
- Hỗn hợp mà các em vừa trộn có tên là gì?
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
- Hỗn hợp là gì?
- Em có nhận xét gì về tính chất của từng chất trước và sau khi trộn thành hỗn hợp?
* Kết luận:Tạo hỗn hợp ít nhất có hai chất trở lên trộn lẫn với nhau.Nhiều chất trộn lẫn vào nhau tạo thành hỗn hợp.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
- Không khí là một chất hay là một hỗn hợp?
- Kể tên một số hỗn hợp mà bạn biết.
* Kết luận:Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo. Đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan,
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp “ 
- GV đặt câu hỏi và chỉ vào từng hình, yc hs trả lời nhanh.Chỉ nói tên công việc và kết quả của việc làm trong từng hình.
- Nhận xét bổ sung 
* Kết luận: Có rất nhiều cách để tách các chất ra khỏi hỗn hợp như làm lắng, sẩy, lọc .
Hoạt động 4 : Thực hành tách các chất trong hỗn hợp.
- YCHS đọc thông tin và thảo luận nhóm 4.Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành trang 75 SGK. (1 trong 3 bài).
+ N1,2,3:Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .
+N4,5,6:Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
+ N7,8:Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn .
* Kết luận:Các chất rắn không hòa tan được giữ lại ở giấy lọc, nước chảy qua phễu xuống chai.
- YCHS đọc Bạn cần biết.
- Nghe.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Hỗn hợp gia vị.
- Đại diện các nhóm nêu công thức trộn gia vị:
Đường muối, bột ngọt, hạt tiêu xay nhỏ.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
- Giữ nguyên tính chất của nó.
- Không khí là hỗn hợp.
- Gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo,đường lẫn cát, muối lẫn cát, không khí, nước và các chất rắn không tan,
- HS trả lời:
+ H1: Làm lắng (nước sẽ lắng xuống đáy) 
+ H2: Sẩy (sạn nổi lên trên hay xuống dưới)
+ H3: Lọc (cát, than bột bám lại các chất)
.Chuẩn bị: Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước (cát trắng, nước) phễu, giấy lọc, bông thấm nước.
.Cách tiến hành:Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước qua phễu lọc.
.Chuẩn bị: Hỗn hợp chứa chất lỏng không hòa tan vào nhau (dầu ăn, nước), li (cốc) đựng nước, thìa đủ dùng cho các nhóm.
.Cách tiến hành:Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước.Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước 
.Chuẩn bị:gạo, sạn, thao, rá, nước.
.Cách tiến hành:Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạn vào rá. Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn lắng dưới đáy rá, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới .
- 2HS đọc.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : “Dung dịch”.
Tiết 5
Tiết 18: Kĩ thuật
 THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiếp theo ) 
I.MỤC TIÊU: 
- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của 1 số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được dùng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
II.CHUẨN BỊ: 
- Tranh ảnh minh hoạ một số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà 
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà ( lúa, ngô, tấm, đỗ tương, vừng, thức ăn hỗn hợp ) 
- Phiếu học tập .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Nêu tác dụng của thức ăn nuôi gà ? 
- Kể tên các nhóm thức ăn nuôi gà ? 
- Nhận xét
- Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động của gà như ăn, uống, đi lại, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 
- Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường, nhóm thức ăn cung cấp chất đạm, nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng, nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min và thức tổng hợp.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu tác dụng và cách sử dụng của năm nhóm thức ăn nuôi gà .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 :Tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta- min, thức ăn tổng hợp.
- YCHS đọc nội dung SGK /57,thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau : Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau : 
- GV: Thức ăn hỗn hợp gồm nhiều loại thức ăn, có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với từng lứa tuổi gà. Vì vậy, nuôi gà bằng thức ăn hỗn hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng .
* Kết luận:Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho gà . 
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập 
- Khi nuôi gà sử dụng nhiều loại thức ăn để làm gì ? 
- Sử dụng thức ăn tổng hợp nhằm mục đích ?
a) gồm nhiều loại thức ăn, 
b) Có đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết, phù hợp với từng lứa tuổi gà .
c) Giúp gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng .
d) Tất cả các ý trên 
- Thức ăn chứa chất bột đường: 
a) thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, 
b) rau xanh, cào cào, châu chấu,
c) ốc, tép, bột đỗ tương, vừng, bột khoáng ,.. 
- YCHS đọc ghi nhớ (TB-Y).
- Nghe.
- HS thảo luận,trình bày.
Tác dụng 
 Sử dụng 
Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm
Duy trì hoạt động sống và tạo thịt trứng 
Chế biến thành thức ăn 
Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường 
Cung cấp năng lượng 
Dưới dạng nguyên hạt 
hoặc dạng bột. 
Nhóm thức ăn cung cấp chất khống 
Hình thành xương và vỏ trứng 
Sấy khô, nghiền thành bột để trộn vào thức ăn 
Nhóm thức ăn cung cấp vi-ta-min 
Sinh trưởng và sinh sản của gà 
Chế biến các loại thức ăn.
Thức ăn tổng hợp 
Lớn nhanh khoẻ mạnh đẻ trứng to và nhiều 
Chế biến các loại thức ăn.
- Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho gà . 
- 2HS đọc.
C.Nhận xét-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau:Phân loại thức ăn nuôi gà.
.
Thư năm ngày 2 tháng 1 năm 2020
Tiết 1
THỂ DỤC.
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 2
TOÁN.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(Có đề kèm theo ở cuối.) 
Tiết 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(Có đề kèm theo ở cuối.)
Tiết 4
LỊCH SỬ.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(Có đề kèm theo ở cuối.)
Tiết 5
ĐỊA LÍ.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(Có đề kèm theo ở cuối.)
Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2020
Tiết 1
TCT 90: Toán
HÌNH THANG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Có biểu tượng về hình thang 
- Nhận biết một số đặc điểm của hình thang, phân biệt hình thang với một số hình đã học.
- Nhận biết hình thang vuông.
- TCTV cho HSDTTS và rèn kĩ năng cho một số học sinh khác.
II.CHUẨN BỊ:4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 GV
 HS
A.Kiểm tra:Nhận xét bài KT HKI.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hình thang.
2.Hình thành biểu tượng về hình thang.
- YCHS quan sát hình SGK.
- GV vẽ hình thang ABCD.Nhận biết một số đặc điểm của hình thang.
+ Hình thang có những cạnh nào?
+ Hai cạnh nào song song?
* Kết luận:Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai đáy (đáy lớn DC đáy bé AB) hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên.
- GV kẻ đường cao hình thang và giới thiệu AH là đường cao hình thang. Độ dài AH gọi là chiều cao hình thang.
- YCHS chỉ vào đường cao AH và chiều cao của hình thang (độ dài AH)
- Nêu NX về đường cao AH quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy.
- YCHS vừa chỉ vừa nêu đặc điểm của hình thang.
3.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc đề bài (TB-Y).
- YCHS trả lời miệng.
- Vì sao H3 không phải hình thang?
Bài 2: 
- YCHS đọc yc đề bài (TB-Y).
- GV chốt: Hình thang có 2 cạnh đối diện song song.
+ H1,2 cũng là hình thang.Theo em, bạn nói đúng hay sai?Giải thích?
Bài 3:(Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc yc đề bài (TB-Y)
- Để vẽ được hình thang em cần chú ý điều gì?
- YCHS tự vẽ hình.
Bài 4:(Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc yc đề bài (TB-Y)
- Giới thiệu hình thang ABCD là hình thang vuông.
- GV:Hình thang có một cạnh bên vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông.
- HS quan sát hình cái thanh và hình thang trên bảng.
- HS quan sát cách vẽ,lắp ghép với mô hình hình thang.Vẽ biểu diễn hình thang.
+ Có 4 cạnh: cạnh đáy AB và CD, cạnh bên AD và BC.
+ Hình thang có hai cạnh đối diện song song.
- Lần lượt học sinh lên bảng chỉ vào hình và trình bày.
 Đáy bé
 Đáy lớn
- Đường cao AH nối từ đáy bé với đáy lớn và vuông góc với đáy.
- 2HS thực hiện.
- HS đọc.
- Hình thang là các hình H1, H 2, H4, H 5,H 6.
- Không có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS đọc.
- HS thảo luận theo cặp. 
- KQ: 
+ Bốn cạnh và bốn góc : H1,2,3
+ Hai cặp cạnh đối diện song song : H1,2 
+ Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song: H 3 
+ Có 4 góc vuông : H 1 
+Hình thang :H3
+ H1,2 cũng là hình thang vì có cặp cạnh đối diện song song với nhau. 
- HS đọc.
- Chú ý vẽ 2 đường thẳng song song.
- HS vẽ.
- Góc A, D là góc vuông.Cạnh bên AD vuông góc với đáy AB,DC
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị:“Diện tích hình thang”.
Tiết 2
TẬP LÀM VĂN.
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
(Có đề kèm theo ở cuối.)
Tiết 3+4
MĨ THUẬT
(Giáo viên chuyên dạy)

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_18.doc