Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 2

- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức cs bản thống kê.

- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk)

HS có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.

 

doc 25 trang Bảo Anh 08/07/2023 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 2

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 2
TUẦN 2. Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019
	TOÁN (tiết 6)
LUYỆN TẬP
A – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Giúp HS củng cố về : 
 Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
 Làm được các bài tập1,bài 2,bài 3
 -Giáo dục HS bước đầu hình thành và phát triển tư duy .
 B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1 – GV : Bảng phụ; 2- HS: SGK
 C – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
 - Thế nào là PSTP , cho Vd ?
 - Gọi 2 HS chữa bài tập 4c,d.
 - Nhận xét,sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : (Ghi đề)
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Bài 1 :Viết PSTP thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số .
- GV treo bảng phụ lên bảng .
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa lại :
- Gọi HS đọc lần lượt các PS TP và đó là PS gì? 
b) HĐ 2 : Bài 2
- Gọi 3 HS lên bảng mổi em làm 1 bài .cả lớp làm vào vở .
- Cho HS nêu cách chuyển từng PS thành PSTP.
- Nhận xét ,sửa chữa.
 c) HĐ 3 : 
Bài 3 : Thực hiện tương tự như bài 2.
 d)HĐ 4: 
Bài 5 : Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải :
Nhận xét ,sửa chữa.
IV – Củng cố :
-Nêu cách chuyển PS thành PSTP?
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập 4.
 - Chuẩn bị :Ôn tập :Phép cộng và phép trừ 2 phn số .
- Hát 
-HS nêu.
-2HS lên bảng .
- HS nghe .
-1HS đọc yêu cầu
-HS quan sát .
-HS làm bài .
-Một phần mười ;hai phần mười ;;chín phần mười. Đó chính là các PSTP .
-3HS lên bảng .Cả lớp làm vào vở 
 Kết quả là : 
 Chẳng hạn,để chuyển thành PSTP cần nhận xét để có 2 x 5 = 10 .Như vậy lấy TS và MS nhân 5 để được PSTP .
-HS làm bài .
 Bài giải : 
Số HS giỏi toán của lớp đó là : 
 30 x ( HS ).
Số HS giỏi Tiếng Việt của lớp đố là : 
 30 x ( HS ) .
 Đáp số : 9 HS giỏi Toán .
 : 6 HS giỏi TV .
- HS nêu .
- HS nghe .
	TẬP ĐỌC ( tiết 3)
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 	Nguyễn Hoàng 
I.– YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức cs bản thống kê.
- Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk)
HS có ý thức giữ gìn các di tích lịch sử.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
Bảng phụ : viết sẵn bảng thống kê.
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) On định tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ : 2HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- GV nhận xét đánh giá
2HS đọc
 Giới thiệu bài : ( Gián tiếp qua tranh ảnh)
a) Luyện đọc:
+ Gọi một HS khá (giỏi) đọc cả bài .
 Chia đoạn:(3 đoạn )
+ Đọc nối tiếp
- HD HS luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai : Quốc Tử Giám, trạng nguyên
- 1 HS đọc chú giải trong SGK và giải nghĩa từ.
-Đọc câu dài (nếu có) 
+ Đọc cặp đôi
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS lắng nghe
- 1HS đọc- Cả lớp đọc thầm
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn
- L1: 3 HS đọc –Lớp theo dõi SGK
 1 HS đọc
- L2 :3 HS đọc -Lớp nhận xét
- L3 :3 HS đọc-Lớp nhận xét
- 2 HS cùng bàn đọc –Nhận xét.
- Cả lớp theo dõi bài
b) Tìm hiểu bài :
HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1
H: Đến Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?
HĐ2 : Đọc và tìm hiểu nội đung đoạn 2
H: Em hãy đọc thầm bản thống kê và cho biết : triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ? Triều đại nào có tiến sĩ nhiều nhất ? nhiều trạng nguyên nhất ?
HĐ3: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2 và cả bài
- Cho 1 HS đọc đoạn 3.
H: Ngày nay, trong Văn Miếu, còn có chứng tích gì về một nền văn hiến lâu đời ? 
H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam
- 1 HS đọc đ1
- Ngạc nhiên vì biết nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ năm 1075, mở sớm hơn Châu Âu hơn nửa thế kỷ. Bằng tiến sĩ đầu tiên ở Châu Âu mới được cấp từ năm 1130.
- 1 HS đọc đ 2
- Cả lớp đọc thầm và phân tích bảng thống kê : triều Hậu Lê – 34 khoa thi; triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: triều Nguyễn: 588 tiến sĩ; triều đại có nhiều trạng nguyên nhất : triều Mạc, 13 trạng nguyên.
- 1 HS đọc đ 3
- Có 82 tấm bia khắc tên tuổi 1306 vị tiến sĩ từ khoa thi năm 1442 đến năm thi 1779.
*Người Việt Nam coi trọng việc học
* Việt Nam mở khoa thi tiến sĩ sớm hơn Châu Au.
* Việt Nam có nền Văn hiến lâu đời
* Tự hào về nền văn hiến của đất nước
c) Đọc diễn cảm : 
HĐ1: hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
-GV luyện đọc chính xác bảng thống kê. 
- GV đọc mẫu
HĐ2: hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- GV nhận xét, khen thưởng những HS đọc đúng, đọc hay
- 2HS đọc-Lớp lắng nghe
- HS quan sát bảng thống kê
- HS thi đọc diễn cảm đoạn1
3) Củng cố :
Em có nhận xét gì vè nền văn hóa nước ta ?
HS trả lời
4) Nhận xét , dăn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Dăn HS về nhà tiếp tục luyện đọc
- Dặn HS về nhà đọc trước bài “Sắc màu em yêu”
.
KHOA HỌC
NAM HAY NỮ ? (T2)
 A /YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
: Sau bài học , HS biết :
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ .
- Có ý thức tôn trọng các ban cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam , bạn nữ .	 
 B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1 – GV :. :-Hình trang 6 , 7 SGK
	 -Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK
 2 – HS : SGK.
C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ 
 -Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ?
 - Nhận xét -Ghi điểm.
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : Nam hay nữ ?(T2)-Ghi đề.
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : Trò chơi :” Ai nhanh , ai đúng ? “
 Mục tiêu : HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
 Cách tiến hành :
 + B 1 : Tổ chức và hướng dẫn 
 GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu có nội dung như SGK và hướng dẫn HS cách chơi .
 + B 2 : Các nhóm tiến hành như HD ở bước 1 
 + B 3 : Làm việc cả lớp 
 + B4 : GV đánh giá , kết luận và tuyên dương những nhóm thắng cuộc .
 c) HĐ 2 : Thảo luận : Một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
 Mục tiêu : Giúp HS :
 - Nhận ra một số quan niệm XH về nam và nữ ; sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này . - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới ; không phân biệt bạn nam , bạn nữ .
 Cách tiến hành :
 + B1 : Làm việc theo nhóm 
 GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau 
 * Nhóm 1 : a) Công việc nội trợ là của phụ nữ 
 b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình 
 c) Con gái nên học nữ công gia chánh , con trai nên học kĩ thuật 
 * Nhóm 2 : Trong gia đình , những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau ntn ? Như vậy có hợp lý không ?
 * Nhóm 3 : Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lý không ?
 * Nhóm 4 : Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
 + B 2 : Làm việc cả lớp .
 KL : Quan niệm XH về nam và nữ có thể thay đổi . Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình , trong lớp học của mình .
IV – Củng cố :
 - Gọi HS đọc mục cần biết .
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học 
 _Xem trước bài “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? “ 
- Hát 
- HS nêu miệng 
- HS nghe .
- Các nhóm chơi
Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích
*Nam:có râu,cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
*Nữ:cơ quan sinh dục tạo ra trứng,mang thai, cho con bú
*Cả nam và nữ: dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ cột gia đình, đá bóng 
- HS theo dõi 
- Thảo luận và giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý 
- Từng nhóm báo cáo kết quả .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc .
-HS nghe
-Xem bài trước
-Nhận xét –bổ sung
-2HS đọc mục bạn cần biết.
CHÍNH TẢ( Nghe - viết ):
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
 I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
:
-Nghe – viết đúng , trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
-Nắm được mô hình cấu tạo vần .Chép đúng tiếng , vần vào mô hình .
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ôn định tổ chức:
2 / Kiểm tra bài cũ : -Một HS nhắc lại quy tắc chính tả : ng / ngh , g / ch , c / k .
-Đọc : ghê gớm ,bát ngát , nghe ngóng 
3 / Bài mới :
1 / Giới thiệu bài : Lương Ngọc Quyến là một người có tấm lòng trung với nước , sẵn sàng hi sinh cho đất nước .Để thấy rõ về con người đó , hôm nay các em sẽ viết chính tả bài Lương Ngọc Quyến.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài chính tả trong SGK .
- Giới thiệu về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến.
-Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai : mưu , khoét , xích sắt , giải thoát , chỉ huy.
-GV đọc rõ từng câu cho HS viết .
-Nhắc nhở , uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế .
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài: 
 +GV chọn chấm một số bài của HS.
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài tập 2 :
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-Cho cả lớp đọc thầm từng câu văn – viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm SGK.
-Cho HS nêu kết quả.
-GV chữa bài tập .
* Bài tập 3 :
-1 HS nêu y/c của BT, đọc cả mô hình.
-Cho HS làm bài tập vào vở .
-Cho từng HS trình bày kết quả và mô hình đã kẻ sẵn.
-GV chốt lại.
4 / Củng cố dặn dò : 
-Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .
-HS ghi nhớ mô hình cấu tại vần , về nhà tiếp tục học thuộc lòng những câu đã chỉ định trong bài Thư gửi các học sinh để tiết sau học chính tả nhớ – viết .
- HS nêu quy tắc c/t : ng / ngh , g / ch , c / k 
-1 HS viết : ghê gớm ,bát ngát , nghe ngóng 
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS cùng bàn đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-HS đọc thầm từng câu văn và viết ra giấy nháp.
- HS lên bảng thi trình bày kết quả .
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
-HS làm bài tập .
-HS trình bày kết quả và mô hình đã kẻ sẵn.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
CHÀO CỜ.
Học sinh tập trung dưới cờ nghe lớp trực, chị tổng phụ trách, ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019
MĨ THUẬT ( 2 TIẾT)
(Cô Ánh dạy)
TOÁN
ÔN TẬP 
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
A – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
:
 - Giúp HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ 2 PS .
 Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
Làm được các bài tập bài 1,bài 2(a,b),bài 3
B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 1 – GV : Bảng phụ
 2 – HS : SGK ,VBTT 
C – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : 
II – Kiểm tra bài cũ : 
 - Nhận xét,sửa chữa .
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : (Trực tiếp) –Ghi đề.
 2 – Hoạt động : 
-GV HD HS nhớ lại để nêu được cách thực hiện phép cộng,phép trừ 2 PS có cùng MS và 2 PS có MS khác nhau .
- GV nêu Vd : và , 1 HS nêu cách tính , các HS còn lại làm vào vở nháp
GV chữa lại .làm tương tự với : và .
Bài 1: HS làm bài rồi chữa lại.
Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính 
- GV chữa lại 
Bài 3 : GV cho HS đọc bài toán rồi tự giải .
- GV cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra rằng PS chỉ số bóng của cả hộp bóng là .
- GV cho HS giải bài toán theo cách khác .
- GV cho HS tự nhận xét xem cách nào thuận tiện .
 4 – Củng cố –Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :
- Hát 
- HS lên bảng .
- HS nghe .
- HS làm .
- HS làm .
- HS lên bảng .
a) 3 + 
b) 1 - - HS nghe .
- HS trao đổi.
- HS giải .
- HS nhận xét .
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
 I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
- Đặt câu với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). 
Hs khá, giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4. 
- GDHS biết yêu quê hương, Tổ quốc.
II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bút dạ, vài tờ phiếu pho-to.
Từ điển.
III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) On định tổ chức: 
2) Kiểm tra bài cũ :
HS1: Em hãy tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ : xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu với 4 từ vừa tìm được.
 - HS2: Em hãy làm bài tập 3.
- GV nhận xét.
 2HS lên bảng
-HS trình bày miệng: xanh biếc + đặt câu; đỏ thắm + đặt câu; trắng phau + đặt câu; đen thui + đặt câu.
 - HS chọn từ đúng trong ngoặc đơn
 2) Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu - Ghi đề. 
b )Luyện tập: 
 HĐ1: HD HS làm bài tâp1.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV giao việc:Đọc bài Thư gửi các em học sinhhoặc bài Việt Nam thân yêu .
* Chỉ tìm 1 trong 2 bài trên những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng: các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc là: nước nhà, non sông.
 HĐ2: HD HS làm bài tập 2.
-Cho HS đọc y/c của bài tập.
-GV giao việc:
*Ngoài từ nước nhà, non sông đã biết, các em tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
*HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
HĐ3:HD HS làm bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
 -GV giao việc
*Hãy tra từ điển và tìm những từ chứa tiếng quốc .
 -Cho HS làm bài.
 -Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại những từ đúng: quốc gia, quốc ca, quốc hiệu, quốc hội, , 
HĐ4: HD HS làm bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-GV giao việc: BT cho 5 từ ngữ. Hãy chọn một trong các từ ngữ đó và đặt câu với từ mình chọn.
-Cho HS trình bày kết quả. 
3)Củng cố:
 Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
4)Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc ghi nhớ.
-Chuẩn bị “Luyện tập về từ đồng nghĩa “
- HS lắng nghe.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
 -HS nhận việc,làm bài
 -HS trình bày kết quả
-HS làm bài cá nhân, dùng viết chì gạch các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc có trong bài đã chọn.
-Mỗi câu 2HS trình bày.
 -Lớp nhận xét.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
1HS đọc y/c
-Thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
 -Lớp nhận xét –HS ghi vào vở từ vừa tìm.
 -1 HS đọc thành tiếng.
 -HS nhận việc
-HS làm việc cá nhân.
 -HS lần lượt trình bày miệng.
 -Lớp nhận xét.
-2HS nhắc lại.
.
THỂ DỤC
(Giáo viên chuyên dạy)
.
Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019
TOÁN
ÔN TẬP 
 PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
 I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số.
- Bài tập cần làm: 1, 2 (A, B), 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Phiếu học tập
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số cùng mẫu số
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trong 2 phép tính trên?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả làm bài.
- Nhận xét chốt lại cách làm.
+ Muốn cộng trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào? 
* Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số khác mẫu số
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số?
+ Để thực hiện cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Ví dụ: 
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét, chốt lại cách làm.
+ Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
3. Luyện tập thực hành 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo
- GV nhận xét chữa bài
+ Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
Bài 2
+ Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS trình bày kết quả làm bài.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng: Cách cộng, trừ số tự nhiên với phân số; cách tính giá trị biểu thức có các số là phân số.
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Cho lớp làm việc nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
+ Nêu cách cộng, trừ phân số?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.
- 1 HS lên bảng chữa bài tập 4 
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Hai phân số có cùng mẫu số.
- Cả lớp làm bài vào vở toán, 1 HS làm bài trên bảng nhóm.
- 2 HS đọc kết quả, lớp nhận xét.
; 
- Cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cộng (trừ) tử số và giữ nguyên mẫu số.
- Hai phân số khác mẫu số
- Ta QĐMS hai phân số rồi thực hiện như cộng 2 phân số cùng mẫu số.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- 2 HS đọc, lớp nhận xét.
- 1 HS làm bài trên bảng.
 - Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số.
- Tính.
- Lớp làm vào VBT, 1 HS làm bài vào bảng nhóm.
- 2 HS đổi vở kiểm tra cho nhau - đọc kết quả bài của bạn.
a.
b.
c.
d.
+ Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số.
- Tính.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở.
- 1 cặp HS làm bài vào bảng nhóm.
- Đại diện 2 cặp trình bày kết quả.
a. 5 + 
b. 10 - 
c. 
- 1 HS đọc
- Thư viện có là SGK; là truyện TN còn lại là SGV.
- SGV chiếm bao nhiêu phần trăm số sách trong thư viện.
- HS thảo luận nhóm, làm bảng phụ.
- Các nhóm dán bảng.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Kể chuyện: Tiết 2
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 -Chọn được 1 chuyện viết về các anh hùng , danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.
 - Hiểuvnội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 * HS khá giỏi tìm được truyện ngoài sgk, kể chuyện một cách tự nhiên sinh động.
II / Đồ dùng dạy học: 
 GV : Truyện cổ tích , truyện danh nhân , truyện thiếu nhi , báo Thiếu nhi tiền phong.
 HS : Truyện cổ tích , truyện danh nhân , truyện thiếu nhi , báo Thiếu nhi tiền phong.
III / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
HĐ1: Kiểm tra bài cũ : 
-Kiểm tra 02 HS. 
 Hỏi :Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
HĐ2: Giới thiệu bài : 
HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện :
a / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài :
-Mời 01 HS đọc đề bài .
-Đề bài yêu cầu gì ?
-GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng , danh nhân của nước ta .
-GV giải thích từ danh nhân.
-Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK .
-GV nhắc HS :+Một số truyện được nêu trong gợi ý 1 là những truyện các em đã học . 
b / HS thực hành kể chuyện :
-Cho HS đọc lại gợi ý 3.
-Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-Cho HS thi kể trước lớp .
-GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện .
-GV nhận xét tuyên dương .
HĐ4: Củng cố dặn dò: HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân ; 
-HS kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi .
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài .
-HS nêu .
-HS chú ý những từ ngữ GV gạch chân .
-HS lắng nghe.
-04 HS đọc nối tiếp gợi ý 1 ,2 3 GK.
-HS lắng nghe.
-HS lần lượt nêu tên câu chuyện mà mình đã chọn.
-Từng HS đọc lại trình tự kể chuyện .
- HS kể chuyện trong nhóm theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
-Đại diện các nhóm thi kể . - -- HS yếu kể được một đoạn câu chuyện.
..
TẬP ĐỌC:
SẮC MÀU EM YÊU
 	 Phạm Đình An
 I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ : Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (TL được các câu hỏi trong SGK).
- Học thuộc lòng khổ thơ em thích.
- HS trên chuẩn học thuộc toàn bộ bài thơ.
GDBVMT: Học sinh có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Hãy nêu nội dung chính của bài? 
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn:
+ Đ1: 4 khổ thơ đầu
+ Đ2: 4 khổ thơ cuối.
+ Lần 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK
+ Lần 2: GV sửa lỗi ngắt nhịp cho HS, giải nghĩa từ khó.
- Cần cù nghĩa là gì? 
- Em hiểu thế nào là yên tĩnh?
- Nhận xét chốt lại.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài
+ Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
+ Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi quen thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh ấy?
+ Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu tất cả - Sắc màu Việt Nam?
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?
+ Em có yêu quý quê hương đất nước như bạn nhỏ không?
- Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ yêu quý vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.
+ Em hãy nêu nội dung bài thơ.
- Chốt lại và ghi nội dung: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.
* Đọc diễn cảm - học thuộc lòng
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn bài thơ và nêu giọng đọc đoạn mình đọc.
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2
+ GV treo bảng phụ và đọc mẫu.
+ Yêu cầu học sinh nêu các từ nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa ý kiến cho HS.
+ Gọi HS đọc thể hiện.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét lại, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
+ Nêu nội dung chính của bài?
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS
- 3 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc
- HS đọc nối tiếp theo đoạn 
- HS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm 
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Cần cù: chịu khó, siêng năng.
- Yên tĩnh: không có tiếng động, tĩnh mịch.
- 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc
- Bạn nhỏ yêu thương tất cả những màu sắc Việt Nam: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Màu đỏ: Màu máu, màu cờ Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên
+ Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, bầu trời.
+ Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa cúc mùa thu, của nắng.
+ Mầu trắng : màu của trang giáng của đóa hoa hồng bạch 
+ Màu đen : Màu cảu hòn than , đôi mắt, màn đêm 
+ Màu tím : màu hoa cà , hoa sim, chiếc khăn nét mục 
+ Màu nâu: màu chiếc áo, đất đai, gỗ rừng.
- Vì mỗi màu sắc đều gắn với cảnh vật, sự vật, con người, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ.
- Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước 
- Tình yêu quê hương đất nước của bạn nhỏ.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh.
- 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn
- HS theo dõi GV đọc mẫu
- HS thực hiện, HS khác bổ sung.
Em yêu màu xanh: / 
Đồng bằng rừng núi,/
Biển đầy cá tôm,/
Bầu trời cao vợi.//
- 1 HS đọc thể hiện.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc, 
- HS cả lớp theo dõi NX
- HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra lẫn nhau.
- HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
..
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
 I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
GDBVMT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên trong bài văn Rừng trưa và Chiều tối từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.
- Tranh rừng tràm (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc dàn ý bài văn tả một buổi chiều trong ngày.
- GV nhận xét lại, đánh giá
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
+ Giải thích tại sao em thích hình ảnh đó.
- Gọi HS phát biểu trình bày theo câu hỏi đã gợi ý.
- Nhận xét khen ngợi những HS có hình ảnh đẹp, giải thích lí do rõ ràng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định tả.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài vào bảng phụ dán bài lên bảng lớp, đọc bài. GV sửa chữa thật kĩ về lỗi dùng từ diễn đạt cho từng HS.
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết, sửa lỗi cho từng HS.
- Nhận xét, đánh giá HS 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi bài văn dưới đây.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, làm bài theo hướng dẫn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi HS nêu một hình ảnh mà mình thích.
VD: Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ. Tác giả đã quan sát kĩ để so sánh thân cây tràm như cây nến.
+ Hình ảnh : bóng tối như một bức màn mỏng... mọi vật. Tác giả bóng tối với bức màn mỏng, thứ bụi xốp.
- Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (trưa, chiều) trong vườn cây, cánh đồng,...
- HS tiếp nối nhau giới thiệu cảnh mình định tả.
+ Em tả cảnh buổi chiều ở xóm nhà em.
+ Em tả cảnh trong khu vườn nhà bà em.
+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê em.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- 1 HS dán bài lên bảng lớp, đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi sửa chữa bài cho bạn.
- HS đọc đoạn văn mình viết.
VD: Mặt trời đã dần lui xuống sau rặng tre. Những ta nắng vàng nhạt dần rồi tắt hẳn. Đàn trâu lững thững đi về. Cánh đồng chỉ còn là một khoảng trống không mờ, xanh xám. Bóng tối trùm lên cảnh vật như một lớp màng mỏng. Trong nhà điện đã bật sáng.Trong lùm cây chỉ còn lại từng khoảng ánh sáng mờ. Tiếng chó sủa gâu gâu khi chưa kịp nhận ra người nhà. Tất cả nhơ muốn nghỉ ngơi sau một ngày làm việc. Làn gió nhẹ mơn man, đùa nghịch trên cây, gọi chị sao thức dậy...
- Lắng nghe.
.
KHOA HỌC
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?
A – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Sau bài học , HS có khả năng :
 -Nhận biết : Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố .
 - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi . 
B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 1 – GV :. Hình trang 10,11 SGK.
 2 – HS : SGK.
C – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – On định lớp : 
I – Kiểm tra bài cũ : Bài “Nam hay Nữ”
 - Ngoài những đặc điểm chung,giữa nam và nữ có sự khác biệt nào nữa?
 -Nhận xét. 
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : GV viết bài”Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?”
 2 – Hoạt động : 
 a) HĐ 1 : - Giảng giải
 *Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa học: Thụ tinh ,hợp tử,phôi,bào thai. 
 *Cách tiến hành
 B1:GV đặt câu hỏi cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm.
 B2: GV giảng :
 -Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố.Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
 -Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
 -Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai,sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ em bé sẽ sinh ra.
 b) HĐ 2 :.Làm việc với SGK.
 *Mục tiêu:Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
 * Cách tiến hành:
 -B1:GV HD HS làm việc cá nhân.
 - GV y/c HS QS hình 1a,1b,1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK ,tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào ?
 -GV gọi một số HS trình bày.
 - B 2: GV y/c HS QS 2,3,4,5 trang 11 SGK tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần,8 tuần.3 tháng,khoảng 9 tháng.
 _ GV gọi một số HS trình bày.
 _ GV nhận xét:
 IV – Củng cố :
 _ Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
V – Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Bài sau:Cần làm gì để đều khoẻ.
- Hát 
- Ngoài những đặc điểm chung,giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
- HS nghe .
HS chọn câu đúng trả lời.
-HS lắng nghe.
- HS nghe.
-Một số HS trình bày.
-Một số HS trình bày.
 -2 em đọc.
-HS nghe.
-Xem bài trước
.
Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019
Toán
HỖN SỐ.
 I / YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đọc ,viết hỗn số ; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
- Làm được các BT 1 ; 2 a. HS khá, giỏi làm thêm các phần c̣òn lại.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
II.CHUẨN BỊ: -Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK. Bộ ĐDDH toán 5
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ Ổn định 
2/ Kiểm tra bài cũ 
Gọi học sinh nêu lại tựa bài trước và nêu lại quy tắc nhận và chia hai phân số.
- Yêu cầu làm lại BT 3 trang 11 SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Các em đã được học những dạng số nào ? Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu một dạng số có sự kết hợp giữa số nguyên và phân số qua bài Hỗn số.
- Ghi bảng tựa bài.
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị 3 hình tròn bằng giấy, lấy 1 hình tròn gấp tư và cắt đi một phần. Phần cắt đi cất vào học bàn.
- Gắn bảng 2 hình tròn và hình tròn, nêu câu hỏi: Mỗi em có cả thảy bao nhiêu hình tròn ? 
- Ghi bảng và giới thiệu: 2 hình tròn và hình tròn tức là có 2 hình tròn cộng với hình tròn, ta viết gọn là 2 hình tròn. Như vậy 2 và hay 2 + , viết là 2; 2 gọi là hỗn số.
- Hướng dẫn cách đọc: 2 đọc là 2 và ba phần tư.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
 + Em có nhận xét gì về 2 hình tròn ?
 + Em có nhận xét gì về phân số với số 1 ?
- Nhận xét và sơ kết: Hỗn số gồm số tự nhiên và phân số, phân số bao giờ cũng bé hơn 1.
- Hướng dẫn cách viết: yêu cầu quan sát hỗn số 2 và cho biết phần nào được viết trước, phần nào viết sau và được viết như thế nào ?
- Viết bảng hỗn số 2 và lưu ý HS: dấu gạch ngang của phân số luôn nằm giữa và kế số ở phần nguyên.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con hỗn số 2 và đọc.
- Với những hình đã có, yêu cầu HS hình thành những hỗn số rồi viết vào bảng con và đọc.
- Nhận xét, sửa chữa.
* Thực 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_2.doc