Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 7

Với cách làm như trên, HS thực hiện câu b và c vào phiếu bài tập.

b. gấp bao nhiêu lần ?

c. gấp bao nhiêu lần ?

GV nhận xét bài của HS

*Bài 2: Tìm x.

 

doc 23 trang Bảo Anh 08/07/2023 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 7

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 7
TUẦN 7 Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019 
	CHÀO CỜ.
Học sinh tập trung dưới cò nghe lớp trục, TPT Đội , ban giám hiệu nhà trường nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua.
	TOÁN (tiết 31)
LUYỆN TẬP CHUNG (trang 32) 
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng:
+ Mối quan hệ giữa 1 và ; và ; và ( bài tập 1)
+ Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. ( bài tập 2)
+ Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng. (bài tập 3)
- Giáo dục học sinh biết vận dụng kiến thức bài học vào thực tế.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:(1’)- Hát
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
 Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2a và 2d 
Dưới lớp trả lời một số câu hỏi sau:
- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ ta làm như thế nào?
- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế nào?
Gv cùng học sinh nhận xét bài của học sinh.
3. Bài mới:(30’)
a. Giới thiệu bài 
Trong tiết học hôm chúng ta tiếp tục với tiết luyện tập chung để củng cố về mối quan hệ của 1 và ; và ; và , tìm thành phần chưa biết và ôn tập về tính trung bình cộng.
b. Luyện tập:
*Bài 1: 
a. 1 gấp bao nhiêu lần ? 
-Muốn biết 1 gấp bao nhiêu lần ta làm như thế nào?
-Muốn chia 2 phân số ta làm như thế nào?
- GV cùng HS thực hiện phép tính:
 Vậy 1 gấp 10 lần .
Với cách làm như trên, HS thực hiện câu b và c vào phiếu bài tập.
b. gấp bao nhiêu lần ?
c. gấp bao nhiêu lần ?
GV nhận xét bài của HS
*Bài 2: Tìm x.
GV nêu lần lượt từng phép tính và hỏi:
- Muốn tìm số hạng chưa biết, ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta làm như thế nào?
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta làm như thế nào?
- Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta làm như thế nào?
GV cùng HS nhận xét bài của bạn.
*Bài 3: 
- Yêu cầu 2HS đọc đề
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? 
Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- GV theo dõi giúp đỡ một số em yếu
GV nhận xét một số bài của học sinh.
4. Củng cố - Dặn dò: (1’) 
- Sau bài học, em ôn tập được điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
2 học sinh lên bảng làm bài:
2a) = = 
d) 
- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ ta làm lần lượt từ trái qua phải.
-Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại tên bài.
-Ta thực hiện bằng cách lấy 1 : 
-Muốn chia 2 phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Học sinh theo dõi bài.
b. := 10 ( lần). Vậy gấp 10 lần .
c.:= 10 ( lần)Vậy gấp 10 lần .
- Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết, ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.
HS thảo luận nhóm 4.
a) 
x = 
x =
b)
 x = 
 x =
c) 
 x = 
 x =
d) 
 x = 
 x = 2
HS trưng bày bảng nhóm.
- Bài toán cho biết giờ đầu chảy được bể, giờ thứ hai chảy được 
- Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy được bao nhiêu phần bể?
- Bài toán thuộc dạng toán tìm trung bình cộng.
- Ta tính tổng các số đó rồi chia đều cho số các số hạng.
Học sinh làm bài vào vở:
Giải:
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy được số phần bể là:
 ( bể)
Đáp số: bể.
 -Sau bài học em ôn tập được cách tìm thành phần chưa biết, tìm trung bình cộng của nhiều số.
-HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC (tiết 13)
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng sôi nổi, hồi hộp.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm đáng quý của loài cá heo với con người (trả lời câu hỏi 1,2,3 ). 
II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ(4’)
 2. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
- Tóm tắt nội dung bài.
- chia đoạn:
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Chuyện gì xảy ra với nghệ sĩ tài ba A- ri- ôn?
- Vì sao ngệ sĩ A- ri- ôn phải nhảy xuống biển?
- Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?
- Qua câu chuyện , em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đàn cá heo và đám thủy thủ với nghệ sĩ A- ri- ôn?
- Những đồng tiền khắc hình con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì?
- Nội dung bài nói nên điều gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối toàn bài.
- Tổ chức cho HS luyện đọc đoạn 3.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
3.Củngcố,dặndò:(1’) 
1 HS đọc toàn bài
- HS đọc tiếp nối cả bài.
- HS đọc tiếp nối theo cặp.
- HS nghe
- HS trả lời
- vì không muốn chết trong tay bọn thủy thủ nên ông đã nhảy xuống biển.
- Khi A- ri- ôn cất tiếng hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến và đưa ông vào đất liền nhanh hơn tầu.
- Cá heo là một con vật thông minh tình nghĩa. cứu giúp khi người bị nạn.
- HS tự phát biểu
- Những đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng thể hiện tình cảm yêu quý của con người với loài cá heo thông minh.
- HS tự phát biểu 
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
Chính tả-nghe viết: (tiết 7)
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt: 
Giúp HS:
- Nghe, viết chính xác, đẹp đoạn văn dòng kinh quê hương trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Tìm được vần thích hợp cho cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ;thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường xung quanh ta.
II. Đồ dùng - Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Y/c 1 HS đọc, 2 HS viết bảng lớp: lưa thưa, thửa ruộng, con nương, tưởng tượng, quả dừa.
 - Em có nhận xét gì về qui tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ.
 2. Bài mới (30’)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Hỏi: Những hình ảnh nào cho thấy dòng kênh rất thân thuộc với tác giả?
- Muốn có dòng kênh xanh mát quanh năm thì chúng ta cần làm gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c HS tìm các từ khó khi viết
- Y/c HS đọc và viết các từ đó.
c. Viết chính tả:
- GV đọc bài
d. Thu chấm bài:
- Y/C HS nộp bài.
C. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm vần.
- Nhận xét- cho điểm.
- Gọi HS đọc lại đoạn thơ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. Y/C HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
3. Củng cố ,Dặn dò(1’)
 - Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc chú giải.
- Trên dòng kênh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.
- Muốn có dòng kênh xanh mát quanh năm thì chúng ta cần không vứt rác bừa bãi.
- Dòng kinh, quen thuộc, mái ruồng, dã bàng, giấc ngủ
- 2 HS đọc.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi chính tả.
- 10 HS nộp bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 nhóm thi tìm vần tiếp nối. Mỗi HS chỉ điền vào một ô trống.
- HS đọc bài thơ
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
+ Đông như kiến.
+ Gan như cóc tía.
+ Ngọt như mía lùi.
KHOA HỌC (tiết 13)
PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
* KNS:- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết; - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
* GD MT: Mối quan hệ giữa con người với MT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT.
 II. Đồ dùng dạy học:
+ Đồ dùng dạy học: GV:Thông tin và hình trang 28, 29 SGK - HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền bệnh, sự nguy hại của bệnh
- GV kết luận 1-b; 2-b; 3-a; 4-b; 5-b
+ Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Vì sao?
* Tích hợp GD KNS:- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin để biết những dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết
Hoạt động 2: Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết
- Yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4 SGK nêu câu hỏi và trả lời.
+ Chỉ và nói nội dung từng hình?
+ Hãy giải thích tác dụng việc làm trong từng hình?
+ Gia đình em sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?
* GD MT: Mối quan hệ giữa con người với MT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT.
- GD KNS: Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm tiêu diệt tác nhân gây bệnh và phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét?
- Thực hành làm bài tập trong SGK
- Làm việc cá nhân
- Đọc kĩ thông tin và làm BT trang 28
- Cả lớp bổ sung
- HS trả lời
- Hãy nêu dấu hiệu, tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết?
- HS quan sát hình 1,2,3 trang 29 trả lời
H2:Khơi thông cống rãnh ngăn không cho muỗi đẻ trứng
H3: Ngủ màn tránh muỗi đốt
H4: Chum nước có đậy nắp ngăn muỗi đẻ trứng
- HS tự nêu
- Sự sống của con người cần đến những gì? Không khí, thức ăn, nước uống có từ đâu? Ta làm gì để bảo vệ MT?
- 1,2 HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Ta phải làm gì để tiêu diệt muỗi, bọ gậy? Phải làm sao để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?
..
Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
THỂ DỤC
(Giáo viên chuyên dạy)
TOÁN: (tiết 32)
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản
 II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn các bảng như SGK 
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài: 
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân
- Yêu cầu HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng phần a 
- Nhận ra:
- GV viết bảng
1 dm = m
- Giới thiệu: 1dm hay m còn được viết là: 0,1m (ghi bảng 0,1m)
-Tiến hành tương tự với 0,01m;0,001m
- Giới thiệu cách đọc
- Tiến hành tương tự ở bảng phần b
Hoạt động 2: Thực hành đọc viết số thập phân
Bài 1: 
a) GV chỉ từng vạch trên tia số
b) Có thể cho HS xem hình vẽ SGK là hình phóng to từ 0 đến 0,1
Bài 2: GV hướng dẫn HS viết theo mẫu
* Bài 3: GV vẽ bảng như SGK
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- HS tự nêu nhận xét từng hàng ở bảng phần a và thấy được:
- Có 0m 1dm tức là có 1dm
- HS theo dõi
- HS nêu được các phân số thập phân ; và được viết thành 0,1; 0,01; 0,001
- HS đọc
- 0,5; 0,07; 0,009 cũng là số thập phân
- HS đọc phân số thập phân ở từng vạch
- HS đọc
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS đọc các số đo độ dài khi chữa bài 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (Nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2)
 * Toàn bộ bài tập 2 (mục III).
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bút dạ, bảng nhóm. Tranh ảnh về các sự vật,  
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
Đặt 2 câu với cặp từ đồng âm
B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1:
- GV nhấn mạnh: Đó là nghĩa gốc
Bài tập 2:
- GV nhắc HS không giải nghĩa một cách phức tạp
- GV nhấn mạnh: Đó là nghĩa chuyển
Bài tập 3:3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2)
* Làm đầy đủ bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ
- Nêu câu hỏi để HS thảo luận
- GV chốt kết luận
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2: Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm mang tên 1 bộ phận
Tuyên dương nhóm tìm được nhiều ví dụ
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
2 HS lên bảng trả lời 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
 HS trao đổi làm bài và trả lời
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai
+ Mũi của chiếc cào không dùng để ngửi
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe
- HS đọc khổ thơ
- HS trao đổi theo cặp thấy được sự liên quan giữa các bộ phận của răng cào, mũi thuyền, tai ấm với người
- 2,3 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Cả lớp đọc thầm lại
-Bài 1: Gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển
- HS làm việc theo nhóm 
- Các nhóm thi đua tìm ví dụ
ÂM NHẠC.
(Giáo viên môn chuyên dạy)
KỂ CHUYỆN: (TIẾT 7)
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Dựa vào tranh minh họa ở SGK, kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện .
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
- GDMT: GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
 II. Đồ dùng dạy học: Các hình ảnh minh họa SGK; Sưu tầm một vài cây thuốc nam
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: 
 1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: GV kể chuyện
- GV kể lần 1 
- GV kể lần 2 sử dụng tranh
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Tích hợp GDMT: GD thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
3. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học
- HS kể lại câu chuyện tuần trước
- HS lắng nghe
 - HS vừa nghe vừa quan sát tranh
- 3 HS đọc 3 yêu cầu của bài tập
- HS kể theo nhóm (2-3 em)
- Thi kể chuyện từng đoạn theo tranh
- Thi kể toàn bộ câu chuyện
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Các bạn trong nhóm trao đổi và trả lời
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất
Nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- Em hãy kể tên một vài cây thuốc nam mà em biết? (cỏ bắc, rể cau, ) Nêu công dụng của nó?
..
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019
TOÁN
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
(tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức:
- Biết đọc viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp) 
- Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
2. Kĩ năng: Đọc, viết số thập phân.
3. Thái độ: Say mê, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần lý thuyết (để trống)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc các số thập phân sau: 0,25; 0,54; 0,125; 0,457; 0,008
- GV nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Giới thiệu khái niệm về phân số 
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn như SGK (36) 
- HS quan sát 
2m 7dm =  m ?
2m 7dm = 2 m 
2 m ®­îc viÕt thµnh 2,7 m 
- 1 sè HS ®äc 
2,7 đọc như thế nào ?
- Đọc là: Hai phẩy bầy mét 
- Làm tương tự với 8,56 ; 0,195 là số thập phân 
- Lần lượt học sinh đọc 
8,56: Tám phẩy năm sáu 
0,195: Không phẩy một trăm chín mươi năm
- Em có nhận xét gì về số thập phân ?
- Mỗi số thập phân gồm 2 phần 
Phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. 
- Chỉ phần nguyên và phần thập phân 
 8, 56
Phần nguyên phần thập phân 
8,56 đọc là: Tám phẩy năm mươi sáu. 
- Phần nguyên và phần thập phân nằm ở vị trí nào của dấu phẩy 
- Những chữ số bên trái dấu phẩy là phần nguyên, những chữ số nằm ở bên phải dấu phẩy là phần thập phân
- Lấy ví dụ chỉ phần nguyên và phần thập phân của các số thập phân 
- Nhiều HS nêu 
3. Luyện tập 
Bài tập 1: Đọc mỗi số thập phân sau
- Cho HS đúng tại chỗ đọc. 
- Lần lượt HS đọc, lớp nhận xét 
* 9,4: Chín phẩy bốn 
* 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám
* 25,477: Hai mươi năm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy 
* 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm. 
* 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy 
Bài tập 2: Viêt các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó.
- HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 số HS lên bảng chữa 
- GV cùng HS nhận xét, chốt bài đúng kết quả là:
Kết quả là: 5,9; 82,45 
5 = 5,9 đọc là năm phẩy chín 
82 = 82,45 đọc là tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm
810 = 810,225 đọc là tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm.
*Bài tập 3: (Thực hiện cùng bài 2)
- HS khá làm vào nháp 
- Cho HS nêu miệng kết quả 
- 1số HS nêu miệng 
0,1= ; 0,02 = ; 0,004 = 
0,095 = 
4. củng cố.
Số thập phân gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
Số thập phân gồm hai phần. Đó là phần nguyên và phần thập phân.
	TẬP ĐỌC Tiết 14:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
 I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ. 
* HS khá giỏi thuộc cả bài thơ. Và nêu được ý nghĩa của bài.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, yêu cảnh đẹp kì vĩ của công trình, khâm phục sức mạnh của những người chinh phục dòng sông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ ghi nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài những người bạn tốt? nêu nội dung bài ?
- 2 HS đọc 
- GV cùng HS nhận xét. 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- 1HS khá đọc 
- Tóm tắt ND, hướng dẫn đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng.
- Cho HS chia đoạn đọc.
- Cho hs đọc nối tiếp
 (2 lượt)
- Chia đoạn đọc theo 3 khổ thơ.
- 6 HSđọc nối tiếp kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc đoạn theo cặp
- Từng cặp luyện đọc
- Gọi HS thi đọc
- 3 đại diện cặp, thi đọc.
- Mời HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài thơ.
- GV đọc mẫu 
- HS nghe 
b. Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Cho 1 HS đọc câu hỏi.
- 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
- Cho HS đọc thầm bài thơ.Trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm bài thơ, trả lời. 
- Những chi tiết nào của bài thơ gợi lên hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? 
- Công trường say ngủ cạnh dòng sông, những tháp khoan nhô lên ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. 
- Em hãy tìm chi tiết gợi lên hình ảnh một đêm trăng tĩnh mịch nhưng sinh động ?
- Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường say ngủ; tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ,
- Tìm một hình ảnh trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng sông Đà 
- Chỉ còn tiếng đàn ngân nga/ Với một dòng sông lấp loáng trên sông Đà. 
- Chiếc đập lớn nối liền 2 khối núi biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên 
 - Em hãy tìm những câu thơ sử dụng phép nhân hoá ?
- Cả công trường ngủ say cạnh dòng sông 
- Những xe ủi ben nằm nghỉ 
- Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên 
- Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả 
- Cho HS nêu nội dung chính của bài. 
 - Gắn bảng phụ ghi sẵn ND bài. Cho HS đọc lại.
- Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. 
c. Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi 1 HS đọc lại bài 
- 1 HS đọc lại bài 
- Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm
- 3 HS chọn đoạn đọc
- GV đọc mẫu đoạn luyện diễn cảm
- Lắng nghe, dùng chì gạch chân từ cần nhấn giọng SGK.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Cặp đọc diễn cảm 
- Thi đọc diễn cảm 
- 3 cá nhân thi đọc. 
- GV nhận xét, đánh giá, khen HS đọc tốt 
- Lắng nghe 
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng.
- Nhẩm đọc thuộc lòng 2 khổ thơ
- Học thuộc lòng và thi học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ
- 1 số HS học thuộc lòng khổ thơ 
- GV nhận xét chung, khen, ghi điểm 
4. Củng cố: 
- NhËn xÐt tiÕt häc.
5. Dặn dò:
- ChuÈn bÞ bµi: Kú diÖu rõng xanh (75)
TẬP LÀM VĂN: ( tiết 13) 
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1) ; hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3).
* GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của vịnh Hạ Long (môi trường thiên nhiên).
* GD BĐ: HS biết vẻ đẹp của vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế giới. – GD tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo.
 II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Ảnh minh họa Vịnh Hạ Long. Bảng nhóm HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A. Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra HS lập dàn ý
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc thầm bài “Vịnh Hạ Long” và trả lời 3 câu hỏi SGK
* Tích hợp GDMT: Hãy nêu cảm nhận của em về vẻ đẹp của vịnh Hạ Long?
* GD BĐ: HS biết vẻ đẹp của vịnh Hạ Long – di sản thiên nhiên thế giới. – GD tình yêu biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo.
Bài tập 2: Nhắc HS chọn đúng câu mở đoạn xem những câu cho sẵn có nêu được ý bao trùm cả đoạn không?
Bài 3
- Chấm điểm một số bài viết nhận xét
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
HS trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước
- HS đọc thầm bài “Vịnh Hạ Long” trả lời lần lượt các câu hỏi
a) Mở bài : Câu mở đầu
 Thân bài: 3 đoạn tiếp theo
 Kết bài : Câu văn cuối
b) Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long
 Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long
 Đoạn 3: Tả nét riêng biệt hấp dẫn của vịnh Hạ Long
- Tình yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường sống luôn xanh, sạch, đẹp.
c) Có tác dụng mở đầu mỗi đoạn, ý bao trùm đoạn, chuyển đoạn, nối kết đoạn
- Em biết những gì về vịnh Hạ Long? Đây là di sản thiên nhiên thế giới, ta cần phải giữ gìn và bảo vệ như thế nào?
- HS làm bài
+ Đoạn 1: Điền câu (b)
+ Đoạn 2: Điền câu (c)
- HS làm bài
- HS viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở BT2
KHOA HỌC: (tiết 14)
 PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO 
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. 
* GD MT: Mối quan hệ giữa con người với MT: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Thông tin và hình trang 30,31 SGK
 III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 
 + Hãy nêu tác hại của bệnh sốt xuất huyết? Cách phòng tránh?
 B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác nhân, đường lây truyền và sự nguy hiểm bệnh viêm não
- Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Đáp án: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a
Hoạt động 2: Cách phòng bệnh
Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4 và nêu câu hỏi:
+Chỉ và nói nội dung từng hình?
+ Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh viêm não?
- GV chốt kết luận
* GD MT: Mối quan hệ giữa con người với MT
3. Củng cố dặn dò: 
-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Nhận xét tiết học
- Cần tiêm phòng đối với trẻ em dưới 15 tuổi.
- 2 HS lên bảng trả lời:
 - Làm việc theo nhóm
- Các thành viên trong nhóm đọc các câu hỏi và trả lời (SGK trang 30) xem mỗi câu hỏi tương ứng với câu trả lời nào và 1 bạn viết nhanh đáp án
- HS quan sát hình 1,2,3,4 trả lời
H1: Em bé ngủ có màn, cả ban ngày
H2: Em bé được tiêm phòng bệnh viêm não
H3: Chuồng gia súc đượp làm xa nhà
H4: Mọi người đang làm vệ sinh
- HS trả lời liên hệ thực tế
- Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống => cần bảo vệ MT.
- HS đọc 
KĨ THUẬT
NẤU CƠM
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết cách nấu cơm .
	- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
	* Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp.
	- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
II. Chuẩn bị:
	- Chuẩn bị : Phiếu học tập. Gạo tẻ, nồi, bếp, lon sữa bò, rá, chậu, đũa, xô,..
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 2. Bài mới : 
- GV Giới thiệu bài, ghi đề: (2’)
- Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học .
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình . (8’)
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các cách nấu cơm ở gia đình.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét và tóm tắt các ý trả lời của HS: Có 2 cách nấu cơm là nấu bằng soong hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện .
- Nêu vấn đề: Nấu cơm bằng soong và nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều, dẻo ? Hai cách nấu cơm này có những ưu , nhược điểm gì ; giống và khác nhau ra sao ?
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp: (17’)
- GV gọi HS lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
- Quan sát, uốn nắn .
- Nhận xét, hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm 3. Củng cố, dặn dò: (5’) Nêu lại ghi nhớ SGK
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 
* Dặn dò : - Dặn HS học thuộc ghi nhớ
- Nhận xét tiết học .
- 1 HS nêu lại ghi nhớ bài học trước
- HS chú ý lắng nghe và đọc đề.
- HS chú ý lắng nghe
- Các nhóm thảo luận về cách nấu cơm bằng bếp đun theo nội dung phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- HS chú ý lắng nghe .
- HS trả lời.
- Vài em lên thực hiện các thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun.
- Nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun .
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe.
Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019
THỂ DỤC.
(Cô Sang dạy)
TOÁN( tiết 34)
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN, ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến thức: - Biết tên các hàng của số thập phân.
2. Kĩ năng: - Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
3. Thái độ: Nhiệt tình tham gia tích cực trong tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong SGK trang 37.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân: 
0,05; 0,098, 
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp nhận xét 
0,05 = ; 0,098 = 
- GV nhận xét chung. 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Giới thiệu về các hàng giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân
- GV treo bảng 
? Số thập phân 375,406 phần nguyên gồm các phần nào ? 
- Phần nguyên gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. 
- Phần thập phân gồm các hàng nào ? 
- Phần thập phân gồm các hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa các đơn vị 
- Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. 
- Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. 
- Trong số thập phân trên, phần nguyên gồm có bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị? 
- Gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.
- Phần thập phân gồm bao nhiêu phần mười, bao nhiêu phần trăm, bao nhiêu phần nghìn?
- Phần thập phân gồm 4 phần mười, không phần trăm 6 phần nghìn 
- Đọc số thập phân 375,406
375,406 đọc là ba trăm bảy mươi năm phẩy bốn trăm linh sáu 
- Số thập phân: 0,1985 đọc như thế nào?
- Số 0,1985 đọc là: Không phẩy một nghìn chín trăm tám mươi lăm 
- GV chốt lại: 
- HS chú ý 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK 38
- Nhiều em nhắc lại 
3.3. Luyện tập 
Bài tập 1: Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng.
- 1HS đọc
- Bài tập yêu cầu gì ?
- Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo từng vị trí của mỗi chữ đứng ở từng hàng. 
- GV hướng dẫn cách làm ý a
- HS thực hiện các ý còn lại vào vở 
a. Trong số thập phân 2,35 đọc là: Hai phẩy ba mươi lăm 
- Phần nguyên có hai đơn vị 
- Phần thập phân có 3 phần mười 5 phần trăm 
b. 301,80 đọc là ba trăm linh một phẩy tám mươi 
- Phần nguyên gồm 3 trăm không chục 1 đơn vị 
- Phần thập phân gồm 8 phần mười 0 phần trăm
c. 1942,54 đọc là một nghìn chín trăm bốn hai phẩy năm mươi tư.
- Phần nguyên gồm 1 nghìn 9 trăm 4 chục và 2 đơn vị 
- Phần thập phân gồm có: 5 phàn mười và 4 phần trăm 
d. 0,032 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi hai 
Phần nguyên có: 0 đơn vị 
Phần thập phân có: 0 phần mười 3 phần trăm 2 phần nghìn 
Bài 2: Viết số thập phân có: 
- Cho HS đọc đầu bài 
- Đọc cho HS làm bảng con 
- Lớp làm bảng con ý a,b. 
- HS viết nhanh nhìn SGK viết tiếp các ý còn lại.
- HS chú ý nghe để viết đúng 
a. Năm đơn vị, chín phần mười:5,9
b. Hai mươi bốn đơn vị, một phần 18 phần trăm: 24,18
c. Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn: 55,555
d. Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm: 2002, 08
e. Không đơn vị, một phần nghìn viết 0,001
Bài 3: (Thực hiện cùng bài 2) 
- HS khá làm nháp 
- Cho HS nêu miệng kết quả. 
3,5 = 3
6,33 = 6
217,908 = 217 
- GVnhận xét chung 
4. Củng cố: 
- Cho HS nêu lại quy tắc vừa học. Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: VÒ nhµ xem bµi.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ( tiết 14)
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Yêu cầu cần đạt: 
1. Kiến tthức: 
- Nhận biết được những nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2).
- Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3.
2. Kĩ năng: - Đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
* Biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ của BT3
3. Thái độ: Biết vận dụng từ nhiều nghĩa khi viết bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - HS VBT TV5/1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
- 2 HS nêu, lớp nhận xét 
- Nêu ví dụ minh hoạ 
- GV nhận xét chung. 
3. Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài 
3.2. HD luyện tập 
Bài tập 1: Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A 
- 1 HS đọc đầu bài 
- Tổ chức HS trao đổi và nối chì vào vở bài tập
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp nối cột B vào cột A 
- Lần lượt đại diện từng nhóm nêu, lớp nhận xét 
- GV chốt lại ý đúng 
1 - d 3 - a 
2 - c 4 - b
- Cho HS đọc lại ý đã chốt 
- Nhiều HS nêu lại 
Bài tập 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên.
- HS đọc yêu cầu lại 
- Nêu nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên? 
- Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên là: Sự vận động nhanh 
- Hoạt động của đồng có thể coi là sự di chuyển được không ? 
- HS

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_7.doc