Giáo án dạy ôn thi THPT quốc gia soạn theo cấu trúc bài học môn Địa lí

1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN.

a. Vị trí địa lí .

 - Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần TT Đông Nam Á.

 - Hệ toạ độ trên đất liền ( các điểm cực), trên biển.

b. Phạm vi lãnh thổ.

 - Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km2, gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước tiếp giáp. Chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.

 - Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở BĐ. Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

 - Vùng trời.

2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và quốc phòng.

a. Ý nghĩa tự nhiên.

 + VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

 + Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và TNSV.

 + Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.

b. Ý nghĩa về kt – xh và quốc phòng.

- Về kinh tế:

 + Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.

 + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

 + Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch )

- Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.

- Về an ninh – quốc phòng.

 + Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

 

docx 203 trang quyettran 13/07/2022 4301
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy ôn thi THPT quốc gia soạn theo cấu trúc bài học môn Địa lí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy ôn thi THPT quốc gia soạn theo cấu trúc bài học môn Địa lí

Giáo án dạy ôn thi THPT quốc gia soạn theo cấu trúc bài học môn Địa lí
CHUYÊN ĐỀ 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM 
ÔN TẬP BÀI 2, 6, 7, 8
Bài 2 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ.
1. Trình bày VTĐL, giới hạn, phạm vi lãnh thổ VN.
a. Vị trí địa lí .
 - Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo đông dương, gần TT Đông Nam Á.
 - Hệ toạ độ trên đất liền ( các điểm cực), trên biển.
b. Phạm vi lãnh thổ.
 - Vùng đất: Tổng diện tích 331 212 km2, gồm đất liền và các đảo, quần đảo. Các nước tiếp giáp. Chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
 - Vùng biển: các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở BĐ. Vùng biển của nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
 - Vùng trời.
2. Phân tích được ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kt – xh và quốc phòng.
a. Ý nghĩa tự nhiên.
 + VTĐL đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
 + Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về TNKS và TNSV.
 + Do VTĐL nên nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
b. Ý nghĩa về kt – xh và quốc phòng.
- Về kinh tế: 
 + Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới. 
 + Nước ta còn là cửa ngõ mở lối ra biển thuận lợi cho các nước Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia và khu vực Tây Nam Trung Quốc. Vị trí địa lí thuận lợi như vậy có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. 
 + Vùng biển rộng lớn, giàu có, thuận lợi phát triển các ngành kinh tế biển (khai thác, nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch)
-  Về văn hóa – xã hội: Vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước.
- Về an ninh – quốc phòng.
 + Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa quan trọng trong Công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
Bài 6,7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI.	
1. Đặc điểm chung của địa hình.
 - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: 
 - Cấu trúc địa hình khá đa dạng: 
 + Địa hình thấp dần từ Tây Bắc đến Đông Nam. 
 + Hướng núi gồm 2 hướng chính: Hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung.  
 - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
 - Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người: 
2. các khu vực địa hình. 
a. Khu vực đồi núi: ( Vị trí, đặc điểm của các vùng núi ).
* Địa hình núi chia thành 4 vùng: 
- Vùng núi Đông Bắc:
+ Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. 
 + Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích chạy theo hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương ... 
- Vùng núi Tây Bắc: 
 + Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, có địa hình cao nhất nước ta với 3 mạch núi lớn hướng tây bắc – đông nam (Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình với dãy sông Mã chạy dọc biên giới Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi). 
- Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, gồm các dãy núi song song và và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với địa thế thấp, hẹp và được nâng  cao ở hai đầu.
- Vùng núi Trường Sơn Nam: 
 + Gồm các khối núi và các cao nguyên. 
 + Khối núi Kon Tum và khối núi Cực Nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, nghiêng về phía đông. 
 + Các cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh ở phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao 500-800-1000m. 
* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: 
b. Khu vực đồng bằng:  
* Đồng bằng châu thổ sông: Được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. 
 - Đồng bằng sông Hồng: rộng khoảng 15.000 km2, địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi phù sa hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước, vùng ngoài đê thường xuyên được bồi phù sa. 
 - Đồng bằng sông Cửu Long (Tây Nam Bộ): rộng 40.000 km2, địa hình thấp, phẳng. Trên bề mặt đồng bằng có mạng lưới kênh rạch chằng chịt nên mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Đồng Tháp Mười, còn về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn. 
* Đồng bằng ven biển: 
- Có tổng diện tích 15.000 km2, phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. 
- Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu nên đất ở đây có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa. 
- Ở nhiều đồng bằng thường có sự phân chia làm 3 dải: 
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế – xã hội: 
a. Khu vực đồi núi:
* Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên: 
 - Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. 
 - Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới. 
 + Nguồn thủy năng: các sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện rất lớn. 
 + Tiềm năng du lịch: 
* Các mặt hạn chế: 
 - Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. 
 - Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất ...) 
b. Khu vực đồng bằng: 
* Các thế mạnh: 
 - Là cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nông sản, đặc biệt là gạo. 
 - Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. 
 - Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.  
 - Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. 
* Hạn chế: Thường xuyên chịu thiên tai như bão, lụt, hạn hán ....
Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN. 
1. Khái quát về Biển Đông:
  - Biển Đông là một vùng biển rộng (3,477triêụ km2).
 - Là biển tương đối kín. (CM)
 - Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.(CM)
 => Ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
 a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí  hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, các khối khí đi qua biển vào nước ta làm cho độ ẩm cao.  
b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển
 - Địa hình đa dạng: địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
 - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, hệ sinh thái rừng trên đảo 
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển 
 -  Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan, trữ  lượng lớn, nhiều vùng thuận lợi cho việc làm muối.
 - Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng... ven các đảo có nhiều rạn san hô.
d. Thiên tai 
 - Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, 
 - Sạt lở bờ biển.
 - Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ
A. Hạ Long - Cà Mau. B. Quảng Ninh- Phú Quốc.
C. Hải Phòng - Rạch Giá. D. Móng Cái- Hà Tiên.
Câu 2. Sau khi thống nhất nước ta tiến hành xây dựng nền kinh tế xuất phát điểm là nền sản xuất
A. Công nghiệp.	 B. Công- nông nghiệp.
C. Nông- công nghiệp.	 D. Nông nghiệp lạc hậu.
Câu 3. Quần đảo Hoàng Sa thuộc 
A. thành phố Đà Nẵng. 	 B. tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. tỉnh Quảng Ngãi. 	 D. tỉnh Khánh Hoà. 
Câu 4. Nội thuỷ là vùng nước
A. tiếp giáp với đất liền nằm ven biển.
B. nước tiếp giáp với đất liền phía bên trong đường cơ sở.
C. tính từ đường cơ sở rộng 12 hải lí.	
D. ven bờ nằm trong đường cơ sở rộng 12 hải lí.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi? 
A. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 6. Vùng núi Đông Bắc có đặc điểm
A. các dãy núi đâm ngang ra biển. B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
C. là vùng núi cao nhất nước ta. D. Các khối núi và cao nguyên ba dan xếp tầng.
Câu 7. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sông
A. Sông Tiền, sông Hậu. B. Sông Hậu và sông Thái Bình.
C. Sông Hồng và sông Thái Bình. D. Sông Cả và sông Hồng.
Câu 8. Biển Đông có diện tích
A. 3, 477 triệu km2 . B. 3, 577 triệu km2.
C. 3, 677 triệu km2. D. Trên 1 triệu km2.
Câu 9. Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của
A. khí hậu hải dương. B. khí hậu lục địa.
C. khí hậu lục địa nửa khô hạn. D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
Câu 10. Tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của Biển Đông là
A. Than đá. B. Dầu khí. C. Cát. D. Muối.
CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 11. Công cuộc đổi mới của nước ta từ năm 1986 là
A. đổi mới ngành nông nghiệp. 	 B. đổi mới ngành công nghiệp.
C. đổi mới về chính trị.	 D. đổi mới toàn diện về kinh tế- xã hội.
Câu 12. Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư là vùng
A. lãnh hải.	 B. tiếp giáp lãnh hải.
C. vùng đặc quyền về kinh tế. D. thềm lục địa.
Câu 13. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi
A. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn Á, Âu với văn minh bản địa.
B. đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
C. giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam.
D. giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn.
Câu 14. H¹n chÕ nµo kh«ng ph¶i do h×nh d¹ng l·nh thæ ViÖt Nam mang lại
A. kho¸ng s¶n n­íc ta ®a d¹ng, nh­ng tr÷ l­îng kh«ng lín.
B. giao th«ng B¾c- Nam tr¾c trë.
C. viÖc b¶o vÖ an ninh vµ chñ quyÒn l·nh thæ khã kh¨n.
D. khÝ hËu ph©n ho¸ phøc t¹p.
Câu 15. Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
B. phía Bắc sông Cả tới dãy Bạch Mã.
C. nằm ở tả ngạn sông Hồng.
D. từ biên giới Việt Trung đến khuỷu sông Đà.
Câu 16. Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở
A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc.
C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng về thiên tai từ biển
A. mỗi năm trung bình có 9- 10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.
B. mỗi năm trung bình có 3 - 4 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông.
C. mỗi năm có 3- 4 cơn bão trực tiếp đổ vào nước ta.
D. hiện tượng sạt lở bờ biển đã và đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta.
Câu 18. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở ven biển của khu vực
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Vịnh Thái Lan.
Câu 19. Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề
A. khai thác thủy, hải sản. B. nuôi trồng thủy sản.
C. làm muối. D. chế biến thủy sản.
Câu 20. Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh. D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
 CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP
Câu 21. Điểm khác biệt nhất về địa hình của ĐBSH so với ĐBSCL là
A. địa hình thấp. B. có một số vùng trũng.
C. không ngừng mở rộng. D. có hệ thống đê ngăn lũ.
Câu 22. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm, gió mùa nên thiên nhiên nước nước ta có
A. khí hậu ôn hoà, dễ chịu.	B. sinh vật đa dạng.
C. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.	D. đất đai rộng lớn và phì nhiêu.
Câu 23. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ 
A. lãnh thổ kéo dài từ 8º34’B đến 23º23’B nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên vành đai sinh khoáng của thế giới. 
D. nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương trên đường di lưu của các loài sinh vật.
Câu 24. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển
A. tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở.
B. được quy định nhằm đảm bảo việc thực hiện chủ quyền quốc gia trên biển.
C. thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế. Nước ngoài được tự do về hàng hải.
Câu 25. Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp không phải là do
A. Phá để nuôi tôm. B. Mở rộng diện tích nuôi cá.
C. Cháy rừng. D. Chiến tranh.
Câu 26. Các dãy núi có hình cánh cung là
A. Sông Gâm, Trường Sơn Bắc. B. Đông Triều, Hoàng Liên Sơn.
C. Bắc Sơn, Trường Sơn Nam. D. Bắc Sơn, Pu đen đinh. 
Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không phải của vùng núi Đông Bắc?
A. Có 4 dãy núi hình cánh cung quy tụ ở Tam Đảo.
B. Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng chạy dọc theo các dãy núi.
C. Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc- Đông Nam.
D. Theo hướng vòng cung của các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông.
Câu 28. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản?
A. Các tam giác châu với bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông, tam giác châu.
C. Các đảo ven bờ, vịnh cửa sông. D. Các rạn san hô, đảo ven bờ.
Câu 29. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển?
A.các bãi triều thấp, phẳng.. B. Các bờ biển mài mòn
C. Các vũng, vịnh nước sâu. D. Các đảo ven bờ.
Câu 30. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Biển Đông làm tăng độ ẩm của không khí.
B. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn.
C. Biển Đông làm giảm độ lục địa ở phía Tây đất nước.
D. Biến Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc.
CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 31. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta
A.thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu văn hoá, phát triển du lịch. 
B. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa.
C. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông.
 D. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật. 
Câu 32. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta?
A. Xúc tiến mạnh mẽ vòng tuần hoàn sinh vật.
B. Quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng.
C. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm.
Câu 33. Đóng vai trò như một động lực then chốt trong quá trình tiến hành CNH- HĐH là
A. vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên.
B. cơ sở vật chất, hạ tầng giao thông vận tải.
C. dân cư và nguồn lao động có kĩ thuật.
D. sự có mặt của các tổ chức tài chính, ngân hàng.
Câu 34. Dân cư đồng bằng sông Cửu Long phải chung sống lâu dài với lũ là do
A. lũ xảy ra quanh năm, lũ đột ngột, mực nước dâng cao.
B. phần lớn diện tích của vùng thấp hơn so với mực nước biển.
C. lũ lên nhanh, rút nhanh nên rất khó phòng tránh.
D. không có hệ thống đê ngăn lũ như đồng bằng sông Hồng.
Câu 35. Điều kiện tự nhiên cho phép phát triển các hoạt động du lịch biển quanh năm ở các vùng
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Bắc Bộ và Nam Bộ.
ÔN TẬP BÀI 9,10,11,12,14,15
A. HỆ THỐNG CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN
Bài 9,10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm 
a. Tính chất nhiệt đới 
 - Nguyên nhân: Nằm trong vùng nội chí tuyến.
 - Biểu hiện:  tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớ
 - Nguyên nhân: do các các khối khí đi qua biển khi vào nước ta mang nhiều hơi ẩm.
 - Biểu hiện: Lượng mưa TB/năm cao: 1500 – 2000mm, độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.
c.  Gió mùa 
 Gió mùa mùa đông: (gió mùa Đông Bắc)
 - Từ tháng XI đến tháng IV
 - Nguồn gốc: cao áp lạnh Xi-bia
 - Hướng gió Đông Bắc
 - Phạm vi: miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra)
 - Đặc điểm: + Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
 + Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
 Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa cùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
 Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam)
 - Từ tháng V đến tháng X
 - Hướng gió Tây Nam
 + Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, riêng ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc có hoạt động của gió Lào khô, nóng.
 + Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và TN. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bộ.
Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).
 2. Các thành phần tự nhiên khác
Thành phần Tự nhiên
Biểu hiện
Nguyên nhân
Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền núi
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng
 và hạ lưu sông
- Địa hình dốc, mưa nhiều -> rửa trôi.
- Là hệ quả của quá trình xâm thực
Sông ngòi
- Mạng lước sông ngòi dày đặc
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa
- Do mưa nhiều, xâm thực mạnh, lượng nước lớn từ ngoài lảnh thổ nước ta.
- Do khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Đất
Quá trình phenlalit hóa diễn ra mạnh
Rửa trôi các chất bazo dễ tan: Ca2+, Mg2+, K+ , Tích tụ Fe2O3, Al2O3 Làm đât chua.
Sinh vật
 Rừng rậm nhiệt đới ẩm thường xanh, động- thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
 Do có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống 
 a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp 
 - Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông– lâm kết hợp...
 - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống 
 - Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch,  và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.
 -  Khó khăn: 
 + Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. 
 + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc quản lí máy móc, thiết bị, nông sản.
 + Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất.
 + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.
 Bài 11,12 THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG 
1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam
Nguyên nhân: Do nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ => sự phân hóa của khí hậu.
Phần LT
Vị trí
Đặc điểm
Phía Bắc
Phía bắc dãy Bạch Mã
 Kiểu khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh
 Nhiệt độ: TB trên 200C, Mùa đông TB > 180C
 Mùa: 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông )
 Cảnh quan: Nhiệt đới ẩm gió mùa
 Sinh vật: Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra có các loài á nhiệt đới, ôn đới
Phía Nam
Phía Nam
dãy Bạch Mã
 Kiểu khí hậu: cận xích đạo gió mùa
 Nhiệt độ: TB trện 250C, không có tháng dưới 200C
 Mùa: mưa và khô
 Cảnh quan: rừng cận xích đạo gió mùa
 Sinh vật: phần lớn thuộc vùng xich đạo và nhiệt đới từ phương Nam.
2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây 
* Nguyên nhân: 
 - Sự phân hóa địa hình từ Đông sang Tây 
 - Sự tác động kết hợp giữa địa hình với các khối khí đi qua lãnh thổ.
 => Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành 3 dải
a. Vùng biển và thềm lục địa:
 - Vùng biển rộng gấp 3 lần diện tích đất liền 
 - Thềm lục địa nông - sâu, rộng - hẹp có quan hệ chặt chẽ với đồng bằng và miền núi. ( CM)
 - Thiên nhiên vùng biển đa dạng. 
b. Vùng đồng bằng ven biển:
 - Thay đổi tùy thuộc vào mối quan hệ với núi đồi phía tây và vùng biển phía đông (CM)
c. Vùng đồi núi.
 - Sự phân hóa do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.
 - Có sự phân hóa giữa ĐB và TB, giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
 + ĐB cận nhiệt gió mùa, TB nhiệt đới gió mùa (núi thấp) và ôn đới (núi cao).
 + ĐTS và Tây Nguyên đối lập nhau về mùa mưa và khô.
 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao 
 Nguyên nhân: Do sự thay đổi về nhiệt độ và độ ẩm theo độ cao của địa hình 
=> Thiên nhiên phân hóa theo độ cao, biểu hiện rõ ở sinh vật và thổ nhưỡng
Đai – độ cao
Đặc điểm
khí hậu
Các loại
đất chính
Các hệ sinh thái chính
Ý nghĩa
kinh tế
Nhiệt đới gió mùa
miền Bắc: 600-700m, miền Nam: 900-1000m
Nhiệt đới, t0 tb trên 250C, độ ẩm từ khô đến ẩm ướt
Phù sa, feralit
Các HST nhiệt đới: thường xanh, nửa rụng lá, nhiệt đới khô
Nông nghiệp nhiệt đới, rừng
Cận nhiệt đới gió mùa trên núi 
+ miền bắc: 600,700- 2600m; 
+ miền nam: 900-2600m)
Mát mẻ, t0 tb dưới 250C
- Dưới 1700m: feralit có
mùn.
 - Trên 1700m: Đất mùn
- Cận nhiệt đới lá rộng, lá kim.
- Rừng phát triển kém. Xuất hiện rêu, địa y.
Cây CN, rau, dược liệu, rừng, du lịch.
Ôn đới gió mùa trên núi (trên 2600m)
Ôn đới TB <150C, mùa đông < 50C
Đất mùn thô
 Ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam
Rừng, dược liệu, du lịch
 4. Các miền địa lí tự nhiên
Tên miền
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc Và Bắc Trung Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm vi
Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và đồng bằng SH
 Vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã
Từ dãy Bạch Mã trở vào nam.
Địa hình
- Chủ yếu là đồi núi thấp., hướng núi vòng cung, nhiều thung lũng sông lớn. đồng bằng mở rông.
- Địa hình bờ biển đa dạng
- Cao nhất nước, đủ 3 đai cao, hướng tây bắc- đông nam nhiều sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng thu hẹp.
 - Ven biển: Cồn cát, đầm phá, bãi tắm
- Chủ yếu là cao nguyên, sơn nguyên
- Đồng bằng nam bộ thấp, phẳng và mở rộng
Khoáng sản
Giàu khoáng sản: than, sắt,
- Đất hiếm, sắt, crôm, titan, thiếc, Apatit, VLXD.
- Dầu khí  trữ lượng lớn, bôxit ở TN
Khí hậu
- Mùa đông lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều
- Gió mùa đông bắc suy yếu và biến tình. BTB có gió phơn
- Phân thành mùa mưa và mùa khô
Sông ngòi
-Dày đặc chảy theo hướng TBĐN, vòng cung
- Có độ dốc lớn, chảy theo hướng tây đông là chủ yếu
- Sông ở NTB ngắn dốc
Sinh vật
- Nhiệt đới và á nhiệt đới
- Có đủ của 3 đai
Nhiệt đới, cận xích đạo
Thuận lợi
- Sự đa dạng về sinh vật, cây trồng, nguyên liệu cho công nghiệp.
- Phát triển KT biển
- Chăn nuôi gia súc, cây công nghiệp, nông- lâm kết hợp.
- Nhiều ngyên liệu cho công nghiệ.
- Phát triển KT biển
- Sinh vật đa dạng, phát triển nền nông nghiêp nhiệt đới.
- Nhiều nguyên liệu cho CN
Khó khăn
-Thời tiết  thất thường, sương muối, dòng chảy không ổn định
-Bão, lũ, trượt đất, hạn hán
- Xói mòn ở vùng núi, ngập lụt ở ĐB, thiều nước vào mùa khô.
Bài 14 SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
 a. Tài nguyên rừng	
* Hiện trạng rừng 
 - Tổng diện tích có rừng của nước ta giai đoạn 1943-2005 có nhiều biến động
 - Tổng diện tích có rừng đang tăng dần lên nhưng chất lượng rừng chưa được phục hồi, 70% diện tích là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
 - Đến năm 2005 độ che phủ rừng của nước ta đạt 38%.
* Biện pháp:
 - Nâng cao độ che phủ rừng của nước ta từ 38% (năm 2005) lên 45-50%. Ở vùng núi dốc phải đạt độ che phủ khoảng 70-80%.
- Nhà nước quản lí, quyu hoạch bảo vệ và phát triển rừng đối với 3 loại:
- Nhà nước tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
b. Đa dạng sinh học
 - Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm.
 - Nguyên nhân là do diện tích rừng của nước ta bị thu hẹp đồng thời do sự săn bắt bừa bãi nên đa dạng sinh học suy giảm là hậu quả dẫn đến tình trạng mất cân bằng sinh thái (môi trường nước bị ô nhiễm).
- Các biện pháp bảo vệ:
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên
+ Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
+ Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật. Các quy định cấm: cấm khai thác gỗ quý, cấm khai thác gỗ trong rừng non, cấm gây cháy rừng, cấm săn bắt động vật trái phép, cấm dùng chất nổ để đánh bắt cá và các dụng cụ đánh bắt cá con, cá bột, cấm gây độc hại cho môi trường nước.
 2 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
 a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
- Theo thống kê năm 2005, nước ta có 12.7 triệu ha có rừng, 9.4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp, 5.35 triệu ha đất chưa sử dụng, có 5 triệu ha là đất đồi núi bị thoái hóa, 350 nghìn ha đất ở ĐB.
- Có 9.3 triệu ha đất đang bị đe dọa hoang mạc hóa.
b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
* Đối với vùng đồi núi
 - Áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi như: làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng.
 - Cải tạo đất hoang, khu vực đồi núi trọc, thực hiện các biện pháp nông- lâm kết hợp.
 - Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho cư dân miền núi.
* Đất nông nghiệp
- Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
- Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác hợp lí chống bạc màu nhiễm mặn, nhiễm phèn.
- Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ô nhiễm đất đo chất độc hóa học thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp chứa chất độc hại, chất bẩn chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh hại cây trồng.
3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác 
- Tài nguyên nước: cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, đảm bảo cân bằng nước và phòng chống ô nhiễm môi trường nước.
- Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác khoáng sản, tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường.
- Tài nguyên du lịch: cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
- Khai thác sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên khác như: tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển
Bài 15 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
 1. Bảo vệ môi trường
 - Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong vấn đề bảo vệ môi trường là :
 + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường.
 + Tình trạng ô nhiễm môi trường.
- Bảo vệ môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền, đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp xử lí :
a. Bão
- Hoạt động của bão: 
- Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta. Trung bình mỗi năm có khoảng 8-10 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp đến thời tiết của nước ta.
* Hậu quả:
* Biện pháp
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
- Khi có bão các tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền tìm nơi trú ẩn.
- Củng cố công trình đê biển, sơ tán dân trong vùng bão.
- Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt ở ĐB, chống xói mòn ở miền núi.
 b. Ngập lụt
 - Nơi xảy ra: ở các vùng có địa hình thấp 
 - Thời gian: + ĐB sông Hồng: tháng 6 đến tháng 10
 + ĐB sông Cửu Long: tháng 6 đến tháng 11
 + Duyên hải miền Trung: tháng 9 đến tháng 10.
 - Nguyên nhân:+ Mưa lớn trên diện rộng (ĐB sông Cửu Long).
 + Hệ thống đê làm giảm sự thoát nước, triều cường.
 + Bão: có mưa lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về.
 - Hậu quả: tắc ghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, thiệt hại mùa màng.
 - Biện pháp: + Củng cố đê điều trước mùa mưa bão, xây dựng hệ thống thoát nước.
 c. Lũ quét
Nơi xảy ra
Thời gian
Nguyên nhân
Hậu quả
Biện pháp
Lũ quét
Xảy ra ở những lưu vực sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh.
- Miền Bắc: tháng 6 đến tháng 10.
- Miền Nam: tháng 10 đến tháng 12.
- Mất lớp phủ thực vật, - Có mưa lớn.
Xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở, thiệt hại về người và của.
- Quy hoạch các điểm dân cư.
- Quản lí hợp lí đất.
- Thực hiện các biện pháp thủy lợi.
Hạn hán
Ở nhiều địa phương đặc biệt là các thung lũng khuất gió.
Mùa khô kéo dài từ 3-4 tháng.
Thiếu mưa trong thời gian dài.
Thiếu nước trong sinh hoạt và sản xuất.
- Mất mùa
- Cháy rừng tự nhiên.
- Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
- Trồng rừng.
d. Các thiên tai khác:
- Động đất
- Mưa đá, dông lốc, sương muối gây thiệt hại lớn đến sản xuất của người dân.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Các nhiệm vụ đề ra: 6 nhiệm vụ
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động
A. 1500- 2000. B. 1600- 2000. C. 1700- 2000. D. 1800- 2000
Câu 2. Gió mùa Tây Nam ở nước ta thông thường trong khoảng thời gian 
A. từ tháng VII-IX. B. từ tháng V-VII. 
C. từ tháng VI-VIII. D. từ tháng V-X 
Câu 3. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở
A. miền Bắc. B. miền Nam. C. Tây Bắc. D. Bắc Trung Bộ
Câu 4. Gió mùa đồng bắc xuất phát từ
A. áp cao cận chí tuyến Nam. 	 B. từ vịnh Bengan.
C. áp cao cận chí tuyến Bắc. D. từ áp cao Xibia.
Câu 5. Càng về phía Nam thì
A. nhiệt độ trung bình năm càng tăng. B. biên độ nhiệt năm càng tăng.
C. nhiệt độ trung bình năm càng giảm. D. nhiệt độ trung bình tháng giảm.
Câu 6. Đặc trưng của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc
A. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận xích đạo gió mùa có 2 mùa rõ rệt.
C. nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 7. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc khoảng (°C)
A. dưới 20°C.	 B. trên 20 °C.	 C. 25 °C	D. trên 25°C
Câu 8. Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân hóa của
A. địa hình.	B. khí hậu.	 C. đất đai. D. sinh vật
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ ( từ 16°B trở vào)
A. không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C.	 B. quanh năm nóng có 2 mùa rõ rệt.
C. về mùa khô có mưa phùn. D. có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
Câu 10. Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là
A. đất đồng bằng.	 B. đất feralit.
C. đất feralit 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_day_on_thi_thpt_quoc_gia_soan_theo_cau_truc_bai_hoc.docx