Giáo án dạy thêm Hình học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng

1. Về kiến thức

- Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng AB, điểm thuộc đoạn thẳng AB, hai đoạn thẳng bằng nhau.

- Biết vẽ một đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau, biết đo độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng khi biết số đo.

- Vận dụng được các kiến thức trên làm bài tập, tìm được các bài toán có liên quan đến các kiến thức đã học.

2. Về năng lực

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

* Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được khái niệm đoạn thẳng AB, điểm thuộc đoạn thẳng AB, hai đoạn thẳng bằng nhau.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập.

 

docx 22 trang Đặng Luyến 02/07/2024 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Hình học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm Hình học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng

Giáo án dạy thêm Hình học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng
Ngày soạn: 
Tên bài dạy: BÀI 19. ĐOẠN THẲNG. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊUPPTCD631
1. Về kiến thức
- Nhận biết được khái niệm đoạn thẳng AB, điểm thuộc đoạn thẳng AB, hai đoạn thẳng PPTCD631PPTCD631bằng nhau.
- Biết vẽ một đoạn thẳng, hai đoạn thẳng bằng nhau, biết đo độ dài đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng khi biết số đo.
- Vận dụng được các kiến thức trên làm bài tập, tìm được các bài toán có liên quan đến các kiến thức đã học.
2. Về năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS ...toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa,  vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, thướ... lời các câu hỏi trắc nghiệm, sau giây HS không trả lời được hoặc trả lời sai thì chuyển quyền trả lời cho đội bạn, mỗi câu trả lời đúng điểm, trò chơi diễn ra trong phút, đội nào nhiều điểm hơn là đội chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh hai đội chơi đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của giáo viên trong giây. 
- GV ghi điểm cho mỗi đội sau mỗi lần HS trả lời, câu trả lời đúng được điểm, sai điểm và bị chuyển quyền trả lời sang cho đội bạn. Trò chơi diễn ra trong phút, đội nào nh...hơn độ dài đoạn thẳng thì hay .

Bài tập mở đầu: 
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là đúng, khẳng định nào là sai?
1. Đoạn thẳng là hình gồm điểm , điểm và tất cả các điểm nằm giữa và .
2. Khi hai đoạn thẳng chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.
3. Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn .
4. Nếu độ dài của hai đoạn thẳng và bằng nhau thì .
5. Nếu độ dài đoạn thẳng lớn hơn độ dài đoạn thẳng thì hay .
6. Trong hình vẽ điểm nằm trên đoạn thẳng 
7....ờng hợp tổng quát.
b) Nội dung: Bài 1, 2, 3, 4, 5.
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân giải bài tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh hoạt động cá nhân, trả lời các câu hỏi của giáo viên, hoàn thành bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi a, c. HS ở dưới lớp lắng nghe câu trả lời, đối chiếu với bài làm của mình.... điểm còn lại?
c) Trên hình vẽ có điểm nào thuộc đoạn thẳng , điểm nào không thuộc đoạn thẳng .
Lời giải:
a) Trên hình vẽ có tất cả đoạn thẳng là: , , , , , .
b) Trên hình vẽ điểm nằm giữa hai điểm và ; điểm nằm giữa hai điểm và ; điểm nằm giữa hai điểm và ; điểm nằm giữa hai điểm và ; điểm nằm giữa hai điểm và .
c) Trên hình vẽ, điểm thuộc đoạn thẳng
, điểm và không thuộc đoạn thẳng .
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân giải bài tập 2.
a) Muốn biết trên hình ... nhận xét các câu trả lời của bạn.
- GV trình chiếu đáp án, cho HS lên đã trả lời câu hỏi tự đánh giá, các HS khác đánh giá bài làm của bạn.
- GV chốt kiến thức: 
Dựa vào khái niệm đoạn thẳng để ta đếm các đoạn thẳng có trong một hình vẽ cho trước.
+ Yêu cầu HS hãy ra 1 đề bài tương tự

Bài 2: 
a) Trên hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thẳng?
b) Điểm có nằm giữa hai điểm và không?
c) Điểm có nằm trên đoạn thẳng không?
Lời giải:
a) Có tất cả đoạn thẳng, đó là: , ,, ,, , ,, , .
b) Điểm khôn... vào vở.
a) Số đoạn thẳng trên đường thẳng là ba đoạn: , , .
b) Số đoạn thẳng trên đường thẳng là ba đoạn: , , .
c) Số đoạn thẳng trên đường thẳng là ba đoạn: , , .
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Các cặp trao đổi phiếu học tập với nhau
- 2 HS trong 1 cặp lên trình bày lời giải trên bảng. Mỗi HS làm 1 phần.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét các câu trả lời của bạn.
- GV trình chiếu đáp án, cho HS tự đánh giá, GV thu bài làm đã được HS đánh giá để trình chiếu và nhận xét 1 số bài làm...) Số đoạn thẳng trên đường thẳng là ba đoạn: , , .

Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi con số may mắn chọn câu hỏi, làm việc cá nhân giải bài tập 4.
Cho điểm phân biệt (). Cứ qua hai điểm ta kẻ một đoạn thẳng.
a) Nếu thì có bao nhiêu đoạn thẳng tạo thành?
b) Nếu có đoạn thẳng được tạo thành thì là bao nhiêu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi của giáo viên, hoàn thành bài tập 4.
a) Với thì số đoạn thẳng tạo thành là: ( đoạn....
+ Yêu cầu HS hãy ra 1 đề bài tương tự
Bài 4: Cho điểm phân biệt (). Cứ qua hai điểm ta kẻ một đoạn thẳng.
a) Nếu thì có bao nhiêu đoạn thẳng tạo thành?
b) Nếu có đoạn thẳng được tạo thành thì là bao nhiêu?
Lời giải:
a) Với thì số đoạn thẳng tạo thành là: ( đoạn thẳng).
b) Nếu có đoạn thẳng tạo thành thì: nên Do đó .

Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn câu hỏi, làm việc cá nhân giải bài tập 5.
Cho điểm phân biệt (). Cứ qua hai điểm ta kẻ một đoạn thẳng.
a) Nế

File đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_hinh_hoc_6_ket_noi_tri_thuc_bai_doan_thang.docx