Giáo án dạy thêm Hình học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập về hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều
1. Về kiến thức:
- Củng cố cho học sinh kỹ năng nhận biết hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều theo dấu hiệu nhận biết của mỗi hình.
- Củng cố cho học sinh kỹ năng vẽ hình tam giác đều; vẽ được hình hình vuông; vẽ được hình lục giác đều khi biết độ dài cạnh của mỗi hình.
- Tính được chu vi tam giác đều, hình vuông, lục giác đều khi biết độ dài cạnh; tính được diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Hình học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập về hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm Hình học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Ôn tập về hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: BÀI.: ÔN TẬP VỀ HÌNH TAM GIÁC ĐỀU, HÌNH VUÔNG, HÌNH LỤC GIÁC ĐỀU Thời gian thực hiện: (. tiết)PPTCD631PPTCD631 I. MỤC TIÊUPPTCD631 1. Về kiến thức: - Củng cố cho học sinh kỹ năng nhận biết hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều theo dấu hiệu nhận biết của mỗi hình. - Củng cố cho học sinh kỹ năng vẽ hình tam giác đều; vẽ được hình hình vuông; vẽ được hình lục giác đều khi biết độ dài cạnh của mỗi hình. - Tính được chu vi tam giác đều, hìn... niệm hình tam giác cân, hình vuông, hình lục giác đều. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hình củng cố khái niệm hình tam giác cân, hình vuông, hình lục giác đều, tính chu vi hình tam giác cân, chu vi và diện tích hình vuông, chu vi hình tam giác đều khi biết độ dài cạnh của chúng; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về tính to...à compa (không dùng êke). 2. Học sinh: Ôn tập lý thuyết đã học về tam giác đều, hình vuông, lục giác đều; có đủ đồ dùng học tập: Thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm; đồ dùng thực hành: Giấy bìa có kẻ ô vuông, kéo. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Củng cố lại các khái niệm và công thức đã học a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhắc lại và củng cố các kiến thức đã học bao gồm khái niệm hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. b) Nội dung: Kiểm tra bằng hình thức điền vào bảng phụ thôn...hi hoàn thiện. * Kết luận, nhận định: - Các nhóm nhận xét và bổ xung kết quả của nhau. - Giáo viên đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm và kết luận thống nhất về các khái niệm, tính chất đã học về hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. - Gọi cá nhân học sinh phát biểu cách tính chu vi tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều theo độ dài cạnh; phát biểu cách tính diện tích hình vuông khi biết độ dài cạnh. Thực hiện thảo luận nhóm, trình bày nội dung theo bảng dưới. - Hình t...ớc và compa. b) Nội dung: Học sinh dùng thước có chia khoảng, compa, ê ke để thao tác theo thứ tự các bước vẽ hình tam giác đều, hình vuông theo yêu cầu; xác định được chu vi tam giác đều, chu vi và diện tích hình vuông đã vẽ. Giáo viên thực hiện theo thứ tự các bước vẽ lục giác đều bằng thước và compa. c) Sản phẩm: Hình vẽ trong vở hoặc trong giấy kẻ ô vuông của học sinh đúng kích thước đề bài yêu cầu, hai học sinh lên bảng vẽ lại với kích thước trên bảng tính theo đề-xi-met. Học sinh thực hi...của học sinh trong vở và trên bảng. - Tính chu vi tam giác đều; tính chu vi, diện tích hình vuông đã vẽ. * Kết luận, nhận định: - Yêu cầu học sinh nhắc lại thứ tự các bước khi thực hiện vẽ. - Nhận xét về hình thức và độ chính xác kết quả một số học sinh vẽ trong vở và 2 hình vẽ trên bảng, kết quả tính. - Hướng dẫn học sinh các bước vẽ lục giác đều cạnh 3cm. + Bước 1: Dùng compa vẽ đường tròn tâm bán kính 3cm. + Bước 2: Trên đường tròn lấy điểm , vẽ đường tròn tâm bán kính 3cm cắt đường t... Diện tích hình vuông là: * Vẽ lục giác đều cạnh 3cm bằng thước và compa. Chu vi lục giác đều là Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng a) Mục tiêu: b) Nội dung: - Tổ chức các hoạt động luyện tập, thực hành, trao đổi, thảo luận, tính toán để vận dụng các kiến thức đã học về hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. c) Sản phẩm: - Học sinh thực hiện được một số bước suy luận hình học cơ bản trên cơ sở vận dụng các lý thuyết đã học về hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. ...nhất? + Có còn tam giác đều nào nữa không? + Tam giác nào lớn nhất? Đó có là tam giác đều không? * HS thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh xác định các tam giác đều do có ba cạnh bằng nhau và đếm số tam giác đều có trong hình. + Có 9 tam giác đều nhỏ. + Có 3 tám giác đều mà mỗi tam giác đó gồm 3 tám giác nhỏ. + Tam giác lớn nhất là tam giác có 3 đỉnh và . * Báo cáo, thảo luận: - Học sinh mức trung bình: Đếm được 9 tam giác đều nhỏ. - Học sinh mức khá trở lên: Phát hiện thêm được 4 tam giác ...àn hình. + Tìm các đặc điểm chung có trong cả 6 biển báo này? + Hãy tính chu vi của biển báo nguy hiểm thông thường? + Các biển báo loại này giúp người tham gia giao thông nhận ra điều gì ? * HS thực hiện nhiệm vụ: + Học sinh xác định các đặc điểm chung của 6 biển báo. + Học sinh tính được chu vi của 1 biển báo theo kích thước đã cho. + Học sinh nêu thông tin về loại biển báo và thông tin về từng biển báo. * Báo cáo, thảo luận: + Cả 6 biển báo đều là các hình tam giác đều, viền đỏ, nề...ó với tình huống mất an toàn có thể xảy ra. Bài tập 3. Cho hình vẽ 2: a) Tên gọi và đặc điểm chung của các hình vẽ trong hình 2? b) Biết cạnh của biển báo thông thường là 70cm, tính chu vi của 1 biển báo. c) Biển báo này giúp ích gì cho người tham gia giao thông? Giải: a) Hình vẽ có 6 biển báo nguy hiểm: Là các hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, ký hiệu màu đen (hoặc vẽ tín hiệu đèn giao thông). b) Chu vi của một biển là: c) Người tham gia giao thông phải chú ý cẩn thận khi di chuyển n
File đính kèm:
- giao_an_day_them_hinh_hoc_6_ket_noi_tri_thuc_bai_on_tap_ve_h.docx