Giáo án dạy thêm môn Toán 6 (Cánh Diều) - Bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất

1.Kiến thức :

 - Nhận biết được khái niệm Ước chung, ƯCLN, hai số nguyên tố cùng nhau, phân số tối giản và cách tìm chúng.

2.Năng lực:

 - Xác định được Ước chung, ƯCLN của hai hay nhiều số tự nhiên đã cho.

 - Biết rút gọn một phân số về phân số tối giản.

3. Phẩm chất:

- Tạo hứng thú học tập,ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi,khám phá và sáng tạo cho học sinh.

 

doc 7 trang Đặng Luyến 02/07/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Toán 6 (Cánh Diều) - Bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm môn Toán 6 (Cánh Diều) - Bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất

Giáo án dạy thêm môn Toán 6 (Cánh Diều) - Bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 BÀI 11: ƯỚC CHUNG – ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức :
	- Nhận biết được khái niệm Ước chung, ƯCLN, hai số nguyên tố cùng nhau, phân số tối giản và cách tìm chúng.
2.Năng lực:
	- Xác định được Ước chung, ƯCLN của hai hay nhiều số tự nhiên đã cho. 
	- Biết rút gọn một phân số về phân số tối giản.
3. Phẩm chất:
- Tạo hứng thú học tập,ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi,khám phá và sáng tạo cho học sinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. GV: Giáo á...1, yêu cầu HS hoạt động cặp đôi.
 HS nhận nhiệm vụ
Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ:
Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ
Thực hiện nhiệm vụ theo cặp đôi
Bước 3:Báo cáo & Thảo luận:
- Thu một vài nhóm nhanh nhất.
- Dán (chiếu) và yêu cầu HS theo dõi, nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm còn lại đổi chéo, chấm chéo theo mẫu.

- HS theo dõi và nhận xét bài của nhóm bạn
- Các nhóm đổi chéo, chấm chữa cho nhóm bạn.
Bước 4:Kết luận &Nhận định:
Chốt kiến thức đã sử dụng trong bài tập
-Đáp án phiếu 01
Ghi vở, rèn chữ, ...ẩm và lắng nghe.
- Gọi 2 đại diện nhận xét sản phẩm đội bạn vừa trình bày và lắng nghe.
2 Đại diện báo cáo sản phẩm trên nháp 
2 đại diện nhóm khác nhận xét.
Chốt kiến thức đã sử dụng trong bài tập
-Đáp án phiếu 02
Hs tự chữa, ghi chép vào vở trong  phút.

2. HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ (5 PHÚT). 
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức về ƯC, ƯCLN để tự giải các bài tập tương tự
b) Nội dung: Phiếu 03: Bài tập bổ sung
c) Sản phẩm: HS tự giải đáp những bài tập GV giao trên phiếu. 
d) Tổ chức thực hi...anh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Khẳng định nào dưới đây sai?
	A. Mọi số tự nhiên đều có ước chung với nhau.
	B. Nếu a x và b x thì x Î ƯCLN(a,b). 
	C. Nếu ƯCLN(a, b) = 1 thì a và b được gọi là hai số nguyên tố cùng nhau. 
	D. Nếu a b thì ƯCLN (a,b) = b. 	
Câu 2. ƯCLN(48, 16, 80) là: 
	A. 48.	B. 8. 	C. 16.	D. 80.
Câu 3. Biết 90 x, 135 x và x là số lớn nhất. Ta có:
	A. x = 15.	B. x = 30. 	C. x = 45.	D. x = 60.
Câu 4. Phân số nào sau đây là phân số tối giản?
 A. ... 
Phương pháp: 
– Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số cho trước ;
– Tìm các ước của ƯCLN này ;
– Chọn trong số đó các ước thỏa mãn điều kiện đã cho.
Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết
a) 126 x, 210 x và 15 < x < 30.
b) 60 x , 150 x và x > 25.
Bài 3. Một nhóm thiện nguyện đã quyên góp được 336 áo phao, 204 thùng nước suối, 714 gói lương khô để ủng hộ cho các gia đình trong vùng lũ lụt. Nhóm muốn chia đều số áo phao, nước suối và lương khô để mỗi hộ gia đình đều nhận được như nhau. Hỏi có th...80 a và a > 25
Bài 3. Bạn Lan có 48 viên bi đỏ, 30 viên bi xanh, 66 viên bi vàng. Lan muốn chia đều số bi vào các túi sao cho mỗi túi đều có cả ba loại bi. Hỏi Lan có thể chia bằng mấy cách chia? Với cách chia bi vào nhiều túi nhất thì mỗi túi có bao nhiêu bi mỗi loại?
Bài 4. Tìm số tự nhiên a biết rằng khi chia số 111 cho a thì dư 15, còn khi chia 180 cho a thì dư 20
Bài 5. Chứng tỏ rằng phân số là phân số tối giản với nN. 
HƯỚNG DẪN PHIẾU SỐ 01+02
Phần 1. Trắc nghiệm. 
Câu
1
2
3
4
5
6...080) = Ư(72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}.
 Bài 2. Tìm số tự nhiên x biết rằng: 
a) 126 x, 210 x và 15 < x < 30. 
 126 x và 210 x nên x Î ƯC(126, 210)
 126 = 2.32.7 ; 210 = 2.3.5.7
 Ư CLN(126, 210) = 2.3.7 = 42
 ƯC(126, 210) = Ư(42) ={ 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}.
 Vì x Î ƯC(126, 210) và 15 < x < 30 nên x = 21.
b) Vì 60 x và 150x nên x Î ƯC(60, 150).
60 = 22.3.5; 150 = 2.3.52
Ư CLN(60, 150) = 2.3.5 = 30
ƯC(60, 150) = Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vì x ...9 đều có số dư là 8.
Theo đề ta có: 428 – 8 a và 708 - 8 a 
hay 420 a và 700a (a ÎN, a > 8) và a là số lớn nhất.
Þ a = ƯCLN(420, 700)
420 = 22.3.5.7; 700 = 22.52.7
ƯCLN(420, 700) = 22.5.7 = 140
Vậy a = 140.
Bài 5. Chứng tỏ rằng là một phân số tối giản.
	Gọi d là ước chung của 2n + 5 và n + 3 (d Î N)
	Þ n + 3 d và 2n + 5 d
 Þ 2(n + 3) – (2n + 5) d 
 Þ 1 d Þ d = 1.
	Vậy là một phân số tối giản.
HƯỚNG DẪN PHIẾU SỐ 03
Bài 1. Tìm UCLN rồi tìm các ước chung của:
a) 180 và 234
 ; 
Ư...ên x Î.
b) 525 a; 875 a; 280 a và a > 25
525 = 3.52.7; 875 = 53.7; 280 = 23.5.7
ƯCLN(525, 875, 280) = 5.7 = 35
ƯC(525, 875, 280) = Ư(35) = {1; 5; 7; 35}
Vì x Î ƯC(525, 875, 280) và x > 25 nên x = 35.
Bài 3. Gọi a là số túi có thể chia được (a Î N*).
	Theo đề bài ta có: 48 a, 30 a, 66a 
 Þ a ƯC(48, 30, 66) 
 Ta có: 48 = 24.3; 30 = 2.3.5; 66 = 2.3.11
 ƯCLN(48, 30, 66) = 2.3. = 6.
	aÎƯC(48, 30, 66) = Ư(6) = 
Vậy Lan có thể chia bi theo 4 cách.
Trong đó cách chia số túi nhiều nhất

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_mon_toan_6_canh_dieu_bai_11_uoc_chung_uoc_c.doc