Giáo án dạy thêm môn Toán 6 (Cánh Diều) - Bội chung, bội chung nhỏ nhất

1. Về kiến thức:

- HS phát biểu được thế nào là bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.

2. Về năng lực:

* Năng lực chung:

- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS tích cực phát biểu xây dựng bài.

* Năng lực đặc thù:

- Năng lực giao tiếp toán học: HS tìm được mối liên hệ giữa BC và BCNN.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS xác định được bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hoặc ba số tự nhiên đã cho; HS tìm BCNN trong các trường hợp đặc biệt.

- Năng lực tính toán: thực hiện được các phép toán nhân, chia số tự nhiên.

- Năng lực mô hình hóa toán học: mô tả, hình dung, phân tích được một số bài toán thực tế

- Năng lực thẩm mỹ: HS trình bày được bài toán khoa học, chính xác

 

docx 8 trang Đặng Luyến 02/07/2024 460
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Toán 6 (Cánh Diều) - Bội chung, bội chung nhỏ nhất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm môn Toán 6 (Cánh Diều) - Bội chung, bội chung nhỏ nhất

Giáo án dạy thêm môn Toán 6 (Cánh Diều) - Bội chung, bội chung nhỏ nhất
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 BỘI CHUNG. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- HS phát biểu được thế nào là bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS tích cực phát biểu xây dựng bài.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực giao tiếp toán học: HS tìm được mối liên hệ giữa BC và BCNN.
- Năng lực tư duy và lập luận toán...n trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC TRỰC TIẾP
 Phần trắc nghiệm 
a) Mục tiêu:Hs được củng cố kiến thức bài 12 để giải toán thành thạo.
b) Nội dung: Phiếu 01: Phần trắc nghiệm đề kiểm tra 1 tiết.
c) Sản phẩm:Hs giải đáp những bà... 
-Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét.

Nhóm: Nộp sản phẩm
Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn.
Bước 4:Kết luận, Nhận định.
- Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài
 - Đáp án phiếu 01.
- Hs:Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều trong .. phút.
 Phần tự luận 
a) Mục tiêu: Hs vận dung được kiến thức đã học của bài 12 để giải bài tập liên quan từ cơ bản đén nâng cao.
b) Nội dung: Phiếu 02: Phần tự luận đề kiểm tra 1 tiết.
c) Sản phẩm:H...
Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn.
- Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài
 - Đáp án phiếu 02.
- Hs:Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều trong . phút.
2.HOẠT ĐỘNG VỀ NHÀ: (online-Zalo-Zoom...)
a) Mục tiêu: Hs vận dung được kiến thức đã học của bài để tự giải bài tập liên quan từ cơ bản đén nâng cao.
b) Nội dung: Phiếu 03: Bài tập bổ sung
c) Sản phẩm:Hs tự giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu ( đăng trên nhóm Zalo)
d) Tổ chức thự... bè
- Gv: Sau khi HS nộp bài
GV sẽ gửi đáp án phiếu 03 cho HS tự rà soát và chấm trên nháprút kinh nghiệm.
- Hs:Ghi chép nhanh,đẹp phần đáp án vào vở học tự học trong ngày giao.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ:
Hs tự đánh giá và rút kinh nghiệm.
Gv đánh giá Hs trong tự học qua kiểm tra sản phẩm tự học
PHHs đánh giá con trong tự học phiếu giao từ xa




V. HỒ SƠ DẠY HỌC(Đính kèm các phiếu học tập)
PHIẾU ĐỀ SỐ 01+02
Phần 1: Trắc nghiệm (3.0 điểm) 
Câu 1. ; thì là
A. 3.	 B. 6. 	C. 12. 	D. 18.
Lời giả...họn B
Ta có nên ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số là 12.
Câu 6. Mẫu chung của hai phân số và là
A. 90. 	B. 15. 	C. 0.	D. 45Lời giải
Phần II : Tự luận (7.0 điểm)
Câu 1. Số tự nhiên biết ; là
Lời giải
Chọn A
Vì .
 nên 
Mà nên .
Câu 2. Cho và . Khi đó, thuộc tập hợp nào sau đây?
Chọn D
Ta có và thì .
Ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số trên là 45.
Câu 3. Một túi kẹo chia làm phần, phần, phần đều đủ, biết số kẹo nằm trong khoảng đến cái. Số kẹo đó là. 
Lời giải
Chọn C
Gọi... ; thì 
A... B. .
C.. . D...
Lời giải
Chọn C
Các số 0; 24; 48;  vừa là bội của 8, vừa là bội của 12 nên .
Câu 3. Biết và thì bằng
A. 90. 	B. 45. 	C. 0. 	D. 18.
Lời giải
Chọn A
Vì thừa số nguyên tố chung là và riêng là và .
Khi đó .
Câu 4. Kết quả của phép tính là
A. . 	B. . 	C. . 	D. .
Lời giải
Chọn A
Ta có nên ta có thể lấy mẫu chung của hai phân số là 12.
.
Câu 5. Mẫu chung của hiệu hai phân số là
A. 6. 	B. 12. 	C. 18. 	D. 28.
Lời giải
Chọn B
Ta có nên ta có thể lấy mẫu ...à số kẹo cần tìm ( cái).
	Vì chia phần, phần, phần đều đủ.
	Nên 
mà 
	Và nên .
Câu 4. Học sinh lớp 6A khi xếp hàng , hàng 4, hàng , đều vừa đủ. Biết số học sinh trong khoảng 30 đến 40. Số học sinh lớp 6 A là. Tìm số học sinh 6A
Lời giải
Gọi là số học sinh lớp 6 A, (học sinh).
	Vì chia 3 phần, 4 phần, 9 phần đều đủ. 
	Nên mà 
mà 
	Và nên .
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03.
 Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1. là
A. 	B. 	C. 	D. 
Lời giải
Chọn D
Vì nên .
Câu 2. là
A. 	B. 	C. 	D. 
Lời giải
Chọn B
... hàng 12, đều thiếu 1 em. Biết số học sinh trường đó từ 400 đến 500 em. Số học sinh trường là bao nhiêu?.
Câu 3. Hai số tự nhiên và biết trong đó . Khi đó thuộc tâp hợp nào sau?
Hướng dẫn
Câu 1. Số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 biết và
Vì và nên .
Mà là số tự nhiên nhỏ nhất nên .
Ta có: và 
Vậy .
Câu 2. Số học sinh của một trường khi xếp hàng 5, hàng 8, hàng 12, đều thiếu 1 em. Biết số học sinh trường đó từ 400 đến 500 em. Số học sinh trường là bao nhiêu?
 Gọi là số học sinh của trường đó (h

File đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_mon_toan_6_canh_dieu_boi_chung_boi_chung_nh.docx