Giáo án dạy thêm môn Toán 6 (Cánh Diều) - Chủ đề 1.4: Các phép toán cộng trừ nhân chia số tự nhiên
1. PHÉP CỘNG HAI SỐ TỰ NHIÊN:
1.1. Phép cộng hai số tự nhiên và cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng.
Kí hiệu: trong đó: , gọi là số hạng, gọi là tổng.
1.2. Tính chất cơ bản của phép cộng:
a. Tính giao hoán:
b. Tính chất kết hợp:
c. Cộng với số 0:
2. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN
với
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Toán 6 (Cánh Diều) - Chủ đề 1.4: Các phép toán cộng trừ nhân chia số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm môn Toán 6 (Cánh Diều) - Chủ đề 1.4: Các phép toán cộng trừ nhân chia số tự nhiên
SH6.CHỦ ĐỀ 1.4 - CÁC PHÉP TOÁN CỘNG TRỪ NHÂN CHIA SỐ TỰ NHIÊN PHẦN I.TÓM TẮT LÍ THUYẾT. 1. PHÉP CỘNG HAI SỐ TỰ NHIÊN: 1.1. Phép cộng hai số tự nhiên và cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng. Kí hiệu: trong đó: , gọi là số hạng, gọi là tổng. 1.2. Tính chất cơ bản của phép cộng: a. Tính giao hoán: b. Tính chất kết hợp: c. Cộng với số 0: 2. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN với 3. PHÉP NHÂN HAI SỐ TỰ NHIÊN: 3.1. Phép nhân hai số tự nhiên và cho ta một số tự nhiên gọi là tích của ...ương và là số dư. PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI. 1. PHÉP CỘNG HAI SỐ TỰ NHIÊN Dạng 1. Tính tổng một cách hợp lý I.Phương pháp giải. Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tạo thành tổng tròn chục, tròn trăm. II. Bài toán Bài 1. Tính tổng một cách hợp lý a) b) c) d) e) Lời giải a) 117 + 68 + 23 b) c) d) e) Bài 2. Tính tổng sau: a) b) c) d) e) Lời giải a) b) c) d) e) = = 1472 Bài 3. Tính nhẩm a) b) c) d) e) Lời giải a) ...) b) c) d) e) Lời giải a) b) c) d) e) Bài 2. a) Tìm số tự nhiên biết rằng nếu số đó cộng thêm đơn vị ta thu được một số tự nhiên là . b) Tìm số tự nhiên x, biết nếu lấy cộng với chính nó thì ta được một số có giá trị gấp lần số 25. Lời giải a) b) Dạng 2. Bài toán có lời giải I. Phương pháp giải. - Bước 1: Đọc kỹ đề toán và tìm hiểu xem ta đã biết được những gì. - Bước 2: Xác định xem bài toán yêu cầu gì - Bước 3: Tìm cách giải thông qua cái đã biết và cái cần tìm...ày ? Lời giải a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là: b) Lượng nước một người trưởng thành cần phải uống thêm để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày là: Bài 2. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng ngày tháng năm . Đó là thắng lợi vĩ đại của dân tộc ta trong thế kỷ 20. Hãy xác định ngày lịch sử này, biết rằng là số ngày của một tuần và . Lời giải Thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ là thắng lợi vĩ đại của dân tộc ta vào thế kỷ 20 vậy Mà nên Và là số ng...trái qua phải Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép trừ Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị II.Bài toán. Bài 1. Tính a. c. b. d. Lời giải a. c. b. d. Bài 2.Tính nhẩm a. c. b. d. Lời giải a. c. b. d. Dạng 2. Tìm x I.Phương pháp giải. Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính: Tìm số hạng; Lấy tổng trừ số hạng đã biết Tìm số bị trừ: Lấy hiệu cộng số tr...xác định đề bài cho yếu tố nào, tính những yếu tố nào? Mối quan hệ giữa các yếu tố với nhau. II.Bài toán. Bài 1.Mộtnhà máy xuất khẩu lúa quý I và quý II được sản lượng lần lượt là tấn và tấn. Để hoành thành kế hoạch cả năm (tấn) thì hai quý cuối năm phải phấn đấu bao nhiêu sản lượng lúa? Lời giải Trong hai quý đầu năm nhà máy đã xuất khẩu được: (tấn) Để hoành thành kế hoạch cả năm (tấn) thì hai quý cuối năm phải xuất khẩu được (tấn) Bài 2. Để chuẩn bị năm học mới, bạn An đã cầm đồng ra hi...ải Xe thứ nhất và xe thứ 2 chở được số lít nước là: (lít) Xe thứ 3 chở được số lít nước là:(lít) Đáp số: lít nước Bài 4. Trong người dự hội nghị thì người biết nói tiếng Anh, người biết nói tiếng Nga còn người không biết tiếng Anh cũng như tiếng Nga. Hỏi có bao nhiêu người biết cả hai thứ tiếng? Lời giải Số người không biết nói tiếng Anh là:(người) Số người không biết tiếng Nga là: (người) Số người biết ngoại ngữ là:(người) Số người chỉ biết một ngoại ngữ là: (người) Số người biết cả... cặp của dãy là (cặp) Vậy Bài 2. a. Tính hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. b. Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có chữ số là Lời giải a. Tính hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là Số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là b. Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ n...= 700 b) = 4000 c) d) e) f) Bài 2. Tính nhanh a) b) c) d) Lời giải a) b) c) = 1700 d) Dạng 2. Tính nhẩm I. Phương pháp giải: - Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất . - Tính nhẩm bằng cách chia cả hai thừa số với cùng một số thích hợp. - Tính nhẩm bằng cách nhân vào số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp II. Bài toán: Bài 1. Tính nhẩm a) b) c) d) Lời giải a) = 4554 b) = 4606 c) = 312 d) Bài 2. Tính nhẩm a) b) c) d) Lời giải a) b) c) ...m hiểu xem ta đã biết được những gì. - Bước 2: Xác định xem bài toán yêu cầu gì - Bước 3: Tìm cách giải thông qua cái đã biết và cái cần tìm II.Bài toán. Bài 1. Một ô tô chở bao gạo và bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng kg, mỗi bao ngô nặng kg. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô ? Lời giải Số kg gạo trong 30 bao là: Số kg ngô trong 40 bao là: Số kg gạo và ngô xe ô tô chở là: Bài 2. Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền đ
File đính kèm:
- giao_an_day_them_mon_toan_6_canh_dieu_chu_de_1_4_cac_phep_to.docx