Giáo án dạy thêm Số học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Cách ghi số tự nhiên
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhận biết được giá trị các chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
- Biểu diễn mỗi số tự nhiên thành tổng giá trị các chữ số của nó.
- Vận dụng được công thức đếm số các số tự nhiên, tính tổng tất cả các số hạng của một dãy số cách đều.
- Đọc và viết số La Mã từ đến
2. Về năng lực
- Năng lực chung: Hình thành và phát triển cho học sinh năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học: học sinh đọc tài liệu, tự chiếm lĩnh kiến thức.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp và hợp tác với giáo viên, các bạn trong quá trình hoạt động nhóm.
+Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, bài tập.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tính toán: Giúp học sinh biết cách ghi số tự nhiên trong hệ số thập phân và bằng chữ số La Mã. Đếm được số số hạng của một dãy số cách đều và tính tổng của dãy số đó.
+ Năng lực ngôn ngữ toán học: sử dụng chính xác các thuật ngữ toán học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm Số học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Cách ghi số tự nhiên
Ngày soạn: Tên bài dạy: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊUPPTCD631 1. Về kiến thức - Nhận biết được giá trị các chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.PPTCD631PPTCD631 - Biểu diễn mỗi số tự nhiên thành tổng giá trị các chữ số của nó. - Vận dụng được công thức đếm số các số tự nhiên, tính tổng tất cả các số hạng của một dãy số cách đều. - Đọc và viết số La Mã từ đến 2. Về năng lực - Năng lực chung: Hình thành và phát triển cho học sinh năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học: ... toán học. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bảng phụ hoặc máy chiếu. - Học sinh: Phiếu học tập, vở làm bài tập. III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: C...ăm; trăm thì bằng nghìn;... Chú ý: Khi viết số tự nhiên, ta quy ước: - Với các số tự nhiên khác , chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác . - Đối với các số có bốn chữ số trở lên, ta viết riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái. Tỉ Triệu Nghìn Đơn vị VD: - Mỗi số tự nhiên trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó. VD: với với Cách ghi số tự nhiên bằng chữ số La Mã: - Quy tắc viết số La Mã: + Chữ số thêm vào bê...Mã nào biểu diễn số . Cách đếm số số hạng và tính tổng của một dãy số cách đều: - Số số hạng trong đó là số hạng cuối, là số hạng đầu, là khoảng cách giữa 2 số liên tiếp. - Tổng của các số hạng trong đó là số hạng đầu, là số hạng cuối, là số số hạng của dãy số. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 3. Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động 3.1: Dạng 1: Ghi các số tự nhiên trong hệ thập phân: a) Mục tiêu: Học sinh phân biệt được số, chữ số của mỗi số tự nhiên, biểu diễn được số tự nhiên dưới...hất có chữ số. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có chữ số khác nhau. Viết số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có chữ số khác nhau mà chữ số hàng triệu là . Bài 5: Dùng bốn chữ số: hãy viết: a) Các số tự nhiên có ba chữ số trong đó các chữ số khác nhau. b) Các số tự nhiên có bốn chữ số trong đó các chữ số khác nhau mà có giá trị là Bài 6: Một số tự nhiên có chữ số sẽ thay đổi thế nào nếu ta thêm: Chữ số vào đằng trước số đó. Chữ số vào đằng sau số đó. c) Sản phẩm: Bài làm 1, 2, 3, 4, 5 ở trên bảng. d) Tổ... Đ1: Chữ số hàng chục đứng ở vị trí thứ hai từ phải sang trái. Đ2: Để tìm số chục ta bỏ đi chữ số cuối (tức là bỏ đi chữ số hàng đơn vị, lấy toàn bộ các chữ số tính từ hàng chục trở lên). Đ3: Chữ số hàng trăm đứng ở vị trí thứ ba từ phải sang trái. Đ4: Để tìm số trăm ta bỏ đi hai chữ số cuối (tức là bỏ đi chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục, lấy toàn bộ các chữ số tính từ hàng trăm trở lên) Bước 3: Báo cáo thảo luận - HS đứng tại chỗ đọc đáp án để GV điền vào bảng. Bước 4: Kết luận, nh.... Bước 4: Kết luận, nhận định - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét và chốt kiến thức. Bài 2: Cho các số tự nhiên: Đọc các số đã cho. Biểu diễn các số đã cho dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó. Lời giải Đọc số Ba nghìn tám trăm chín mươi tư. Năm mươi nghìn hai trăm ba mươi. Chín mươi sáu tỉ một trăm hai mươi tám triệu bốn trăm chín mươi ba nghìn năm trăm bốn mươi tám. Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và trả lời một số câu hỏi: H1: Số tự nhiên ...ét. - GV nhận xét và chốt kiến thức. Bài 3: Biết : Viết các số tự nhiên liền trước và số tự nhiên liền sau của . Viết các số tự nhiên nằm giữa hai số tự nhiên và . Lời giải Số tự nhiên liền trước là Số tự nhiên liền trước là Các số tự nhiên nằm giữa hai số tự nhiên và là Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và trả lời một số câu hỏi: H1: Một số tự nhiên thì luôn cần có điều kiện gì? H2: Một số tự nhiên nhỏ nhất khi nào? H3: Một số tự nhiên lớn nhất có chữ số bắt đ...ệu. Đ6: Phương pháp: - Xét xem số cần tìm có bao nhiêu chữ số để đưa ra tập giá trị. - Căn cứ điều kiện đề bài để xét xem nên viết chữ số hàng nào trước, hàng nào sau và chỉnh dần số cho đến khi tìm được kết quả như yêu cầu. Chú ý: Chữ số không thể đứng ở hàng cao nhất của số có chữ số phải viết. Bước 3: Báo cáo thảo luận - HS lên bảng trình bày bài tập. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV yêu cầu HS khác nhận xét. - GV nhận xét và chốt kiến thức. Bài 4: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có chữ...hác tức là + Chữ số hàng chục là số lớn nhất và khác tức là Vậy số cần tìm là . - Vì số cần tìm là số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có chữ số khác nhau nên: + Chữ số hàng đơn vị là số lẻ có giá trị nhỏ nhất tức là + Chữ số hàng triệu là số nhỏ nhất khác tức là + Chữ số hàng trăm nghìn là số nhỏ nhất khác tức là + Chữ số hàng chục nghìn là số nhỏ nhất khác tức là + Chữ số hàng nghìn là số nhỏ nhất khác tức là + Chữ số hàng trăm là số nhỏ nhất khác tức là + Chữ số hàng trăm là số nhỏ nhất
File đính kèm:
- giao_an_day_them_so_hoc_6_ket_noi_tri_thuc_bai_cach_ghi_so_t.docx