Giáo án dạy thêm Số học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

1. Về kiến thức

- HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho cho và hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.

- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho cho để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho cho và một số bài toán có liên quan.

2. Về năng lực

- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL vận dụng toán học: suy luận. NL hoạt động nhóm.

- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết một số có chia hết cho cho chia hết cho cả và

 

docx 34 trang Đặng Luyến 02/07/2024 15880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm Số học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm Số học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Giáo án dạy thêm Số học 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Ngày soạn: 
Tên bài dạy: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO - CHO 
I. MỤC TIÊUPPTCD631
1. Về kiến thức
- HS được củng cố dấu hiệu chia hết cho cho và hiểu được cơ sở lý luận của các PPTCD631PPTCD631dấu hiệu đó.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho cho để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho cho và một số bài toán có liên quan.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, khả năng suy diễn, lập luận toán.... THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: Sgk, Sgv, các dạng toán, phiếu học tập, bảng phụ, bảng nhóm, thước thẳng, máy tính bỏ túi...
- HS: Xem trước bài: Chuẩn bị các dụng cụ học tập, SGK, SBT Toán 6.
III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động 1: Mở đầu 
a) Mục tiêu: Củng cố lại nhận xét, lí thuyết về dấu hiệu chia hết cho cho 
b) Nội dung: Hs nhắc lại nhận xét, dấu hiệu chia hết cho cho và lấy các ví dụ minh họa.
c) Sản phẩm: Kiến thức về Nhận xét, dấu hiệu chia hết cho cho 
d) Tổ chức t...hữ số tận cùng là đều chia hết cho và chia hết cho 
- GV đặt vấn đề vào bài: Vận dụng kiến thức đã học chúng ta cùng nhau giải quyết các bài tập về dấu hiệu chia hết cho cho 
1. Dấu hiệu chia hết cho Các số có chữ số tận cùng là (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho và chỉ những số đó mới chia hết cho 
Ví dụ: Vì 
số có chữ số tận cùng là 
số có chữ số tận cùng là 
số có chữ số tận cùng là 
số có chữ số tận cùng là 
số có chữ số tận cùng là 
2. Dấu hiệu chia hết cho Các số có chữ số tận c...ết cho cho 
– Sử dụng tính chất chia hết của tổng, của hiệu.
b) Nội dung: Các bài tập tự luận và trắc nghiệm về dạng bài nhận biết các số chia hết cho cho 
c) Sản phẩm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5 học sinh làm.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài 1.
- Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ và dựa vào dấu hiệu chia hết cho cho trả lời.
H1: Trong các số số nào chia hết cho 
H2: Trong các số số nào chia hết cho 
... cho là:  
Bước 1: Giao nhiệm vụ 2
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài 2
- Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ và dựa vào nhận xét, dấu hiệu chia hết cho cho trả lời.
H1: Trong các số , Số nào chia hết cho mà không chia hết cho 
H2: Trong các số Số nào chia hết cho mà không chia hết cho 
H3: Trong các số Số nào chia hết cho cả và 
H4: Trong các số Số nào không chia hết cho cả và 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 2
- HS đọc đề, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
Đ1: Số chia hết cho mà không chia hết cho là 
Đ2... chia hết cho cả và 
d) Số nào không chia hết cho cả và 
Trả lời
a) Số chia hết cho mà không chia hết cho là: 
b) Số chia hết cho mà không chia hết cho là:
c) Số chia hết cho cả và là: 
d) Số không chia hết cho cả và là: 
 
Bước 1: Giao nhiệm vụ 3
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài 3.
- Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ và dựa vào quan hệ chia hết và tính chất chia hết của một tổng(hiệu) để trả lời, làm và trình bày lên bảng.
H1: Tổng có chia hết cho không, có chia hết cho không?
Gv gợi ý: 
+Số c...v gợi ý tương tự câu c.
H5: Hiệu có chia hết cho không, có chia hết cho không?
Gv gợi ý: 
+ Số có chữ số tận cùng bằng bao nhiêu? Vậy chữ số tận cùng đó có chia hết cho không? (có chia hết cho không)?
+ Số có chữ số tận cùng bằng bao nhiêu? Vậy chữ số tận cùng đó có chia hết cho không? (có chia hết cho không)?
Vậy Hiệu có chia hết cho không, có chia hết cho không?
H6: Hiệu có chia hết cho không, có chia hết cho không?
Gv gợi ý tương tự câu e.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3
- HS đọc đề, su...ận, nhận định 3
- GV gọi HS khác nhận xét kết quả bài làm của bạn.
- GV nhận xét và chốt kiến thức dạng bài tập 3.
Bài 3. Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho không, có chia hết cho không?
Trả lời
 chia hết cho không chia hết cho Vì 
 chia hết cho không chia hết cho Vì 
 chia hết cho không chia hết 
cho Vì 
 chia hết cho không chia hết cho Vì
 không chia hết cho không chia hết cho Vì 
có chữ số tận cùng bằng 
 có chữ số tận cùng bằng 
Nên 
 không c...ọc đề, suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV
Đ1: 
Đ2: 
- Hs hoạt động cá nhân làm bài 4
Bước 3: Báo cáo thảo luận 4
- Hai Hs lên bảng làm.
- Hs khác làm bài vào vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định 3
- GV gọi HS khác nhận xét kết quả bài làm của bạn.
- GV nhận xét và chốt kiến thức dạng bài 4.
Bài 4: Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao:
 chia hết cho 
 chia hết cho 
Trả lời:
Bước 1: Giao nhiệm vụ 5
- Gv yêu cầu hs đọc đề bài 5
- Gv yêu cầu học sinh suy nghĩ và dựa vào nhận xét,...khác làm bài vào vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định 5
- GV gọi HS khác nhận xét kết quả bài làm của bạn.
- GV nhận xét và chốt kiến thức dạng bài 5.
Bài 5. Đánh dấu vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu
Đúng
sai
a) Số có chữ số tận cùng bằng thì chia hết cho .


b) Số chia hết cho thì có chữ số tận cùng bằng .


c) Số không chia hết cho và không chia hết cho thì có chữ số tận cùng bằng 


d) Số chia hết cho thì có chữ số tận cùng bằng 



Trả lời:
a) Đúng;           b) Sai; c)  Đúng;        

File đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_so_hoc_6_ket_noi_tri_thuc_bai_dau_hieu_chia.docx