Giáo án dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 39: Tính toán với số thập
Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc thực hiện các phép tính tương ứng để tính
Bài 1. Thực hiện phép tính
a) (-234,905) + (-36,058)
b) 185,307 + (-321,058)
c) 123,08 - (-23,06)
d) 34,2 . (-2,16)
e) (-78,74) : (-6,35)
Giải
a) (-234,905) + (-36,058) = - (234,905 - 36,058) = -270,963
b) 185,307 + (-321,058) = - (321,058 - 185,307) = -135,751
c) (-123,08) - (-23,06) = (-123,08) + 23,06 = - (123,08 - 23,06) = - 100,02
d) 34,2 . (-2,16) = - (34,2 . 2,16) = - 73,872
e) (-78,74) : (-6,35) = 78,74 : 6,35 = 7874 : 635 = 12,4
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 39: Tính toán với số thập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài 39: Tính toán với số thập
DỰ ÁN LÀM PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 6 KNTT Người thực hiện: Lê Bá Thành – Tên zalo:thanh Địa chỉ gmail: lebathanh2212@gmail.com § 39: TÍNH TOÁN VỚI SỐ THẬP PHÂN KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Phép cộng số thập phân: - Cộng hai số thập phân âm (-a) + (-b) = - (a + b) với a, b > 0 - Cộng hai số thập phân khác dấu (-a) + b = b – a nếu b ≥ a > 0 (-a) + b = - (a – b) nếu a > b > 0 2. Phép trừ số thập phân Phép trừ hai số thập phân được đưa về phép cộng với số đối a – b = a + (-b) 3. Phép n...phân số B.BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN. (MẪU TỰ LUẬN) Dạng 1: Thực hiện phép tính Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc thực hiện các phép tính tương ứng để tính Bài 1. Thực hiện phép tính (-234,905) + (-36,058) 185,307 + (-321,058) 123,08 - (-23,06) 34,2 . (-2,16) (-78,74) : (-6,35) Giải (-234,905) + (-36,058) = - (234,905 - 36,058) = -270,963 185,307 + (-321,058) = - (321,058 - 185,307) = -135,751 (-123,08) - (-23,06) = (-123,08) + 23,06 = - (123,08 - 23,06) = - 100,02 34,2 . (-2,16) = - ...-4,125) . 0,01 = - 0,04125 b) Vì bài toán yêu cầu thực hiện phép chia số thập phân (-28,45) cho 0,001 nên ta chỉ cần dịch dấu phẩy của số thập phân (-28,45) sang phải 3 hàng (-28,45): (-0,001) = - 28450 Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức Phương pháp giải: Vận dụng quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thự hiện phép tính với số thập phân tương tự như phép tính với số tự nhiên, số nguyên và phân số. Bài 1. Tính giá trị của biểu thức: a) 0,125 . 351 + (–35,1) : 4; b) (–20) . 3,1 – 7,2 : 4 + 3,1 . (4,...c ta được: [(–1,26) + 13,67]. (–10) + 136,7 = (–1,26) . (–10) + 13,67. (–10) + 136,7 = 12,6 + (–136,7) + 136,7 = 12,6 + [(–136,7) + 136,7] (Tính chất kết hợp) = 12,6 + 0 = 12,6. Bài 2: Tính bằng cách hợp lí a) (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6) b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9 c) (-3,6).5,4 + 5,4.(-6,4) Giải a) (-4,5) + 3,6 + 4,5 + (-3,6) = [(-4,5) + 4,5] + [(-3,6) + 3,6] = 0 + 0 = 0 b) 2,1 + 4,2 + (-7,9) + (-2,1) + 7,9 = [2,1 + (-2,1)] + [(-7,9) + 7,9] + 4,... a) x + 3,12= 14,6 – 8,5 b) x – 5,14 = (15,7 + 2,3).2 c) 31,5 – x = (18,6 – 12,3) : 3 d) x.12,5 = (32,6 – 10,4).5 e) x : 2,2 = (28,7 – 13,5) . 2 f) 216,4 : x = (5,24 + 4,76) : 2. Giải a) x + 3,12 = 14,6 – 8,5 b) x – 5,14 = (15,7 + 2,3) . 2 x +3,12 = 6,1 x – 5,14 = 18 . 2 x = 6,1 – 3,12 ...1,5 – 2,1 = 29,4 x = 111 : 12,5 = 8,88; Dạng 4: Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn Phương pháp giải: Từ nội dung bài toán cụ thể hóa bằng các phép tính rồi giải Bài 1: Ba nước Mĩ, A-rập Xê-út và Nga đứng đầu thế giới về sản xuất dầu thô, đạt sản lượng trung bình lần lượt là 15,043; 12; 10,08 triệu thùng dầu mỗi ngày. Em hãy cho biết mỗi ngày cả ba nước này sản xuất được bao nhiêu thùng dầu. Giải: Mỗi ngày cả ba nước này sản xuất được: 15,0... + 108,3 b) 205,3 +179,35 + 217,002 c) 531,07 – 218,045 d) 85,051 – 9,7 e) 605,15 . 32,7 f) 2764,056 : 12,72 Bài 2. Thực hiện phép tính: a) 34,25 – 78,43; b) 65,19 + (–81,14); c) (–2,25) + 7,63; d) (–81,2) + (–17,5); e) (–2,71) – (–27,3); f) (–98,2) + 3,51. Bài 3. Thực hiện phép tính: a) (–35,3) . 4,1; b) 2,9 . (–5,4); c) (–3,25) . (–0,21); d) (–8,058) : 3,4; e) (–4,725) : (–1,5); f) 82,28 : (...98,2 – 3,51) = –94,69. Bài 3 a) (–35,3) . 4,1 = –(35,3 . 4,1) = –144,73; b) 2,9 . (–5,4) = –(2,9 . 5,4) = –15,66; c) (–3,25) . (–0,21) = –(3,25 . 0,21) = 0,6825; d) (–8,058) : 3,4 = –(8,058 : 3,4) = –2,37; e) (–4,725) : (–1,5) = 4,725) : 1,5 = 3,15; f) 82,28 : (–4,4) = –(82,28 : 4,4) = –18,7. Bài 4 Quy tắc: - Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, chữ số. - Khi chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,0...+ 32,28) : 5 – (57,25 – 36,05) : 2. Bài 2. Tính nhanh giá trị của biểu thức : a) M = 7,2 . 111 + 3,6 . 2. 890 + 1,8 . 4 . 999; b) N = 1999,1999 + 2001,2001. c) 35,5 . 35,5 + 71. 64,5 + 64,5 . 64,5; d) 8,5 . 8,5 – 2. 8,5 . 3,5 + 3,5 . 3,5. Bài 3. Sử dụng quy tắc dấu ngoặc tính các tổng sau: a) (–8,5) + 16,35+ (–4,5) – (–2,25); b) 5,63 + (–2,75) – (–8,94) + 9,06 – 15,25. Bài 4. Tính bằng cách hợp lí: a) 14,7 + (−8, 4) + (−4,7); b) (−4,2) . 5,1 + 5,1 . (−5,8); c) (−0,4 : 0,04 + 10) . (1...ấy rằng 3,6 . 2 = 7,2 và 1,8 . 4 = 7,2 nên : M = 7,2 . 111 + 3,6 . 2 . 890 + 1,8 . 4 . 999 = 7,2 . 111 + 7,2 . 890 + 7,2 . 999 = 7,2 . (111 + 890 + 999) = 7,2 . 2000 = 14 400. b) Do 1999 + 2001 = 4000 nên 1999,1999 + 2001,2001 = 4000,4. c) 35,5 . 35,5 + 71. 64,5 + 64,5 . 64,5 = 35,5 . 35,5 + 2. 35,5. 64,5 + 64,5 . 64,5 = 35,5. 35,5 + (35,5 + 35,5). 64,5 + 64,5 . 64,5 = 35,5. 35,5 + 35,5. 64,5 + 35,5. 64,5 + 64,5 . 64,5 (Tính chất phân phối) = (35,5. 35,5 + 35,5. 64,5) + (35,5. 64,
File đính kèm:
- giao_an_day_them_toan_6_ket_noi_tri_thuc_bai_39_tinh_toan_vo.docx