Giáo án dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Luyện tập chung
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng về
+ Phép cộng và phép trừ hai phân số.
+ Phép nhân và phép chia hai phân số Vận dụng trong tính giá trị của biểu thức có nhiều phép tính.
+ Tính giá trị của biểu thức chứa chữ.
+ Vận dụng phân số trong một số bài toán thực tiễn.
2. Kĩ năng và năng lực
a. Kĩ năng: Giải quyết các bài toán dựa trên kiến thức đã học
b. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
- Năng lực riêng: ôn tập lại kiến thức và hoàn thành các bài tập
3. Phẩm chất
Rèn luyện thói quen tự học, ý thức hoàn thành nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng hứng thú học tập cho HS.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Bài: Luyện tập chung
BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt - Củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng về + Phép cộng và phép trừ hai phân số. + Phép nhân và phép chia hai phân số Vận dụng trong tính giá trị của biểu thức có nhiều phép tính. + Tính giá trị của biểu thức chứa chữ. + Vận dụng phân số trong một số bài toán thực tiễn. 2. Kĩ năng và năng lực a. Kĩ năng: Giải quyết các bài toán dựa trên kiến thức đã học b. Năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng... HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tiết 1 - GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi BINGO theo nhóm 4 HS. + Mỗi nhóm được phát 1 bảng vuông 5x5 có chia thành 25 ô vuông nhỏ. + GV đọc 25 số và mỗi nhóm lần lượt điền các số vào các ô bất kì. + Sau khi điền xong, mỗi nhóm lần lượt thực hiện phép tính được chiếu l...đồ, HS trình bày lại bài giải. - GV hướng dẫn HS làm bài 6.41 bằng cách trả lời câu hỏi. - Giao thêm BT tương tự để HS luyện tập thêm. - Hướng dẫn và yêu cầu HS đọc và trình bày lại lời giải các Ví dụ 3. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu trả lời. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Câu 6.38: Tính : a. -12 + 56 + 13 b. -38 + 74 - 112 c. 35 : (14 . 75) d. 1011 + 411 : 4 - 18 Câu 6.39: Tính một cách hợp lí: B = 513 . 815 + 513 . 2615 - 513 . 815 Câu 6.40: Tính giá trị của biể... = 513 . (. 815 + 2615 - 815 ) B = 513 . 2615 B = 23 Câu 6.40: Với b bằng 910 ta có: B = 13 . 910 + 29 . 910 - 910 : 49 B = 310 + 15 - 25 B = 310 - 15 = 310 - 210 = 110 Câu 6 .41: Ta có: 18+ 38= 12 Nên Nam đã ăn hai phần bánh là 18 và 38 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập b. Nội dung: Nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Tiết 1 - GV giao thêm ... lượt chọn 1 món. + Mỗi món ăn ẩn chứa một bài toán, HS giải bài toán và ghi đáp số vào bảng phụ. + Kết thúc trò chơi, GV yêu cầu 2 đội cử đại diện trình bày cách giải 2 bài bất kỳ. - GV yêu cầu HS làm bài 6.42 và 6.43 theo hình thức cá nhân. - Nếu còn thời gian thì GV giao thêm bài tương tự và BT riêng cho đối tượng HS khá, giỏi. Câu 6.42: Để làm một chiếc bánh chưng trong dịp Tết cổ truyền ,Vân phải chuẩn bị : Gạo nếp ,đậu xanh không vỏ ,thịt ba chỉ ,lá dong , và các gia vị khác .Khối l...100 gam Câu 6.43: Quãng đường Hà đi đến trường là : 12 . 15 = 125 (km) Thời gian Hà đi đến trường hôm nay là: 125 : 5 = 1225 (giờ) IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh giá Phương pháp đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú Sự tích cực, chủ động của HS trong quá trình tham gia các hoạt động học tập Vấn đáp, kiểm tra miệng Phiếu quan sát trong giờ học Sự hứng thú, tự tin khi tham gia bài học Kiểm tra viết Thang đo, bảng kiểm Thông qua nhiệm vụ học tập, rèn luyện nhóm, hoạt động tập thể,
File đính kèm:
- giao_an_day_them_toan_6_ket_noi_tri_thuc_bai_luyen_tap_chung.docx