Giáo án Địa Lớp 8 - Chương trình cả năm - Mai Thanh Đỉnh

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ

- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á

- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản.

 

doc 129 trang Bảo Anh 08/07/2023 3241
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa Lớp 8 - Chương trình cả năm - Mai Thanh Đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa Lớp 8 - Chương trình cả năm - Mai Thanh Đỉnh

Giáo án Địa Lớp 8 - Chương trình cả năm - Mai Thanh Đỉnh
Tuần: 01
Ngày soạn: 04/9/2020
Lớp 
8A
8B
8C
Tiết/Ngày
Ngày giảng: 
Phần I: THIÊN NHIÊN - CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
Chương XI: CHÂU Á
Tiết 1-Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH - KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:	 
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á
- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản.
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu Á.
3. Thái độ:	
- Nâng cao ý thức trong việc bảo vệ các loại địa hình và khoáng sản ở địa phương.
4. Định hướng phát triển Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:            .
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê.
- Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ...
* Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực
II. Thiết bị dạy học.
 - Bản đồ tự nhiên Châu Á + Tự nhiên thế giới
 - Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á.
III. Tiến trình bài giảng. 
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8A
8B
8C
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra.
 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3. Bài mới.
	Châu Á là châu lục rộng lớn nhất,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp ,đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Dựa H1.1 + H1.2 và thông tin sgk hãy: Xác định điểm Cực Bắc và Cực Nam phần đất liền của Châu Á trên những vĩ độ địa lí nào? Châu Á tiếp giáp những châu lục, đại dương nào?
Chiều dài từ điểm Cực Bắc đến điểm Cực Nam, chiều rộng từ Tây sang Đông của Châu Á là bao nhiêu km?
Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm vị trí, giới hạn, diện tích lãnh thổ Châu Á?
Hoạt động nhóm:
Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập:
- Nhóm lẻ:
Xác định vị trí, đọc tên các dãy núi và sơn nguyên chính của Châu Á? Xác định hướng của các dãy núi và nơi phân bố chúng?
- Nhóm chẵn:
Xác định vị trí, đọc tên các đồng bằng lớn của Châu Á? Nêu rõ nơi phân bố chúng? Qua đó có nhận xét gì về đặc điểm chung của địa hình Châu Á?
Qua các kết quả vừa tìm được em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình chung của Châu Á?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện, giáo viên quan sát và hướng dẫn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: Giáo viên cho nhóm khác nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
Các em có nhận xét gì về việc sử dụng tài nguyên khoáng sản hiện nay? Khi sử dụng chúng ta cần phải lưu ý tới vấn đề gì ?
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục. 
- Là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu
- Diện tích khoảng: 41,5 triệu km2 (kể cả đảo tới 44,4 triệu km2) => Rộng nhất thế giới.
- Lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. 
- Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương lớn.
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản. 
* Địa hình.
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây và bắc -nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
+ Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD
+ Các đồng bằng lớn đều nằm ở rìa lục địa. => Địa hình đa dạng, phức tạp nhất thế giới 
* Khoáng sản.
Phong phú, đa dạng và có trữ lượng lớn: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và 1 số kim loại màu: đồng thiếc
4. Củng cố- đánh giá.
 + Xác định dọc KT 800 Đ Châu Á có những đới khí hậu nào? Giải thích tại sao?
 + Xác định dọc VT 400 B Châu Á có những kiểu khí hậu nào? Giải thích tại sao?
 + Xác định Châu Á có những kiểu khí hậu gió mùa nào? Giải thích tại sao?
 + Xác định Châu Á có những kiểu khí hậu lục địa nào? Giải thích tại sao?
5. Hoạt động nối tiếp. 
 - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/6 
 - Nghiên cứu bài 2: Khí hậu Châu Á 
Tuần: 02
Ngày soạn: 04/9/2020
Lớp 
8A
8B
8C
Tiết/Ngày
Ngày giảng: 
Tiết 2 -Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu Châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu 
khí hậu lục địa ở Châu Á.
- Biết được thực trạng và nguyên nhân gây biến đổi khí hậu Châu Á và trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích lược đồ khí hậu Châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở Châu Á.
3. Thái độ:
- Tích cực và tự giác trong công tác khắc phục những khó khăn do khí hậu đem lại.
4. Định hướng phát triển Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:            .
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê.
- Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ...
* Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực.
II. Thiết bị dạy học.
 - Bản đồ tự nhiên Châu Á + Khí hậu Châu Á.
 - Các hình vẽ sgk + Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở Châu Á
III. Tiến trình bài giảng.
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8A
8B
8C
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Câu hỏi:
 C1: Xác định vị trí địa lí Châu Á trên bản đồ? Châu Á tiếp giáp với những
châu lục những đại dương nào?
 C2: Xác định các dãy núi, các sơn nguyên, các đồng bằng lớn ở Châu Á? 
 Từ đó em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình Châu Á?
- Đáp án: Câu 1: Mục 1
 Câu 2: Mục 2 (Giáo án Tiết 1)
3. Bài giảng.
Giới thiệu bài: SGK 7
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Hoạt động theo nhóm:
Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập:
- Nhóm lẻ:
Hãy xác định vị trí đọc tên các đới khí hậu ở Châu Á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo KT 800Đ? Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy?
- Nhóm chẵn: 
Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến400B Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện, giáo viên quan sát và hướng dẫn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: Giáo viên cho nhóm khác nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
Hoạt động theo nhóm:
Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập:
- Nhóm lẻ
Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố? Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa?
- Nhóm chẵn
Xác định các kiểu khí hậu lục địa?Nơi phân bố? Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện, giáo viên quan sát và hướng dẫn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: Giáo viên cho nhóm khác nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
Em hiểu thế nào là biến đổi khí hậu toàn cầu, tác hại của nó và biện pháp khắc phục?
1. Khí hậu Châu Á rất đa dạng.
* Châu Á có đủ các đới khí hậu trên Trái Đất..
- Từ khí hậu cực và cận cực -> khí hậu ôn đới -> khí hậu cận nhiệt -> khí hậu nhiệt đới -> khí hậu xích đạo.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
* Khí hậu Châu Á phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau:
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao bao chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội đia và do sự phân hóa theo độ cao địa hình.
2. Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
*Các kiểu khí hậu gió mùa:
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam Á và Đông Nam Á.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới:
Đông Á.
- Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa hạ: thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều .
+ Mùa đông: khô, hanh và ít mưa
*Các kiểu khí hậu lục địa:
- Gồm: Nội địa Trung Á và Tây Á
+ Khí hậu ôn đới lục địa
+ Khí hậu cận nhiệt đới lục địa
+ Khí hậu nhiệt đới lục địa (khô)
- Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng.( Lượng mưa TB năm thấp từ 200 -> 500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp) = > Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
4. Củng cố- đánh giá.
- Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á?
 - Sông ngòi Châu Á được chia làm mấy khu vực sông? Nêu đặc điểm của từng khu vực?
 - Hãy cho biết Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? Những đới cảnh quan nào chiếm diện tích lớn? Đặc điểm các đới và tình hình sử dụng chúng?
 - Hãy nêu những mặt thuận lợi, khó khăn do thiên nhiên Châu Á mang lại?
5. Hoạt động nối tiếp. 
 - Hoàn thiện bài tập 1 sgk/9 
 - Nghiên cứu bài 3 sgk/10: 
Tuần: 03
Ngày soạn: 06/9/2020
Lớp 
8A
8B
8C
Tiết/Ngày
Ngày giảng: 
Tiết 3-Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn: Có nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nước phức tạp.
- Trình bày đặc điểm các cảnh quan tự nhiên Châu Á và giải thích được sự phân bố của cảnh quan: rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang mạc, cảnhquan núi cao.
2. Kĩ năng:
- Quan sát phân tích bản đồ tự nhiên Châu Á để nắm được các đặc điểm của sông ngòi và cảnh quan Châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á.
3. Thái độ:
- Biết yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai.
4. Định hướng phát triển Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:            .
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê.
- Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ...
* Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực.
II. Thiết bị dạy học. 
 - Bản đồ tự nhiên Châu Á.
 - Tranh ảnh về sông ngòi hoặc cảnh quan Châu Á..
III. Tiến trình bài giảng.
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8A
8B
8C
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Câu hỏi: 
 Vì sao nói khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng và phức tạp?
 - Đáp án: (Mục I-Giáo án Tiết 2)
3. Bài giảng. 
 Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết địa hình và khí hậu Châu Á rất phức tạp và đa dạng. Điều đó ảnh hưởng rất lớn tới sông ngòi và cảnh quan Châu Á. Vậy chúng ảnh hưởng như thế nào tới sông ngòi, cảnh quan Châu Á? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Xác định một số sông lớn trên bản đồ tự nhiên Châu Á? Các sông lớn bắt nguồn từ đâu, đổ ra những đại dương nào?
Kết hợp thông tin sgk nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á?
Hoạt động theo nhóm:
Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập:
Nhóm 1 tìm hiểu sông ngòi Bắc Á
Nhóm 2 tìm hiểu sông ngòi Đông Á, ĐNA, Nam Á
 Nhóm 3 tìm hiểu sông ngòi Tây Á, Trung Á
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện, giáo viên quan sát và hướng dẫn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: Giáo viên cho nhóm khác nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
I. Đặc điểm sông ngòi.
1. Đặc điểm chung.
- Sông ngòi Châu Á khá phát triển.
- Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
2. Các khu vực sông.
Các khu 
vực sông
Đặc điểm chính
Bắc Á
- Mạng lưới sông dày, các sông lớn đều chảy theo hướng từ Nam lên Bắc
- Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
- Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn.
- Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ, đầu thu, nước cạn vào cuối đông, đầu xuân.
Tây Nam Á, Trung Á
- Sông ngòi kém phát triển. Tuy nhiên vẫn có 1 số sông lớn do băng tuyết tan: Xưa Đa-ri-a A-mu Đa-ri-a, Ti-grơ, Ơ-phrat
- Lưu lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm, 1 số sông nhỏ bị "chết" trong các hoang mạc cát.
Dựa hình 1.2 và H2.1 hãy cho biết:
 1) Sông Ô-Bi bắt nguồn từ đâu, chảy theo hướng nào? Qua các đới khí hậu nào? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu của sông lại có lũ băng lớn? 
Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ cao nguyên nào? Chảy qua mấy quốc gia?
Dựa thông tin sgk mục 2 + H3.1 sgk/11. Mỗi nhóm thảo luận và trả lời 1 câu hỏi
N1 : Hãy cho biết dọc theo kinh tuyến 800 Đ Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? 
N2: Xác định kể tên các đới cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các đới cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa?
N3: Những đới cảnh quan nào chiếm diện tích lớn? Nêu đặc điểm các đới đó và tình hình phân bố, sử dụng chúng?
Dựa thông tin sgk, hãy nêu những mặt thuận lợi? Hãy nêu những mặt khó khăn?
+ Nhật Bản là nơi có nhiều động đất nhất: TB >300 trận động đất / ngày.
+ Gần đây nhất là động đất , sóng thần ở Thái Lan (10/ 2004)
+ Động đất ở Tứ Xuyên TQ 7/2008 gây thiệt hại lớn về người và của.
+ VN cũng nằm trong vùng động đất nhưng chủ yếu với cường độ nhỏ, không gây thiệt hại lớn. 
+ Các nước ven TBD thường có bão nhiệt đới tàn phá dữ dội: VN, Phi-lip-pin, I-đô-nê-xi-a.)
II. Các cảnh quan tự nhiên.
- Cảnh quan tự nhiên ở Châu Á phân hóa rất đa dạng
- Các đới rừng chiếm diện tích khá lớn:
+ Rừng lá kim (tai-ga): Có diện tích rộng lớn nhất. Phân bố ở Tây Xi-bia, SN Trung Xi-bia và 1 phần ở Đông Xi-bia.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á: Là rừng giàu bậc nhất thế giới, động thực vật phong phú đa dạng.
- Ngày nay đa số các cảnh quan rừng, xa van và thảo nguyên đã bị con người khai phá biến thành đất trồng trọt.
III. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á.
* Thuận lợi: 
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đất, nước, khí hậu, động thực vật rừngthủy năng gió, năng lượng mặt trời, đia nhiệt
* Khó khăn:
- Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, ác vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa, bão lụt
4. Củng cố- đánh giá. 
 Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp
A. Khí hậu
B. Cảnh quan
Nối ý A - B
1. Cực và cận cực
2. Ôn đới lục địa
3. Nhiệt đới gió mùa
4. Cận nhiệt Địa Trung Hải
a. Rừng nhiệt đới ẩm
d. Rừng cây bụi, cây lá cứng.
b. Rừng lá kim (tai-ga)
đ. Đài nguyên
g. Hoang mạc và bán hoang mạc
1 - 
2 - 
3 - 
4 - 
5. Hoạt động nối tiếp.
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/13
- Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành bài 3.
- Nghiên cứu bài 4 sgk/14. 
Tuần: 04
Ngày soạn: 05/9/2020
Lớp 
8A
8B
8C
Tiết/Ngày
Ngày giảng: 
Tiết 4-Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa Châu Á.
- Làm quen với b/đồ phân bố khí áp và hướng gió, phân biệt các đường đẳng áp.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
3. Thái độ:
- Tích cực và tự giác tìm hiểu môn học và liên hệ với thực tế ở địa phương.
- Yêu thích học tập và tìm hiểu môn học.
4. Định hướng phát triển Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:            .
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê.
- Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ...
* Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực.
II. Thiết bị dạy học. 
 - Bản đồ trống Châu Á.
III. Tiến trình bài giảng.
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8A
8B
8C
1. Tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Lồng vào bài giảng.
 3. Bài thực hành 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
 HĐ Cá nhân.
Dựa kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy cho biết :
Đường đẳng áp là gì? Làm thế nào phân biệt nơi có khí áp cao? Nơi khí áp thấp?
Nguyên nhân nào sinh ra gió? Quy luật của hướng gió thổi từ đâu tới đâu?
 HĐ Nhóm 
- Nhóm lẻ: Hướng gió mùa đông (T1)
- Nhóm chẵn: Hướng gió mùa hè (T7)
- HS đại diện 2 nhóm báo cáo điền bảng 
- GV: Chuẩn kiến thức ở bảng.
I. Phân tích hướng gió về mùa đông và hướng gió về mùa hạ.
+ Đường đẳng áp: Là những đường nối liền các địa điểm có cùng trị số khí áp.
+ Do sự chênh lệch khí áp. Hướng gió thổi từ khí áp cao à thấp.
 Hướng gió
Khu vực
Hướng gió mùa đông
(Tháng 1)
Hướng gió mùa hạ
(Tháng 7)
Đông Á
Tây Bắc -> Đông Nam
Đông Nam -> Tây Bắc
Đông Nam Á
Bắc, Đông Bắc-> Tây Nam
Nam, Tây Nam -> Đông Bắc
Nam Á
Đông Bắc -> Tây Nam
Tây Nam -> Đông Bắc
 HĐ Nhóm 
Dựa kết quả đã tìm được và H4.1 + H4.2 hãy điền kết quả vào bảng tổng kết.
- Nhóm lẻ: Mùa Đông
- Nhóm chẵn: Mùa Hạ
II. Tổng kết.
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao -> áp thấp
Mùa đông
Đông Á
Tây Bắc -> Đông Nam
Xibia -> Alêut
Đông Nam Á
Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam
Xibia -> Xích đạo
Nam Á
Đông Bắc -> Tây Nam
Xibia -> Xích đạo
Mùa hạ
Đông Á
Đông Nam -> Tây Bắc
Ha Oai -> I ran
Đông Nam Á
Nam, Tây Nam ->Đông Bắc
Nam AĐD -> I ran
Nam Á
Tây Nam -> Đông Bắc
Nam AĐD -> I ran
4. Củng cố- đánh giá.
 - Nhận xét kết quả thực hành của các cá nhân và các nhóm HS.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Hoàn thiện bài thực hành
- Nghiên cứu bài 5 (sgk/16)
Tuần: 05
Ngày soạn:10/09/2020
Lớp 
8A
8B
8C
Tiết/Ngày
Ngày giảng: 
Tiết 5-Bài 5:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ-XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
 - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư-xã hội ở Châu Á.
 - Nắm được: Số dân lớn, tăng nhanh, mật độ cao. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc 
 Môn- gô-lô-it. Văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo.
2. Kĩ năng:
 - Phân tích bảng số liệu, ảnh địa lí
 - Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ dân cư Châu Á.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, tích cực và tự giác tìm hiểu môn học.
- Tích cực và tự giác tìm hiểu môn học và liên hệ với thực tế ở địa phương.
- Yêu thích học tập và tìm hiểu môn học.
4. Định hướng phát triển Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:            .
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê.
- Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ...
* Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực.
II. Thiết bị dạy học.
 - Bản đồ Dân cư Châu Á
III. Tiến trình bài giảng. 
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8A
8B
8C
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 Kiểm tra bài thực hành của học sinh.
3. Bài giảng.
 Vào bài trực tiếp.
Hoạt độngcủa GV - HS
Nội dung chính
Hoạt động cá nhân:
Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập:
Dựa vào bảng 5.1 hãy cho biết số dân Châu Á năm gần đây nhất là bao nhiêu? Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á so với các châu lục khác và thế giới?
Để hạn chế sự gia tăng dân số các nước Châu Á đã có những biện pháp gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Học sinh thực hiện, giáo viên quan sát và hướng dẫn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Gọi học sinh báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: Giáo viên cho học sinh khác nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
Dựa hình 5.1 hãy: Cho biết dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống ở những khu vực nào? Chủng tộc nào chiếm tỉ lệ lớn?
Ngày nay thành phần chủng tộc có gì thay đổi? Tại sao?
Dựa thông tin sgk mục 3 hãy:Xác định Châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo nào? Nguồn gốc và thời gian ra đời của từng tôn giáo? HS báo cáo kết quả điền bảng-GV chuẩn kiến thức
I. Một châu lục đông dân nhất thế giới.
- Năm 2002: 3766 triệu người ( chưa tính dân số của LB Nga thuộc Châu Á)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 13% ngang mức TB của thế giới.
- Nhiều nước đang thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế sự gia tăng dân số.
II. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. 
- Châu Á gồm cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới. Trong đó chủng tộc Môn-gô-lô-it chiếm đa số.
- Các luồng di dân đã dẫn đến sự hợp huyết giữa các chủng tộc tạo nên các dạng người lai.
III. Nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn.
Đặc điểm
Ân Độ Giáo (đạo Bà-La-Môn)
Phật Giáo
Ki-tô Giáo (Thiên Chúa Giáo)
Hồi Giáo
Nơi ra đời
Ân Độ
Ân Độ
Pa-le-xtin
A-rập-xê-ut
Thời gian
TK đầu của TNK thứ nhất trước CN
TK thứ VI trước CN
Đầu CN
TK VII sau CN
Thờ thần
Vi-xnu (70%)và Si-va (30%)Thuyết luân hồi, tục ăn chay..
Thích Ca Mâu Ni-Thuyết luân hồi nhân quả.
Chúa Giê-ru-sa-lem-Kinh thánh
Thánh A-La
-Kinh Cô-ran
4. Củng cố- đánh giá.
Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất
Dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc:
 a) Ỏ-rô-pê-ô-it c) Môn-gô-lô-it
 d) Nê-grô-it d) Có cả 3 chủng tộc trên.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Làm bài tập 5 bản đồ thực hành:
 * Tính tỉ lệ % dân số mỗi châu lục = (Dân số dân châu lục : Dân số tg) . 
 100% điền kết quả vào bảng.
 - Chuẩn bị trước bài thực hành 6 sgk/19.
Tuần: 06
Ngày soạn: 26/09/2020
Lớp 
8A
8B
8C
Tiết/Ngày
Ngày giảng: 
Tiết 6-Bài 6: THỰC HÀNH: 
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Xác định vị trí của các thành phố lớn đông dân của Châu Á. Những nơi tập trung đông dân, nơi thưa dân.
- Phân tích bản đồ dân cư Châu Á, bản đồ tự nhiên Châu Á, tìm mối quan hệ địa lí giữa dân cư và tự nhiên, giải thích sự phân bố đó. 
2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ, lược đồ.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, tích cực và tự giác tìm hiểu môn học.
4. Định hướng phát triển Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:            .
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê.
- Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ.
* Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực.
II. Thiết bị dạy học. 
 - Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu Á
III. Tiến trình bài giảng. 
 1. Tổ chức.
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8A
8B
8C
 2. Kiểm tra bài cũ. 
 - Câu hỏi: a. Nêu những đặc điểm nổi bật của dân cư Châu Á?
 b. Trình bày những đặc điểm cơ bản về Phật giáo ở châu ?
 - Đáp án: - Câu a-Mục 1
 - Câu b-Mục 2 (Giáo án Tiết 5)
 3. Bài giảng. 
Để củng cố và bổ xung thêm kiến thức về dân cư Châu Á đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ dân cư đô thị Châu Á => Hôm nay chúng ta thực hành bài 6.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
 Hoạt động nhóm:
Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập:
Dựa lược đồ H6.1, hãy nhận xét về sự phân bố dân cư Châu Á? Những khu vực nào tập trung đông dân? Những khu vực nào tập trung ít dân? Tại sao?
1. Phân bố dân cư Châu Á.
STT
Mật độ dân số TB(người/km2)
Nơi phân bố tập trung
1
Dưới 1 người
Phía Bắc LBN, T.TQ, Ả-rập-xê-ut, Pa-ki-xtan,
2
1->50 người
Phía Nam LB Nga, Mông Cổ, I-Ran, N TNK
3
51->100 người
Nội địa nam Ấn Độ, Phía đông Trung Quốc,
4
Trên 100 người
Ven biển phía đông TQ, VN, ẤĐ, Nhật Bản
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm sinh thực hiện, giáo viên quan sát và hướng dẫn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Gọiđại diện nhóm báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: Giáo viên cho nhóm khác nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
Hoạt động cá nhân.
Dựa kết quả các bạn đã tìm được hãy nhận xét:
Các thành phố lớn đông dân của Châu Á được phân bố ở đâu? Giải thích sự phân bố đó? 
- Những nơi có nhiều đk TN thuận lợi để phát triển kinh tế?
- Dân cư Châu Á phân bố không đều:
+ Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á tập trung đông dân vì: Là nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi cho đời sống và phát triển kinh tế.
+ Khu vực Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á ít dân vì đây là nơi có khí hậu quá khắc nghiệt hoặc là nơi núi non đồ sộ, hiểm trở có nhiều khó khăn cho đời sống và phát triển kinh tế.
2. Các thành phố lớn ở Châu Á.
- Các thành phố lớn chủ yếu phân bố ở khu vực đồng bằng, ven biển, nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh.
4. Củng cố- đánh giá.
 - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành của HS ở nhà. 
 - Đánh giá cho điểm những cá nhân, nhóm hoạt động tốt.
5. Hoạt động nối tiếp.
 - Hoàn thiện bài tập 6 Tập bản đồ thực hành/9(nếu có)
 - Ôn tập từ tiết 1 à tiết 5: 
 - Khái quát đặc điểm tự nhiên Châu Á? 
Tuần: 07
Ngày soạn: 04/10/2020
Lớp 
8A
8B
8C
Tiết/Ngày
Ngày giảng: 
Tiết 7- Bài 7: ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Châu Á.
- Trình bày những đặc điểm chính về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Á
2. Kĩ năng:
 - Phân tích biểu đồ, lược đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống kê về đặc điểm tự nhiên, dân cư Châu Á.
3. Thái độ: Nghiêm túc và tự giác ôn bài.
 - Học sinh có ý thức học tập bộ môn đúng đắn và tự nhận thức được khả năng học tập của chính mình.
4. Định hướng phát triển Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực:            .
- Năng lực tái hiện và hệ thống lại kiến thức.
* Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực.
II. Thiết bị dạy học.
 - Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu Á
III. Tiến trình bài giảng.
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8A
8B
8C
1. Tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài giả
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Khi nghiên cứu về tự nhiên Châu Á chúng ta đã nghiên cứu về những vấn đề gì?
Khi xét về dân cư Châu Á chúng ta tìm hiểu về những vấn đề gì?
- Số dân, chủng tộc, tôn giáo, sự phân bố dân cư và đô thị.
Hoạt động nhóm:
Bước 1: Triển khai nhiệm vụ học tập:
 Dựa kiến thức đã học chúng ta tổng hợp lại kiến thức.
- Nhóm 1: Phiếu học tập số 1
- Nhóm 2: Phiếu học tập số 2
- Nhóm 3: Phiếu hoc tập số 3
- Nhóm 4: Phiếu học tập số 4
1. Tư nhiên Châu Á
- Các đặc điểm: 
+ Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước.
+ Địa hình, khoáng sản.
+ Khí hậu, sông ngòi và các cảnh quan tự nhiên.
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, hình dạng kích thước , địa hình với khí hậu, cảnh quan.
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, địa hình, khí hậu với sông ngòi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm sinh thực hiện, giáo viên quan sát và hướng dẫn. 
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận: Gọiđại diện nhóm báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện học tập: Giáo viên cho nhóm khác nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
Vị trí:
- Trải dài từ vùng cực Bắc -> Xích đạo
- Giáp 3 Đại Dương lớn
Diện tich lãnh thổ
- Lớn nhất thế giới: 43,5 triệu km2.
- Nhiều vùng xa biển > 2500km
Địa hình
- Phức tạp nhất
- Nhiều núi, sơn nguyên cao đồ sộ và đồng bằng lớn
Khí hậu
- Phân hóa đa dạng, phức tạp, có đủ các đới và các kiểu khí hậu.
- Chia 2 khu vực chính: Khí hậu gió mùa và Khí hậu lục địa
Đài nguyên
Rừng: Tai ga, hỗn hợp, lá rộng, cây bụi lá cứng ĐTH, rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm.
Hoang mạc và bán hoang mạc
Cảnh quan núi cao
Cảnh quan
- Đa dạng: có nhiều đới và kiểu cảnh quan khác nhau
- Nhóm 1: Báo cáo điền phiếu số 1: Trình bày đặc điểm vị trí , diện tích lãnh thổ, đia hình và ảnh hưởng của chúng tới khí hậu cảnh quan Châu Á. Điền kết quả vào bảng:
- Nhóm 2: Báo cáo điền phiếu số 2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ, đia hình, khí hậu và ảnh hưởng của chúng tới sông ngòi Châu Á. Điền kết quả vào bảng:
Vị trí lãnh thổ
- Giáp 3 Đại dương lớn
- Rộng lớn nhất thế giới
Địa hình
- Nhiều núi, sơn nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm lục địa
Khí hậu
- Phân hóa đa dạng
- Có nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu
Nhiều sông lớn, chế độ nước phức tạp
- Các sông lớn đều bắt nguồn từ trung tâm lục địa đổ ra 3 đại dương lớn.
Sông ngòi Châu Á
Nhóm 3: báo cáo điền phiếu học tập số 3: Hoàn thành bảng sau:
Khu vực sông
Tên sông lớn
Hướng chảy
Đặc điểm chính
Bắc Á
Ô-bi, I-ê-nit-xây, Lê-na
Từ Nam à Bắc
Mạng lưới sông khá dày. Về mùa đông sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân có lũ băng
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang,Mê-kông, Hằng, Ấn.
Tây à Đông,
Tây Bắc à Đông Nam,
Bắc à Nam
Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn. Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào cuối đông đầu xuân
Tây Nam Á,
Trung Á
Ơ-phrát, Ti-grơ
Tây Bắc à Đông Nam
Sông ngòi kém phát triển, tuy nhiên vẫn có 1 số sông lớn. Càng về hạ lưu lượng nước càng giảm,một số sông nhỏ bị chết trong hoang mạc 
- Nhóm 4: báo cáo phiếu học tập số 4: Xác định các đới và các kiểu khí hậu của Châu Á, các vùng có khí hậu gió mùa, lục địa. Điền bảng sau:
Kiểu khí hậu
Phân bố
Đặc điểm
Khí hậu gió mùa
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông có gió từ nội địa thổi ra biển, không khí khô ,lạnh và mưa ít. Mùa hạ có gió từ biển thổi vào, thời tiết nóng ẩm , nhiều mưa.
Khí hậu lục địa
Tây Nam Á, Trung Á
 Mùa đông thời tiết khô lạnh, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ 200à500mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp => Khí hậu khô hạn.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
Dựa H5.1, H5.2, H6.2, kiến thức đã học:
Trình bày đặc điểm chính về dân số Châu Á: số dân, sự gia tăng dân số, thành phần chủng tộc?
Cho biết Châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào? Cụ thể ra đời ở đâu?
Trình bày trên bản đồ đặc điểm phân bố dân cư, đô thị của Châu Á và giải thích ?
II. Dân cư-xã hội Châu Á
- Châu lục đông dân nhất thế giới
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Nơi ra đời và điểm nổi bật của các tôn giáo lớn ở Châu Á 
- Tập trung đông ở vùng ven biển Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: Nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi, có các đồng bằng phì nhiêu màu mỡ, giao thông thuận tiện
- Nơi ít dân: Tây Á, Bắc Á, Nội địa Châu Á: Nơi khí hậu khắc nghiệt, núi cao hiểm trở
- Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở đồng bằng, ven biển.
4. Củng cố- đánh giá.
 - Nhận xét ý thức ôn tập của HS.
 - Đánh giá cho điểm các cá nhân, các nhóm thảo luận.
5. Hoạt động nối tiếp.
 - Yêu cầu về ôn tập lại toàn bộ kiến thức cơ bản về Châu Á.
 - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần: 08
Ngày soạn: 04/10/2020
Lớp 
8A
8B
8C
Ngày
Ngày giảng: 
Tiết 8: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức :
 - Biết được diện tích, giới hạn Châu Á.
 - Hiểu được đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi và cảnh quan của Châu Á.
 - Nắm được mức độ nhận thức của học sinh để phân loại đối tượng học sinh.
 - Vận dụng kiến thức để vẽ và nhận xét, so sánh dân số của Châu Á.
2. Kĩ năng: Tư duy, tái hiện lại kiến thức đã học để làm bài.
3. Thái độ: Nghiêm túc và tự giác làm bài.
4. Định hướng phát triển Năng lực, phẩm chất:
* Phẩm chất:      
- Năng lực làm bài độc lập.
* Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực.
II. Chuẩn bị.
 * Giáo viên: - Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra theo quy định
 - Photo đầy đủ theo số lượng học sinh
 * Học sinh: - Các đồ dùng học tập cần thiết.
 - Ôn tập các kiến thức kỹ năng cơ bản.
III. Tiến trình bài học.
 1. Tổ chức. 
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài kiểm tra.
Ma trận đề kiểm tra:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TL
Chủ đề 1:
Diện tích, địa hình
 Châu Á
Biết được diện tích, giới hạn Châu Á
Hiểu được đặc điểm địa hình Châu Á
Số câu: 2 
S điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Scâu: 1
Sđiểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Scâu: 1
Sđiểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Scâu: 2
S điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Chủ đề 2:
Khí hậu, Sông ngòi, cảnh quan,
dân số Châu Á
Hiểu được đặc điểm sông ngòi của Châu Á
Hiểu được đặc điểm khí hậu Châu Á
Hiểu được đặc điểm cảnh quan Châu Á
Vận dụng kiến thức để vẽ và nhận xét, so sánh dân số của Châu Á
Số câu: 4
S điểm: 9
Tỉ lệ: 90%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số c

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_mai_thanh_dinh.doc