Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11 - Bản mới

- GV nhận xét + chốt lại: Cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện.

- Cho HS đọc diễn cảm.

- Cho HS thi đọc.GV chọn một đoạn trong bài cho HS thi đọc.

- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.

-:Truyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?

 

doc 39 trang Bảo Anh 12/07/2023 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11 - Bản mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11 - Bản mới

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11 - Bản mới
Ngày soạn : 09/11/2020 
Ngày dạy : 16/11/2020
Thứ hai
TẬP ĐỌC 
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
	- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh,có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. ( trả lời được CH trong SGK). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ:
Trong tiết TĐ hôm nay, sẽ giới thiệu với các em về một chú bé thần đồng của nước ta vào đời nhà Trần. Chú bé đó là ai?Vì sao được gọi là thần đồng? Để giúp các em giải đáp được những câu hỏi ấy, mời các em đọc bài Ông Trạng thả diều.
Luyện đọc:
a/Cho HS đọc
Cho HS đọc đoạn.Cho HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc một đoạn.
GV chia đoạn.Bài gồm 4 đoạn.Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: diều,trí,nghèo,bút,vỏ trứng,vi vút
Cho HS đọc theo cặp.
Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
- Cho HS đọc chú giải.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài
Đoạn 1 +2
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
Đoạn 3 +4
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều”.
-Theo em,tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên?
a/Tuổi trẻ tài cao
b/Có chí thì nên
c/Công thành danh toại
Cho HS trao đổi thảo luận.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại: Cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện.
Cho HS đọc diễn cảm.
Cho HS thi đọc.GV chọn một đoạn trong bài cho HS thi đọc.
GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
-:Truyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?
* Đọc diễn cảm
 GV cho hs đọc đoạn
* Củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
-HS đọc nối tiếp 2-3 lượt.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-2 HS đọc cả bài.
-1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm theo.
-1,2 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc Đ1,1 HS đọc Đ2.
-Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy,có trí nhớ lạ thường.Có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ thả diều.
-1 HS đọc Đ3,1 HS đọc Đ4.
-Cả lớp đọc thầm 2 đoạn.
-Ban ngày đi chăn trâu,Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ.Tối đến,đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn.Sách của Hiền là lưng trâu,nền cát.Bút là ngón tay hay mảng gạch vỡ.Đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.Mỗi lần có kì thi,Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
-Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi,khi vẫn là một chú bé ham thích thả diều.
-HS trao đổi thảo luận.
-HS nêu ý kiến của mình.
-HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
HS có thể trả lời:
-Làm việc gì cũng phải chăm chỉ.
-Nguyễn Hiền là người có chí.Nhờ lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
-Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng em noi theo
TIẾT 51: 	TOÁN 
NHÂN VỚI 10, 100, 1000 , . . .
CHIA CHO 10, 100, 1000 , . . ..
A. Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.và chia số tròn chục ,tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,.
 B.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I.Kiểm tra kiến thức cũ:
Nêu cách nhân nhẩm một số với 10, 100, 1000,chia một số tròn chục tròn trăm, tròn nghìncho 10, 100, 1000,..
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn hs ôn tập:
Bài 1:(a,b cột 1,2)- GV yêu cầu HS tự nhẩm tính, nêu kết qủa của một số phép tính cột ,sau đó tổ chức thi tiếp sức làm cá câu còn lại:
*Bài 2: Tính:(3 dòng đầu)
-GV YC HS nêu cách tính biểu thức.
Bài 3 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
YC HS lần lượt lên bảng điền số
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Hệ thống bài 
– Nhận xét tiết học.
 - Xem bài Tính chất kết hợp của phép nhân 
-HS nêu
-HS lần lượt nêu kết quả các phép tính :
a) 27 x 10 = 270	
 72 x 100 = 7200
 14 x 1000 = 14000
b) 80 : 10 = 8
 400 :100 = 4
 6000 : 1000 = 6
- 3 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở.
 a) 63 X 100 : 10 ; 960X 1000 :100
 = 6300 : 10 = 960000 : 100
 = 630	 = 9600
a) 160 = 16 x 10 ;
b) 8000 = 8 x 1000
 4500 = 45 x 100 
 800 = 8 x 100
 9000 = 9 x 1000 
 80 = 8 x 10 
Ngày soạn : 10/11/2020
Ngày dạy : 17/11/2020
Thứ ba
TIẾT 21:	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ 
I/ Mục đích, yêu cầu:
Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đang, đã, sắp ).
Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành ( 1, 2, 3 ) trong SGK.
HS khá giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, 3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: 
Gọi hs lên bảng trả lời
- Động từ là gì? Cho ví dụ.
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới
1) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ đó.
2) HD làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi 1 hs đọc y/c của bài tập
- Các em hãy đọc thầm các câu văn, gạch chân bằng bút chì dưới các ĐT được bổ sung ý nghĩa. 
- Gọi hs lên gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa 
- Kết luận lời giải đúng
- Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? Nó cho biết điều gì?
- Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì ?
Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi.
*(Giảm tải)Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
 - Ở BT2b, các em chọn 1 trong 3 từ (đã, đang, sắp) để điền vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa.
- Các em đọc thầm các câu văn, câu thơ suy nghĩ để chọn và điền từ đúng vào chỗ trống (làm trong VBT), phát phiếu cho 2 hs 
- Gọi 2 hs làm trên phiếu dán bài lên bảng và đọc kết quả
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng 
* Nếu hs điền sắp hót, đã tàn thì GV phải phân tích để các em thấy là không hợp lí 
 + "Chào mào sắp hót..." - sắp biểu thi hoạt động chắc chắn xảy ra trong tương lai gần. Qua 2 dòng thơ tiếp, ta biết bà đã nghe tiếng chim chào mào kêu với rất nhiều hạt na rụng vì chim ăn
 + "Mùa na đã tàn..." cũng không hợp lí vì mùa na hết thì chào mào cũng không về hót như trong câu Chào mào vẫn hót nữa. Vả lại, bà mong cháu về là để ăn na. Nếu mùa na đã tàn thì chắc bà cũng không sốt ruột mong cháu về.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và truyện vui Đãng trí
- Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ
- Dán 2 tờ phiếu lên bảng , gọi 4 hs lên bảng thi làm bài
- Gọi hs lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình
- Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)? 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Kết luận lời giải đúng, tuyên dương em làm bài nhanh, giải thích đúng.
- Truyện đáng cười ở điểm nào? 
C. Củng cố, dặn dò:
- Những từ nào thường được bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ?
- Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe
- Bài sau: Tính từ
 1 hs lên bảng trả lời
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,... 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Cả lớp làm bài
- 2 hs lên bảng thực hiện
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
+ Trời ấm lại pha trà lành lạnh. Tết sắp đến.
+ Rặng đào đã trút hết lá
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra.
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút. Nó gợi cho em biết sự việc đã hoàn thành rồi
- Lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c và nội dung
- Lắng nghe, thực hiện
- HS làm bài cá nhân, 2 hs làm trên phiếu
- Dán phiếu và đọc kết quả
a) ..., ngô đã thành cây...ánh nắng
b) Chào mào đã hót..., cháu vẫn đang xa..., Mùa na sắp tàn
- 2 hs nối tiếp nhau đọc 
- HS làm bài vào VBT
- 4 hs thi làm bài
- Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang
+ Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng
+ Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi
+ Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi 
- Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộmđọc sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách, nó chỉ cần những đồ đạc quí của ông
- Đã, đang, sẽ 
+ Em đang ăn cơm
+ Em đã học xong bài cho ngày mai
+ Em Nụ đang ngủ ngon lành
TIẾT 52: TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.
Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: 
Nhân với 10, 100, 1000, ...
 Chia cho 10, 100, 1000,... 
 Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện tính
- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,... ta làm sao?
 Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x100 = ? 
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào?
+ 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm quen với tính chất kết hợp của phép nhân, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
2) So sánh giá trị của hai biểu thức:
a) So sánh giá trị của các biểu thức 
 - Viết lên bảng 2 biểu thức 
 ( 2 x 3 ) x 4 2 x ( 3 x 4) 
- Gọi hs lên bảng tính, các em còn lại làm vào vở nháp 
- Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức trên? 
- Vậy 2 x ( 3 x 4) = 2 x ( 3 x4) 
* Thực hiện tương tự với một cặp biểu thức khác 
( 5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4) 
b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân
- Treo bảng phụ đã chuẩn bị
- Giới thiệu cách làm: Thầy lần lượt cho các giá trị của a, b, c, các em hãy lần lượt tính giá trị của các biểu thức (a x b) xc, a x (bxc) và viết vào bảng 
- Với a = 3, b = 4, c = 5 
- Với a = 5, b = 2, c = 3 
- Với a = 4, b = 6, c = 2 
- Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) xc và 
a x (b x c) khi a=3, b = 4, c = 5
- Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại
- Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c)
- Ta có thể viết 
 (a x b) x c = a x ( b x c) 
- Đây là phép nhân có mấy thừa số? 
- Chỉ vào ví dụ và nói: (a x b) x c gọi là một tích nhân với một số, chỉ ví dụ : a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích 
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao? 
Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
- Gọi hs nêu lại kết luận trên 
- Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c = (a x b) x c 
 = a x (b xc)
- Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách: 
 a x b x c = (a xb ) x c 
 hoặc a x b x c = a x (b x c) 
 Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c
3) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: (a) Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp 
 HS chỉ thực hiện Bài 1a.
Bài 2: Chỉ làm 1a). Gọi hs đọc y/c 
- Viết lên bảng 13 x 5 x 2
- Gọi hs lên bảng tính theo 2 cách 
- Theo em trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện hơn? Vì sao?
- Gọi hs lên bảng thực hiện bài còn lại, cả lớp làm vào vở nháp 
C. Củng cố, dặn dò:
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài 2 b
- Bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện
- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.
- 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 
+ Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó
 420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68 
- Lắng nghe
- 2 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp ( 2 x 3) x 4 = 24 
 2 x (3 x 4) = 24
- Có giá trị bằng nhau 
- 1 hs lên bảng thực hiện tính, cả lớp so sánh kết quả của hai biểu thức và rút ra kết luận 
 ( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4) 
- lắng nghe
* ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60
 a x ( b x c) = 3x ( 4 x 5 ) = 60 
* ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30
 a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30
* ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48
 a x (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48
- Đều bằng 60 
- Hs so sánh sau mỗi trường hợp Gv nêu
- Bằng nhau 
- 2 hs đọc 
- 3 thừa số 
- Lắng nghe
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba 
- Lắng nghe
- 2 hs nêu lại 
- Lắng nghe
- Lần lượt từng hs lên bảng thực hiện
 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60
 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 
 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90
 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
- 1 hs đọc y/c
- 2 hs lên bảng tính theo 2 cách
13 x 5 x 2 =(13x5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 =13 x(5 x 2) =13 x10 =130 
- Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước nhân thứ hai ta thực hiện nhân với 10, cho nên ta viết ngay được kết quả
5 x 2 x 34 =(5 x2) x 34 =10 x 34=340
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba 
TIẾT 11:	KỂ CHUYỆN
 BÀN CHÂN KÌ DIỆU 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( do GV kể ).
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ được nghe câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký - một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả 2 tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước 
2) Kể chuyện:
- Kể lần 1 với giọng kể chậm rãi thong thả
- kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh 
3) Hd kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các y/c SGK/107
- Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Y/c hs chất vấn lẫn nhau về nội dung câu chuyện.
- Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn 
- Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Ký ? 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
4) Củng cố, dặn dò:
- Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện ông là Nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của một trường Trung học ở TPHCM 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK
- Kể trong nhóm 6
- Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em kể 1 tranh
- Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện
+ Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người.
+ Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì?
+ Ký đã đạt được những thành công gì?
+ Nhờ đâu mà Ký đạt được những thành công đó 
- Học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn
- Nghị lực vươn lên trong cụôc sống 
- Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vì bản thân bị tàn tật 
- Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập 
- Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình 
- Lắng nghe 
Ngày soạn : 11/11/2020
Ngày dạy : 18/11/2020
Thứ tư
TIẾT 22: TẬP ĐỌC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I/ Mục đích, yêu cầu:
Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. ( trả lời các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: 
Ông Trạng thả diều
 Gọi hs lên bảng đọc bài 
 Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết tập đọc hôm nay, các em sẽ được biết 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì đặc sắc.
2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ 
+ Sửa lỗi phát âm cho hs 
- Gọi hs đọc bài lượt 2 
- Giảng từ ngữ mới trong bài : nên, hành, lận, keo, cả, rã. 
- Gọi hs đọc lượt 3 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc rõ ràng, nhẹ nhàng thể hiện lời khuyên chí tình 
b) Tìm hiểu bài:
- Gọi hs đọc câu hỏi 1
- Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm 4 để hoàn thành y/c của bài (phát phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng
- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
- Gọi hs đọc câu hỏi 2
- Các em hãy đọc lướt toàn bài để TLCH: Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? 
Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì:
 + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu
 + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể 
 + Có hình ảnh 
- Gọi hs đọc câu hỏi 3
- Theo em, hs phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một hs không có ý chí?
c) Đọc diễn cảm và HTL:
- Treo bảng phụ HD hs đọc luyện đọc diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp) 
- Gọi vài hs đọc cả bài 
- Y/c hs luyện HTL trong nhóm 4
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện
- Tổ chức cho hs thi đọc cả bài 
- Nhận xét, tuyên dương 
C. Củng cố, dặn dò:
- Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì? 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà HTL 7 câu tục ngữ
- Bài sau: "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi
- 2 hs lần lượt lên bảng đọc (mỗi hs đọc 2 đoạn)
- Lắng nghe
- 7 hs đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ 
+ HS luyện phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa.
- 7 hs đọc to trước lớp 
- HS đọc phần chú giải 
- 7 hs đọc 
- Luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- 1 hs đọc câu hỏi 
- Thảo luận nhóm 4
- Dán phiếu, cử đại diện trình bày
- Nhận xét, bổ sung 
- 1 hs đọc to trước lớp
- Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu 
- Lắng nghe
+ Có công mài sắt , /có ngày nên kim.
+ Ai ơi đã quyết thì hành/
 Đã đa thì lận tròn vành mới thôi!
+ Thua keo này,/ bày keo khác .
+ Người có chí thì nên/
 Nhà có nền thì vững.
+ Hãy lo bền chí câu cua/
Dù ai câu chạch, cầu rùa mặc ai!
+ Chớ thấy sóng cả/ mà rã tay chèo.
+ Thất bại là mẹ thành công 
- Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim
- Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành
- Người kiên trì câu cua
- Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn 
- 1 hs đọc câu hỏi
- Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân 
- Những biểu hiện của hs không có ý chí:
+ Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài
+ Bị điểm kém là chán nản
+ Trời rèt không muốn chu ra khỏi mền để học
+ Hơi bị mệt là muốn nghỉ học 
+ Thấy viết mất kiếm cớ không làm bài 
- HS theo dõi trên bảng phụ 
- 2 hs đọc cả bài
- Luyện HTL trong nhóm 4
- Mỗi hs đọc thuộc lòng 1 câu theo đúng vị trí của mình
- 3 hs thi đọc toàn bài
- Nhận xét 
- Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: Có ý chí thì nhất định thành công 
Phiếu đúng BT1
a) Khẳng định rằng người có ý chí thì nhất định thành công 
1. Có công mài sắt, có ngày nên kim
4. Người có chí htì nên 
b) khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn
2. Ai ơi đã quyết thì hành....
5. Hãy lo bền chí câu cua
c) Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn 
3. Thua keo này, bày keo khác 
6. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo
7. Thất bại là mẹ thành công 
TIẾT 53: 	 TOÁN 
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I/ Mục tiêu: 
 Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra kiến thức: 
Tính chất kết hợp của phép nhân
 Gọi hs lên bảng trả lời và tính
- Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao?
Nhận xét
B/ Dạy - học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ cách thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 
2) HD nhân với số có tận cùng là c. số 0 
- Ghi lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ?
- Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?
- Ta có thể nhân 1324 với 10 được không?
- Nhân bằng cách nào? 
- Sau câu trả lời của hs, GV ghi bảng như SGK/61 
 1324 x 20 = 1324 x (2 x10) 
 = ( 1324 x 2) x 10 
 = 2648 x 10 = 26480 
Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 
Từ đó ta có cách đặt tính rồi tính như sau: 
 1324 (nói và viết như SGK)
 x 20
 26480
- Gọi hs nhắc lại cách nhân trên
3) Nhân các số có tận cùng là chữ số 0
- Ghi lên bảng 230 x 70 
- Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10
- Tách số 70 thành tích của một số nhân với 10 
Ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x10) 
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các em hãy tính giá trị của biểu thức (23 x10) x (7 x 10) 
- Hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? 
- Khi nhân 230 với 70 ta làm sao? 
- Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70
- Gọi hs nhắc lại cách nhân 230 x 70 
4) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, y/c hs thực hiện vào B, Gọi 1 hs lên bảng thực hiện 
Bài 2: Gọi 3 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào vở.
GV nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài 2/62
- Bài sau: Đề-xi-mét vuông
- Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
- Lắng nghe 
- Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được 
- Được 
- Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 = 2x10) 
. Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích 
. 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0
. 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8
. 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4
. 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6
- 2 hs nhắc lại 
230 = 23 x 10
70 = 7 x 10 
- 1 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở nháp
 ( 23 x 10 ) x (7 x 10) 
= (23x 7) x (10 x 10)
 = 161 x 100 = 16100 
- 2 chữ số 0 ở tận cùng 
- Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích 23 x 7 
- 1 hs lên bảng tính và nêu cách thực hiện tính của mình: Nhân 23 với 7 được 161, viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100
- 2 hs nhắc lại 
- Hs thực hiện vào B
1a) 1342 x 40 = 53680 
 b) 13546 x 30 = 406380 
 c) 5642 x 200 = 1128400
- sau mỗi câu, hs nêu cách làm
a) ta chỉ việc nhân 1342 x 4 rối viết thêm 1 số 0 vào bên phải của tích 1342 x 4 ...
- 3 hs lên bảng tính 
a) 1326 x 300 = 397800
b) 3450 x 20 = 69000 
c) 1450 x 800 = 1160000
TIẾT 21:	TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I/ Mục tiêu: 
Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK.
Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi (gạch dưới những từ ngữ quan trọng)
- Tên một số nhân vật để hs chọn đề tài trao đổi
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: 
Công bố điểm kiểm tra GKI (nêu nhận xét)
- Gọi 2 hs lên đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu.
 Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân một đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên.
2) HD hs phân tích đề bài:
a) HD hs phân tích đề bài:
- Gọi hs đọc đề bài
- Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
- Trao đổi về nội dung gì?
- Khi trao đổi cần chú ý điều gì?
- Khi hs trả lời, dùng phấn màu gạch chân các từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai.
- Giảng: Đây là một cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh, chị,ông, bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì 1 bạn sẽ đóng vai ông, bà, ba, mẹ hay anh, chị của bạn kia.
+ Em và người thân cùng đọc 1 truyện về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống thì mới tiến hành trao đổi được với nhau. Nếu chỉ một mình em biết chuyện đó thì người thân sẽ chỉ nghe em kể lại chuyện, không thể trao đổi chuyện đó cùng em.
+ Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện
b) HD hs thực hiện cuộc trao đổi
- Gọi hs đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi)
- Gọi hs đọc tên các truyện đã chuẩn bị
- Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.
- Các em hãy đọc thầm tên các nhân vật trên bảng để chọn cho mình một đề tài trao đổi với bạn.
 * Nhân vật trong các bài của SGK 
 * Nhân vật trong sách truyện đọc 4 
- Gọi hs nói nhân vật mình chọn 
- Gọi hs đọc gợi ý 2 (xác định nội dung trao đổi)
- Gọi 1 hs làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi 
 * Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường) 
* Nghị lực vượt khó
* Sự thành đạt 
- Gọi hs đọc gợi ý 3 (X/định h/thức trao đổi)
- GV nêu lần lượt các câu hỏi, gọi hs trả lời 
+ Người nói chuyện với em là ai?
+ Em xưng hô như thế nào?
+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện? 
c) Từng cặp hs đóng vai thực hành trao đổi
- Các em hãy cùng bạn bên cạnh đóng vai người thân trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp rồi viết ra giấy nháp
- Gọi hs trao đổi trước lớp
- Treo bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng 
 + Nội dung trao đổi đã đúng chưa? có hấp dẫn không?
 + Các vai trao đổi đã đúng, rõ ràng chưa?
 + Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao? 
- Gọi hs nhận xét 
- Tuyên dương cặp trao đổi hay, tự nhiên 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào VBT
- Bài sau: Mở bài trong bài văn KC
- Lắng nghe
- 2 hs thực hiện cuộc trao đổi
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em.
- Trao đổi về một người có ý chí nghị lực vươn lên
- Cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.
- Theo dõi
- Lắng nghe
- 1 hs đọc thành tiếng
- HS lần lượt kể tên truyện, tên nhân vật mình đã chọn
- Đọc thầm, chọn đề tài, chọn bạn để trao đổi
+ Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Ký
+ Niu-tơn, Ben (cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương, Trần Nguyên Thái, Hốc-king, Rô-bin-xơn, Va-len-tin Di-cun,...
- Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc Ký
- Em chọn đề tài trao đổi về Rô-bin-xơn
- Em chọn đề tài trao đổi về giáo sư Hốc-king,...
- 3 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 2
- 1 hs giỏi làm mẫu
+ Từ 1 cậu bé mồ côi cha phải theo mạ gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "vua tàu thuỷ"
+ Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chỉ.
+ Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "một bậc anh hùng kinh tế" 
- 1 hs đọc y/c
1 hs trả lời:
+ Người nói chuyện với em là ba em, em gọi ba, xưng con 
+ Em gọi bố, xưng con 
+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. 
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận xét, bổ sung cho nhau
- Một vài cặp hs tiến hành trao đổi trước lớp
- HS nhận xét theo các tiêu chí trên
- lắng nghe, thực hiện 
Ngày soạn : 12/11/2020
Ngày dạy : 19/11/2020
Thứ năm
TIẾT 11: 	 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Hs khá ,giỏi làm đúng yêu cầu BT 3 trong SGK ( viết lại các câu).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép (những câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng để thấy cách viết ấy không hợp lí )
- Một tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: 
 Ôn tập thi GKI (không kiểm tra)
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt s/x
2) Hướng dẫn hs nhớ-viết:
- Gọi hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài 
- Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu 
- Y/c hs đọc thầm và phát hiện ra những từ dễ viết sai
- Hướng dẫn hs phân tích các từ trên và viết lần lượt vào bảng con
- Gọi hs nêu cách trình bày
- Các em gấp SGK và nhớ-viết
- Y/c hs tự dò lại bài
3) Chấm chữ bài:
- Chấm 10 tập 
- Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp
4) Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 2a) Y/c hs nêu y/c của bài
- Các em hãy đọc thầm bài suy nghĩ để điền vào chỗ trống s hay x cho đúng 
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 
*Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Dán 3 phiếu, gọi 3 hs lên bảng thi làm bài
- Sửa bài, tuyên dương 
- Gọi hs đọc lại câu đúng
- Giảng nghĩa từng câu.
- Gọi hs đọc thuộc lòng các câu trên 
5) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
-Về nhà đọc thuộc lòng câu trên
- Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả
- Bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực 
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc trong SGK, cả lớp lắng nghe
- 1 hs đọc thuộc lòng
- HS đọc thầm phát hiện từ khó: chớp mắt, lặn, lái máy bay, đúc
- HS lần lượt phân tích (phân tích từ nào viết vào B từ đó)
- Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng
- HS nhớ-viết
- Tự soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Suy nghĩ tự làm bài
- Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền s/x vào chỗ trống
a

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_11_ban_moi.doc