Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 21 - Phạm Thị Hường
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Sửa phát âm từ khó:
- Từ: nghiên cứu (Đ1); súng ba-dô-ca (Đ2)
Câu: “Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.”
- HS đọc thầm chú giải.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Giảỉ nghĩa từ trong SGK.
- Danh hiệu Nhà nước phong tặng đơn vị hoặc người có thành tích đặc biệt trong lao động.
- Các vật dùng cần thiết giúp cho sinh hoạt hằng ngày được thuận tiện, thoải mái
- Vật làm bằng kim loại, đeo trước ngực làm dấu hiệu cho phần thưởng được nhà nước trao tặng cho người có công.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 21 - Phạm Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 21 - Phạm Thị Hường
TUẦN 21 Ngày soạn: Ngày 22/01/2021 Ngày giảng: Thứ hai ngày 25/01/2021 Tập đọc Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu các từ mới: anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng của đất nước. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi. 3. Thái độ: - Biết ơn các nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo. III. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: 1’ - Sĩ số: 33, vắng:....................................... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò B. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng đọc bài “Trống đồng Đông Sơn” - HS lên bảng đọc bài “Trống đồng Đông Sơn” - HS1: Đọc đoạn 1 bài “Trống đồng Đông Sơn” + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? - Đa dạng: về hình dáng, kính thước, phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - HS2: Đọc đoạn 2 bài “Trống đồng Đông Sơn” + Vì sao trống đồng là niềm tự hoà chính đáng của người dân Việt Nam ta? - Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời, bền vững. - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2’ - Yêu cầu HS mở SGK (21), cho HS quan sát chân dung nhà khoa học Trần Đại Nghĩa. - HS quan sát. - GV giới thiệu: Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tên tuổi của họ được nhớ mãi. Một trong những anh hùng ấy là Giáo sư Trần Đại Nghĩa (1913 – 1997). Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về sự nghiệp của con người tài năng này. - Lắng nghe. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện đọc: (10′) a.Đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc - 1HS đọc cả bài b. Đọc đoạn: - GV chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - HS lắng nghe và đánh dấu bằng chì vào SGK - Lần 1: Cho HS đọc nối tiếp đoạn + sửa phát âm, đọc câu dài trên Slide. + Câu văn trên ngắt như thế nào? - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Sửa phát âm từ khó: - Từ: nghiên cứu (Đ1); súng ba-dô-ca (Đ2) Câu: “Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.” - HS đọc thầm chú giải. - Lần 2: Đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Giảỉ nghĩa từ trong SGK. + Em biết gì về danh hiệu Anh hùng Lao động - Danh hiệu Nhà nước phong tặng đơn vị hoặc người có thành tích đặc biệt trong lao động. + Tiện nghi có nghĩa là gì? - Các vật dùng cần thiết giúp cho sinh hoạt hằng ngày được thuận tiện, thoải mái + Nêu hiểu biết của em về huân chương? - Vật làm bằng kim loại, đeo trước ngực làm dấu hiệu cho phần thưởng được nhà nước trao tặng cho người có công. - Lần 3: nhận xét - HS đọc nối tiếp đoạn lần 3 - HS nhận xét c. Đọc trong nhóm: - Cho HS đọc theo nhóm bàn, GV giúp đỡ HS đọc chậm. d. GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo nhóm bàn 3. Tìm hiểu bài: (12′) 1. Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi - HS đọc thầm đoạn 1 SGK + Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước? - “Trần Đại Nghĩa tên thật là .... vũ khí”. - GV: Trần Đại Nghĩa là tên Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lễ. Ngay từ thời đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. * Nêu ý chính đoạn 1? - HS nêu. - GV ghi ý chính đoạn 1. - Trần Đại Nghĩa là 1 nhà khoa học có tài. Ông đã đóng góp những tài năng của mình vào công cuộc bảo vệ và xây dựng tổ quốc như thế nào. - Cho HS đọc đoạn 2 và 3. 2. Những cống hiến lớn lao của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. - HS đọc bài, trả lời: + Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? - Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước năm 1946. + Vì sao ông lại quyết định rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? - Ông quyết định rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước để theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc. * Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì? - Nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - GV: Năm 1946, đất nước ta đang bị giặc xâm lăng, Trần Đại Nghĩa cũng như rất nhiều con người yêu nước đã trở về để cùng xây dựng và bảo vệ đất nước. Trần Đại Nghĩa được giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Lắng nghe. + Kỹ sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì lớn cho cuộc kháng chiến? - Ông đã cùng các anh em chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật,.... + Những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc ? - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học tuổi trẻ nước nhà, nhiều năm liền ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban khoa học và kĩ thuật nhà nước. - GV kết luận: Ông cùng anh em chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc.Trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, ông góp phần cải tiến tên lửa SAM.2 bắn gục pháo đài bay B52. Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. * Ý chính của đoạn 2, 3 là gì? - HS nêu. - GV ghi ý chính đoạn 2. - GV chuyển ý, yêu cầu HS đọc phần còn lại 3. Tấm lòng và tài năng của Trần Đại Nghĩa được đánh giá cao. + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? - “Năm 1948, .... cao quý”. - GV: Giải thưởng Hồ Chí Minh là phần thưởng cao quý của Nhà nước tặng cho những người có những thành tích xuất sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Lắng nghe. * Theo em, nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy ? - Nhờ lòng yêu nước, ham nghiên cứu, ham học hỏi, do lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì đất nước, ông lại là một nhà khoa học xuất sắc . - GVKL: Ông có những đóng góp to lớn như vậy nhờ ông có cả tấm lòng lẫn tài năng. Ông yêu nước tận tụy, hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài và nêu nội dung toàn bài. - HS đọc bài, trả lời và nêu nội dung bài. - GV chốt và ghi nội dung lên bảng: Ý chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng của đất nước. 3. Luyện đọc diễn cảm: (8′) - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài - HS đọc nối tiếp 5 đoạn + Toàn bài đọc với giọng như nào? Giọng nhân vật đọc như thế nào? - HS nêu giọng đọc. - GV đưa Slide chép sẵn đoạn 2. + Khi đọc đoạn này cần nhấn giọng ở những từ ngữ nào? Năm 1946, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc, ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài, theo Bác Hồ về nước. Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Trên cương vị Cục trưởng Cục Quân giới, ông đã cùng anh em miệt mài nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc. - Gọi HS đọc. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét. - HS đọc - Thi đọc diễn cảm - Luyện đọc phân vai. - GV kết luận, tuyên dương nhóm đọc tốt. - Lớp nhận xét - bình chọn nhóm đọc hay nhất 5. Củng cố - Dặn dò: 3’. + Theo em Anh hùng Trần Đại Nghĩa là người như thế nào? + Em học tập được gì từ ông? - Nhận xét giờ học. - Có lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. - HS nêu theo ý hiểu. - HS lắng nghe - Về chuẩn bị bài: RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS - Giúp HS: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. 2. Kĩ năng: - Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản) 3. Thái độ: - Tự giác, tích cực học tập. Vận dụng kiến thức thực hành trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: 1’ - Sĩ số: 33, vắng:....................................... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò B. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi HS lên bảng làm bài: Tìm 3 phân số bằng với phân số . + Nêu tính chất cơ bản của phân số? - Khi nhân cả tử số và nẫu số của một phân số với một số tự nhiên (khác 0) ta được phân số mới bằng phân số đã cho. Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho một số tự nhiên (khác 0) ta được phân số mới bằng phân số đã cho. - HS nhận xét. - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu: 1’ - Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. - GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS rút gọn phân số: (15’) Cho phân số: . Tìm phân số bằng phân số nhưng tử số và mẫu số bé hơn. - HS hoạt động nhóm đôi. - HS tự tìm cách giải quyết và giải thích. - Nhận xét và chốt : Ta có: = (Tính chất phân số bằng nhau) + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số và phân số ? - Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số + Hai phân số và như thế nào với nhau? - Hai phân số này bằng nhau. - GV: Ta có thể rút gọn phân số để được phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. Ta nói rằng: Phân số đã được rút gọn thành phân số . - Lắng nghe. - Kết luận: Ta nói rằng phân số đã được rút gọn thành . - HS nhắc lại kết luận. VD1: Rút gọn phân số + Ai có thể rút gọn được phân số ? - Suy nghĩ, làm nháp. - Gợi ý : 6 và 8 cùng chia hết cho mấy ? - HS nhận thấy tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho 2, nên tìm được kết quả như sau: + rút gọn thành phân số nào ? = = + có rút gọn được nữa không ? Vì sao ? - Phân số không rút gọn được nữa vì 3 và 4 không còn chia được cho số nào nữa. - GV: Ta thấy phân số rút gọn bằng phân số . Vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 nên ta gọi là phân số tối giản. - Lắng nghe. VD2: Rút gọn phân số: - Cho HS tự suy nghĩ và làm nháp, 2HS lên bảng làm bài. - Suy nghĩ, làm nháp, 2HS lên bảng làm bài. = = ;== Vậy = - Gọi HS đọc bài làm, nhận xét. - HS đọc bài làm, nhận xét. - Nhận xét, chốt. + Vậy khi rút gọn phân số ta phải thực hiện theo mấy bước ? Là những bước nào ? - Khi rút gọn phân số ta phải thực hiện theo 3 bước: B1: Xét xem TS và MS cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. B2: Chia TS và MS cho số đó. B3: Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản. - Nhận xét, chốt KL SGK. - Gọi một số HS nhắc lại . - Nối tiếp nhắc lại. 3. Luyện tập: (15’) Bài 1 : Rút gọn các phân số (7’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc. + Bài tập yêu cầu gì? - Rút gọn các phân số + Để rút gọn phân số, ta làm theo những bước nào? - Dựa vào dấu hiệu chia hết tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn1thì chia tử số và mẫu số cho số tự nhiên đó cứ làm như vậy cho đến khi cả tử số và mẫu số đều không chia hết cho số tự nh iên nào lơn hơn 1. - GV hướng dẫn cách rút gọn phân số đầu tiên. - Theo dõi, làm theo. + Cả TS và MS của phân số cùng chia hết cho số tự nhiên nào? - Chia hết cho 2. - Gọi 5HS lên bảng làm bài, lớp làm vở ô li. - 5HS lên bảng làm bài, lớp làm vở ô li. ; ; ; ; ;;;; - GV cho HS nhận xét và nêu lại cách rút gọn phân số. - HS nhận xét và nêu lại cách rút gọn phân số. GV chữa bài, thống nhất kết quả. + Tại sao nên đưa phân số về dạng tối giản? - Để phân số trở nên đơn giản hơn. GV: Cần tìm ra số tự nhiên lớn hơn 1 mà tử số và mẫu số cùng chia hết rồi đưa phân số về dạng tối giản. - HS lắng nghe. Bài 2 (T114): (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc. + Bài tập yêu cầu gì? - Tìm phân số tối giản, phân số còn rút gọn được + Thế nào là phân số tối giản? - Là phân số mà cả tử số và mẫu số không chia hết cho số tự nhiên nào ngoài 1. - GV phân tích một phân số đầu: Phân số có TS và MS cùng chia hết cho số tự nhiên nào không? - Không. + Vậy là phân số gì? - Là phân số tối giản. - Gọi 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vở ô li. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm vở ô li. a) Phân số tối giản là: ; ; vì các phân số đó có TS và MS không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1. b) ; - HS đọc bài làm, nhận xét, chữa bài - GV cho HS nêu và giải thích. - GV thống nhất kết quả. + Bài tập giúp em điều gì ? - Bài tập giúp em củng cố về phân số tối giản Bài 3 (T114 ): Viết số thích hợp vào ô trống (4’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc. + Bài tập yêu cầu gì? - Viết số thích hợp vào ô trống - GV làm mẫu 1 ô trống đầu. - Cho HS làm tương tự. - Gọi 1HS lên bảng làm. - HS làm bài vào bảng phụ rồi chữa bài, lớp theo dõi nhận xét. Kết quả: - GV cho HS nhận xét, GV củng cố lại về phân số rút gọn. + Bài tập giúp em điều gì ? - Bài tập giúp em củng cố về rút gọn phân số 4. Củng cố – Dặn dò: 3’ + Nêu cách rút gọn phân số? - Ước lượng cả tử số và mẫu số cùng chia hết cho 1 số tự nhiên lớn hơn 1, cứ làm như vậy cho đến khi cả tử số và mẫu số đều không chia hết cho số tự nhiên nào lơn hơn 1. + Thế nào là phân số tối giản? - Là phân số mà cả tử số và mẫu số không chia hết cho số tự nhiên nào ngoài 1. - Nhận xét giờ học - Về hoàn chỉnh bài và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Chính tả Tiết 21: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài “Chuyện cổ tích về loài người”. 2. Kĩ năng: - Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: r/gi/d và dấu hỏi/dấu ngã. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: 1’ - Sĩ số: 33, vắng:....................................... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò B. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2HS lên bảng viết các từ, lớp viết nháp. - 2HS lên bảng viết các từ, lớp viết nháp. - GV đọc HS viết các từ: trẻ trung, chung sức, chẻ lạt, tuốt lúa, buộc dây, nhem nhuốc, - HS viết các từ. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - GV: : Trong tiết chính tả này các em sẽ cùng nhớ viết lại 4 khổ thơ đầu trong bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người” của nhà thơ Xuân Quỳnh và làm các bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn chính tả: (10') - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết (theo yêu cầu SGK) - 1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK. - HS đọc thầm đoạn văn, trả lời: - Khi trẻ em sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy? -cần có mẹ, có cha. Mẹ là người chăm sóc bế bồng, ru trẻ, bố dạy biết nghĩ, biết ngoan, giúp trẻ có thêm hiểu biết về cuộc sống. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài viết, tìm những từ dễ viết sai. + Trong đoạn viết có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Gọi HS lên bảng viết, lớp viết nháp. - HS đọc thầm bài, tìm từ viết dễ lẫn. - HS nêu - 2HS lên bảng viết: sáng lắm, cho trẻ, lời ru, ngoan, nghĩ, rộng lắm - GV nhận xét, chốt kết quả đúng + Trong bài, khi viết em cần chú ý điều gì? - GV nhắc nhở HS cách trình bày, viết hoa các chữ đầu câu. - Các tên riêng, chữ đầu câu phải viết hoa Viết chính tả: (17’) - HS nhắc lại cách viết bài và ngồi đúng tư thế. - GV nhắc nhở HS cách trình bày, viết hoa các chữ đầu câu. - Yêu cầu HS gấp SGK, tự nhớ để viết bài. - HS viết bài - GV đọc lại, HS soát lỗi. - HS soát lại bài, dùng bút chì đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - Thu chấm 7 - 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. + Nội dung: đúng / sai + Chữ viết: sạch / đẹp; xấu / bẩn. + Cách trình bày: đúng / sai. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (8') Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d hay gi (3’) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS trình bày kết quả bài làm trước lớp. a) giăng, gió, rải b) Mỗi, mỏng, rực rỡ, rải, thoảng, tán. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét, chữa bài - GV chốt kết quả đúng, tuyên dương HS làm tốt Bài 3: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu văn (4’) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT, 1HS lên bảng làm bài. - Gọi HS đọc bài làm dưới lớp, nhận xét. - Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng giải bài. Kết quả: Dáng, dần, điểm, rắn, thẫm, dài, rỡ, mẫn.. - GV gọi HS nhận xét. - GV chốt kết quả đúng, tuyên dương HS làm tốt - HS nhận xét, chữa bài 4. Củng cố - Dặn dò (3’) + Mọi người cần đối với trẻ em như thế nào? - Yêu thương,.. + Trẻ em làm gì để người lớn vui lòng? - Ngoan ngoãn, học giỏi,... - GV hệ thống kiến thức bài học - Nhận xét giờ học, về chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thể dục Tiết 41: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG BẰNG TAY” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Chơi trò chơi “lăn bóng bằng tay”. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được ở mức tương đối chính xác động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Tham gia chơi được trò chơi “lăn bóng bằng tay”mức tương đối chủ động. 3. Thái độ:GD HS vận dụng để rèn luyện sức khỏe, thể lực, tinh thần đoàn kết. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn sân tập. - Phương tiện: Còi. dây nhảy, bóng, cờ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Sĩ số: 33, vắng:....................................... Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp, ổn định tổ chức, nắm sĩ số, sức khỏe HS. - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động : Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp cổ, khớp vai, khớp hông, khớp gối...chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi “kết bạn”. + Kiểm tra bài cũ: Tập nhảy dây kiểu chân trước, chân sau? B. Phần cơ bản: 1, Bài tập RLTTCB: - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. + Cách so dây: 2 tay cầm 2 đầu dây, chân phải hoặc trái giẫm lên dây (dây đặt sát mặt đất), độ dài của dây từ đất lên tới ngang vai là thích hợp. + Động tác chao dây: Chao dây sang bên trái, sang bên phải, chủ yếu quay cổ tay, 2 tay chuyển động theo hình số 8, dây được quất ra phía trước - kéo xuống dưới - sang trái - ra sau - lên cao, rồi lại ra trước mặt - sang phải + Động tác nhảy chụm hai chân: Đứng chụm hai chân phía trước dây, hai tay cầm hai đầu dây sao cho dây hơi chùng sát mặt đất ở phái sau. Dùng cổ tay và cánh tay quay nhẹ, đưa dây từ phía sau lên cao, ra trước, xuống thấp ở phía trước ra sau. Khi dây chuyển động gần đến bàn chân thì bật nhẩy bằng hai chân lên cao khoảng 1 gang tay để dây đi qua. Động tác cứ tiếp tục như vậy một cách nhịp nhàng, khéo léo sao cho không để dây vướng chân. 2. Trò chơi vận động: “Lăn bóng bằng tay”. C. Phần kết thúc : - GV cho HS thả lỏng: Đứng tại chỗ rũ chân tay. - GV cùng HS hệ thống bài: Em hãy nêu các nội dung tiết học hôm nay? - GV nhận xét đánh giá kết quả tiết học. - GV giao bài tập về nhà: Ôn các động tác và trò chơi đã học. - Xuống lớp. 6-10’ 1’ 1’ 4’ 2L8N/1ĐT 2-3’ 1’ 18-22’ 12-13’ 5-7’ 4-6’ 1-2’ 1-2HS 1’ 1’ - Lớp trưởng tập trung lớp. - GV chỉ đạo lớp trưởng cho lớp khởi động với đội hình 4 hàng ngang: - GV chỉ đạo HS chơi. + GV chỉ định 2 HS tập, lớp nx, GV đánh giá. - GV nêu nội dung và hướng dẫn HS tập. - GV chia lớp thành từng nhóm, quy định vị trí tập luyện. - HS tự ôn nhảy dây, sau đó ôn theo nhóm 2 người. - GV đi lại quan sát, phát hiện, sửa sai hoặc nhắc nhở, giúp đỡ HS tập chưa đúng. - GV cho 2 tổ thi, khen tổ có nhiều HS làm đúng nhiều. Lớp tập trung: - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, làm mẫu. - GV tổ chức hướng dẫn HS tập, GV quan sát nhắc nhở. - Đội hình thả lỏng tại chỗ: GV - Đội hình tập trung: 4 hàng ngang (dồn hàng): Gọi HS nêu, GV khẳng định. - GV nhận xét tiết học: tuyên dương HS tích cực, nhắc nhở . - GV hướng dẫn HS ôn tập ở nhà và chuẩn bị tiết sau. - GV hô “giải tán” - HS “khỏe”. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày 23/01/2021 Ngày giảng: Thứ ba ngày 26/01/2021 Luyện từ và câu Tiết 41: CÂU KỂ: AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận diện được câu kể Ai thế nào?. Xác định được bộ phận CN và VN trong câu. 2. Kĩ năng: - Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? 3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: 1’ - Sĩ số: 33, vắng:....................................... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò B. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2HS lên bảng làm bài: - Viết 3 từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe. - VD: tập luyện, bơi lội, chạy bộ,.. - Viết 3 từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh. - VD: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối,.. - GV nhận xét C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ Trong tiết LTVC hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về loại câu kể tiếp theo: Câu kể Ai thế nào? 2. Phần Nhận xét: (12’) Bài 1, 2: Đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc. + Bài tập yêu cầu gì? - Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật. - Gọi 1HS đọc đoạn văn, GV phân tích mẫu. - HS đọc. - Cho HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi cặp đôi và gạch dưới những từ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu văn ở đoạn văn, - HS thực hiện. 2HS làm bài trên bảng phụ. - Gọi HS đọc bài, nhận xét. - Đọc bài, nhận xét. - Bên đường, cây cối xanh um. - Nhà cửa thưa thớt dần. - Chúng hiền lành và thật cam chịu. - Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Soát, chữa bài vào VBT. + Những câu còn lại là câu gì ? - Câu kể Ai làm gì? - Nhận xét, chốt và giải thích câu 3, 5, 7 cho HS. Bài 3: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc. + Bài tập yêu cầu gì ? - Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - Gọi 2 HS đọc mẫu, GV phân tích mẫu. - HS đọc. - Yêu cầu HS đọc các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái trong mỗi câu và đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó, gọi 2HS lên bảng làm. - HS nhìn vào những câu văn viết trên bảng và đặt câu hỏi, 2HS lên bảng. - Gọi HS đọc bài, nhận xét. - Đọc bài, nhận xét. + Bên đường cây cối thế nào ? + Nhà cửa thế nào? + Chúng (đàn voi) thế nào? + Anh (người quản tượng) thế nào? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Soát, chữa bài vào VBT. + Các câu hỏi trên đều có đặc điểm gì chung ? - Các câu hỏi trên đều kết thúc bằng từ hỏi “thế nào?” Bài 4, 5: Tìm từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu và đặt câu hỏi cho các từ ngữ đó: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc. + Bài tập yêu cầu gì? - Trả lời. - Gọi HS đọc các từ ngữ chỉ sự vật trong mỗi câu. - HS nêu được: Cây cối, nhà cửa, chúng, anh. - Gọi HS đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được, 2HS lên bảng làm. - HS đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được, 2HS lên bảng làm. - Gọi HS đọc bài, nhận xét. - Đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Soát, chữa bài vào VBT. - Bên đường, cái gì xanh um? - Cái gì thưa thớt dần? - Những con gì thật hiền lành? - Ai trẻ và thật khoẻ mạnh? - GV: Những câu kể chúng ta vừa tìm được thuộc kiểu câu kể Ai thế nào?. Kiểu câu này cũng có 2 bộ phận như câu kể Ai làm gì?, đó là chủ ngữ và vị ngữ. + Vậy câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ phận? - 2 bộ phận: chủ ngữ và vị ngữ. + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào ? - Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai, cái gì, con gì. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi: Thế nào?. c. Phần Ghi nhớ: (3’) - HS đọc. - Yêu cầu HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - Giống nhau: Chủ ngữ của cả 2 kiểu câu kể này đều trả lời cho câu hỏi: Ai, cái gì, con gì. + Hãy so sánh điểm giống và khác nhau giữa câu kể Ai thế nào ? và câu kể Ai làm gì ? - Khác nhau: Vị ngữ của câu kể Ai thế nào? trả lời cho câu hỏi: Thế nào?, còn vị ngữ của câu kể Ai làm gì? trả lời cho câu hỏi: Làm gì?. - Nhận xét, chốt. 4. Phần Luyện tập: (15’) Bài 1: (7’) Đọc và trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc. + Bài tập yêu cầu gì ? - Đọc và trả lời câu hỏi + Câu kể Ai thế nào có đặc điểm gì? - Nối tiếp trả lời. - GV nhắc HS: + Trao đổi cùng bạn để tìm các câu kể: Ai thế nào? + Xác định CN, VN trong từng câu . - Gọi 2HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. - Gọi HS đọc bài, nhận xét. - Trao đổi: Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ . Câu Chủ ngữ Vị ngữ 1 Những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. 2 Căn nhà trống vắng. 4 Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi 5 Anh Đức lầm lì, ít nói 6 Anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. - Đọc bài, nhận xét. - GV chú ý cho HS câu 1: có hai vị ngữ: một trả lời câu hỏi “Ai thế nào” (lớn lên), còn một trả lời câu hỏi “Ai làm gì” (lần lượt lên đường). Nhưng vì VN chỉ đặc điểm (lớn lên) đặt trước nên toàn câu trả lời cho câu hỏi “Ai thế nào?” Bài 2: (8’) Viết một đoạn văn giới thiệu về các bạn trong tổ của mình, có sử dụng câu kể “Ai thế nào ?”: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - HS đọc. + Bài tập yêu cầu gì? - Viết một đoạn văn giới thiệu về các bạn trong tổ của mình, có sử dụng câu kể “Ai thế nào ?” + Để kể được về các bạn trong tổ, trước hết em phải làm gì? - Tìm ra những đặc điểm, nét tính cách, đức tính của từng bạn trong tổ. + Em có thể kể điều gì về các bạn trong tổ? - Nối tiếp nêu. - 2HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. - Cho HS viết bài rồi nối tiếp nhau kể. - HS viết bài vào VBT. - HS đọc bài. “Tổ em có 7 bạn. Tổ trưởng là bạn Thành. Thành rất thông minh. Bạn Na thì dịu dàng, xinh xắn. Bạn San nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh. Tổ em luôn đoàn kết và học tốt.” - GV nhận xét. + Bài tập giúp em điều gì? - Bài tập giúp em củng cố cách viết đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò: 3’ + Câu kể Ai thế nào có đặc điểm gì? - Chỉ đặc điểm, trạng thái, tính chất của sự vật. - GV chốt kiến thức. Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập đọc Tiết 42: BÈ XUÔI SÔNG LA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La, nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù . 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai . - Học thuộc lòng bài thơ 3. Thái độ: - Tự hào về cảnh đẹp, con người Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: - Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A. Ổn định tổ chức lớp: 1’ - Sĩ số: 33, vắng:....................................... Hoạt động của thầy Hoạt động của trò B. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi HS lên bảng đọc bài “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa” - HS lên bảng đọc bài “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa” - HS1: Đọc đoạn 1, 2 bài “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa” + Vì sao ông lại quyết định rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước? - Ông quyết định rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước để theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc. - HS2: Đọc đoạn 1, 2 bài “Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa” + Theo em, nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có những cống hiến to lớn như vậy? - Nhờ lòng yêu nước, ham nghiên cứu, ham học hỏi, do lòng yêu nước, tận tụy hết lòng vì đất nước, ông lại là một nhà khoa học xuất sắc. - GV nhận xét. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1’ - GV đưa tranh và giảng: Bài thơ “Bè xuôi sông La” sẽ cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông La – một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh và cảm nghĩ của tác giải về đất nước, nhân dân. 2. Luyện đọc: (15’) Đọc toàn bài - Gọi 1HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn. Đọc nối tiếp đoạn: - Lần 1: - Gọi HS tiếp nối nhau lần 1, kết hợp đọc từ, ngắt giọng thơ trên Slide. - HS đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ, ngắt câu. - Từ: táu mật, muồng đen, trai đất (K1); mươn mướt (K2); nở xòa (K3). - Ngắt giọng thơ: “Bè ta xuôi sông La Dẻ cau / cùng táu mật Muồng đen / và trai đất Lát chun / rồi lát hoa”. Yêu cầu HS đọc thầm phần chú giải - Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc thầm chú giải - HS giải nghĩa từ trong SGK + Nêu hiểu biết của em về sô
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_21_pham_thi_huong.doc