Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 8 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

người lớn ngay để làm việc.

-Khổ 3: Các bạn ước muốn trái đất không còn mùa đông.

-Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn,những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.

-HS đọc lại khổ 3 + 4.

-Ước “không còn mùa đông” là ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai,không còn tai hoạ đe doạ

doc 40 trang Bảo Anh 12/07/2023 3300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 8 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 8 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 8 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
Ngày soạn : 19/10/2020 
Ngày dạy : 26/10/2020
Thứ hai
TẬP ĐỌC
 NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui. hồn nhiên.
	2- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bọc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp ( trả lời được các CH 1,2,4; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ
Nhóm 1: Đọc phân vai màn một vở kịch Ở Vương quốc Tương lai.
Nhóm 2: Đọc màn hai.
GV nhận xét .
-Nhóm một đọc phân vai(màn 1) + trả lời câu hỏi.
-Nhóm hai đọc phân vai(màn 2) + trả lời câu hỏi.
Giới thiệu bài
Vở kịch Ở Vương quốc Tương lai đã cho các em biết những ước mơ thật cao đẹp, hồn nhiên của các bạn nhỏ. Hôm nay, bài tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ, một lần nữa lại giúp các em biết thêm về những ước mơ của thiếu nhi. Để biết được đó là những ước mơ gì chúng ta cùng vào bài tập đọc.
Luyện đọc
a/Cho HS đọc
Cho HS đọc nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: giống,phép,xuống, sao,trời.
Hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.
VD: khổ 1 và khổ 4,cách nhấn giọng:
Khổ 1:
 Nếu chúng mình có phép lạ
 Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
 Chớp mắt / thành cây đầy quả
 Tha hồ / hái chén ngọt lành
Khổ 4:
 Nếu chúng mình có phép lạ
 Hoá trái bom / thành trái ngon
 Trong ruột không còn thuốc nổ
 Chỉ toàn kẹo với bi tròn
Cho HS luyện đọc theo cặp.
Cho HS đọc cả bài trước lớp.
b/HS đọc thầm chú giải 
Giải nghĩa từ
c/GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
-4 HS đọc 5 khổ thơ (HS thứ 4 đọc 2 khổ 4 + 5)
-Mỗi em đọc một khổ,nối tiếp nhau hết bài (hoặc 1 em đọc xong cả bài,em tiếp theo đọc)
-2 HS đọc cả bài trước lớp.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1-2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải.
Tìm hiểu bài 
-Cho HS đọc thành tiếng bài thơ.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- Câu thơ nào được lặp lại trong bài nhiều lần?Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
-Cho HS đọc thầm lại cả bài thơ.
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.Những điều ước ấy là gì?
Cho HS đọc lại khổ 3 + 4.
- Hãy giải thích ý nghĩa của những cách nói sau:
a/Ước “không còn mùa đông”
b/Ước “hoá trái bom thành trái ngon”
Em thấy những ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ là những ước mơ như thế nào?
Cho HS đọc thầm lại bài thơ.
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ?
GV nhận xét + khen những ý kiến hay.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm.
-Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại nhiều lần.
-Việc lặp lại nhiều lần nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết.
-HS đọc thầm cả bài.
-Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả.
-Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.
-Khổ 3: Các bạn ước muốn trái đất không còn mùa đông.
-Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn,những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.
-HS đọc lại khổ 3 + 4.
-Ước “không còn mùa đông” là ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai,không còn tai hoạ đe doạ con người.
-Ước “hoá trái bom thành trái ngon” là ước thế giới hoà bình, không còn bom đạn, chiến tranh.
-Đó là những ước mơ lớn,những ước mơ cao đẹp:ước mơ về một cuộc sống no đủ,ước mơ được làm việc,ước không còn thiên tai,thế giới chung sống trong hoà bình.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS phát biểu tự do và lí giải được vì sao mình thích ước mơ đó.
-Lớp nhận xét. 
Đọc diễn cảm + HTL bài thơ
Cho HS đọc tiếp nối bài thơ (GV hướng dẫn thêm để HS có giọng đọc đúng,hay)
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2,3 khổ thơ.
Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
Cho HS thi đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
-4 HS tiếp nối đọc lại bài thơ.
-Cả lớp nhẩm thuộc lòng.
-4 HS thi đọc thuộc lòng.
-Lớp nhận xét.
Củng cố, dặn dò
 - Em hãy nêu ý nghĩa bài thơ.
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
Bài thơ nói về các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
______________________________________________________________
TIẾT 36: 	TOÁN
 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất.
B. Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ kẻ sẵn để làm bài 4
C. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ÐỘNG DẠY CỦA G.VIÊN
HOẠT ÐỘNG HỌC CỦA H.SINH
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra kiến thức cũ
- Kiểm tra vở bài tập của HS
III. Dạy học bài mới :
 1) Giới thiệu bài : - ghi đầu bài 
 2) Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1b:Đặt tính rồi tính tổng các số.
-YC hs nêu cách đặt tính và cách tính
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 dòng 1,2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
(?) Để tính được thuận tiện các phép tính ta vận dụng những tính chất nào?
- GV nhận xét-chữa bài, ghi điểm HS.
- Nhận xét, sửa sai.
Bài tập 4 a:
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò
- Tổng kết tiết học 
- Học kỹ cách tính chu vi hình chữ nhật và chuẩn bị bài sau.
- HS ghi đầu bài vào vở
 26387 54293 
+ 14075 + 61934 
 9210 7652
b.
- Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp.
a) 96 + 78 + 4 = (96 + 78) + 4
 = 174 +4
 = 178
67 +21 +79 =................
b)789 + 285 + 15 =(789 +285) + 15
 = 1074 +15 
 =1089
448 + 594 + 52=.........
- HS đọc đề toán,nêu tóm tắt
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải :
Số người sau hai năm số dân tăng là :
79 + 71 = 150(người)
Số người sau hai năm số dân có là :
5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số : 5406 người 
Ngày soạn : 20/10/2020
Ngày dạy : 27/10/2020
Thứ ba
TIẾT 15: 	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI-TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
A - Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1,2( mục III ).
* HS khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc(BT 3).
B - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2. Bài tập 1, 3 viết sẵn phần n/xét lên bảng lớp.
C - Các hoạt động dạy - học :
HOẠT ÐỘNG DẠY CỦA G.VIÊN
HOẠT ÐỘNG HỌC CỦA H.SINH
I) Ổn định tổ chức:
II) Kiểm tra kiến thức cũ:
- Gọi H/s đọc - 2 hs viết các tỉnh thành phố.
-GV n/xét cách viết hoa tên riêng, ghi điểm 
III) Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Tìm hiểu bài:
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Gọi hs lấy ví dụ minh hoạ 
* Bài tập 1:
- Chia nhóm, phát bảng phụ cho từng nhóm, y/c hs trao đổi và làm bài tập.
- Gọi hs lại đoạn văn. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
*Bài tập 2:
- Y/c 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho từng em.
- GV kết hợp giải nghĩa thêm về một số tên riêng
*Bài tập 3: Trò chơi du lịch
- Gọi hs đọc y/c của bài tập, quan sát kỹ tranh minh hoạ để hiểu y/c của bài.
- GV giải thích cách chơi:
- Tổ chức cho Hs chơi tếp sức.
- Cho Hs bình xét nhóm đi du lịch nhiều nước nhất.
3) Củng cố - dặn dò:
 Khi viết tên người, tên địa lý nước ngoài cần viết ntn? 
- Nhận xét giờ học.
- Hs lên bảng viết - lớp viết vào nháp
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- HS đọc ghi nhớ.
VD: Mi -tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-xốp,
 Xin-ga-po, Ma-ni-la...
- Hs đọc y/c và nội dung cả lớp theo dõi.
- Hoạt động trong nhóm.
 Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Quy-dăng-xơ.
- Hs đọc to, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- Hs thực hiện viết bài theo y/c.
* Tên người:
+An-be Anh-xtanh; Crít-xti-an 
An-đéc-xen 
 I-u-ri Ga-ga-rin.
* Tên địa lý:; Xanh Pê-téc-bua; 
Tô-ki-ô
 A-ma-dôn ; Ni-a-ga-ra
- Hs đọc y/c, quan sát tranh...
- Theo dõi cách chơi.
- Các nhóm thi tiếp sức.
- Đại diện của nhóm đọc, 1 hs đọc tên nước, 1 hs đọc tên thủ đô của nước đó.
- Hs nhắc lại cách viết.
TIẾT 37: TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ÐỘNG DẠY CỦA G.VIÊN
HOẠT ÐỘNG HỌC CỦA H.SINH
1/ KTKTC: 
Luyện tập
- Gọi hs lên bảng thực hiện bài 5/46 SGK
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
2/ Dạy-học bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay thầy sẽ giúp các em biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó và giải một số bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
b) HD hs tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Gọi hs đọc bài toán trong SGK/47
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? 
* HD hs nhận dạng bài toán trên sơ đồ
- Bài toán y/c tìm hai số tức là số bé và số lớn (vừa nói vừa vẽ hai đoạn thẳng biểu diễn số bé và số lớn)
- Tổng của 2 số là mấy?
- Hiệu của 2 số là bao nhiêu?
- Hiệu của hai số là 10, tức là số bé nhỏ hơn số lớn là 10. (GV hoàn thành sơ đồ tóm tắt)
- Vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ tóm tắt: Đây là sơ đồ tóm tắt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- Gọi vài hs lên bảng chỉ và nhận dạng bài toán trên sơ đồ.
 * HD hs giải bài toán (Cách 1)
- Che phần hơn của của số lớn và nói: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?
- Vậy muốn tìm hai lần số bé ta làm sao?
- Tìm số bé thì ta làm như thế nào?
- Có được số bé, ta tìm số lớn bằng cách nào?
- Bạn nào có cách tìm số lớn bằng cách khác?
- Gọi 1 hs lên bảng lớp giải, cả lớp làm vào vở nháp
- Gọi hs đọc lại bài giải
- Dựa vào cách giải bài toán, các em hãy nêu cách tìm số bé?
- Ghi: (70 - 10 ) : 2 = 30
- Dựa vào phép tính này, bạn nào hãy nêu công thức tìm số bé? 
- Ghi bảng: SB = (tổng - hiệu) : 2
- Gọi vài hs đọc công thức tính.
 * HD hs giải bài toán cách 2: 
- Nếu thêm vào số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với số lớn?
- Muốn tìm hai lần số lớn ta làm sao?
- Nêu cách tìm số lớn?
- Tìm số bé ta thực hiện thế nào?
- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp.
- Gọi hs đọc bài toán.
- Y/c hs nêu công thức tìm số lớn.
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta có thể tính bằng mấy cách?
- Hãy nêu các cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu?
c/ Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc đề toán
- Gọi hs lên bảng tóm tắt bài toán
- Gọi hs nhìn vào sơ đồ tóm tắt nhận dạng bài toán.
- Y/c hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 cặp giải trên phiếu)
- Gọi nhóm giải trên phiếu lên dán bảng và trình bày.
Bài 2: Gọi hs đọc bài toán
- Chia lớp thành 2 nhóm: 1 nhóm giải theo cách 1, 1 nhóm giải theo cách 2. (thực hiện cả tóm tắt và giải trong nhóm 4) 
- Dán bài làm và trình bày.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Về nhà học thuộc công thức
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập
- 1 hs lên bảng giải bài 5
a) P = (16+12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45+15) x 2 = 120 ( m )
- Hs nhận xét 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc bài toán trong SGK
- Cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10
- Yêu cầu tìm hai số.
- lắng nghe, theo dõi
- là 70 
- là 10
- Hs theo dõi và nhận dạng
- 2 hs lên bảng thực hiện 
- Số lớn bằng số bé.
- Ta lấy 70 trừ 10
- Lấy hai lần số bé chia cho 2.
- Lấy số bé cộng với hiệu
- Ta lấy tổng trừ đi số bé
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp
- 1 hs đọc to trước lớp
- Ta lấy 70 trừ 10 sau đó chia cho 2
- SB = (tổng - hiệu) : 2
- 3 hs đọc to trước lớp
- Số bé bằng số lớn.
- Ta lấy 70 + 10
- lấy 2 lần số lớn chia cho 2
- Lấy số lớn trừ đi 10 hoặc lấy tổng trừ đi số lớn.
- Cả lớp giải bài toán theo cách 2
- 1 hs đọc to trước lớp
SL = (tổng + hiệu) : 2
- Ta có thể tính bằng 2 cách
- Cách 1: tìm SB = (tổng - hiệu) : 2
 SL = SB + hiệu
- Cách 2: SL = (tổng - hiệu) : 2
 SB = SL - hiệu
- 1 hs đọc bài toán
- 1 hs lên bảng tóm tắt
- 1 hs lên bảng nhận dạng bài toán trên sơ đồ tóm tắt.
- HS tự làm bài trong nhóm đôi
 Tuổi con là:
 (58 - 38 ) : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi của bố là: 
 58 - 10 = 48 (tuổi)
 Đáp số: Bố 48 tuổi con: 10 tuổi
- HS nhận xét bài của bạn đối chiếu với bài của mình 
- 1 hs đọc đề toán
- Cả lớp làm bài (2 nhóm 4 làm trên phiếu)
- 2 nhóm giải trên phiếu lên dán bài làm 
 Số học sinh trai là:
 ( 28+ 4) : 2 = 16 (học sinh)
 Số học sinh gái là: 
 16 - 4 = 12 (học sinh)
 Đáp số: 16 hs trai 12 hs gái
__________________________________________________________________
TIẾT 8: 	 KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí.
I/Muc tiêu
 Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
 - Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của truyện.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa truyện Lời ước dưới trăng để kiểm tra bài cũ
- Truyện đọc lớp 4
- Viết sẵn đề bài trên bảng lớp
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ÐỘNG DẠY CỦA G.VIÊN
HOẠT ÐỘNG HỌC CỦA H S
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi 2 hs kể 2 đoạn của chuyện Lời ước dưới trăng theo tranh 
- Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì?
- Hành động của cô gái cho thấy cô là người thế nào?
- Em hãy tìm một kết cục vui cho câu chuyện trên
Nhận xét
B/ Day-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Mỗi em chắc điều biết một vài chuyện nói về ước mơ. Có những ước mơ cao đẹp chắp cánh cho con người bay xa. Cũng có những ước mơ viển vông, phi lí chỉ mang lại kết quả buồn chán. Tiết KC hôm nay các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện về ước mơ
- Gọi hs giới thiệu nhanh những truyện mình mang đến lớp.
2. HD hs kể chuyện:
a. Tìm hiểu y/c của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Dùng phấn màu gạch chân: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông phi lí.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK/80
- Y/c hs đọc thầm gợi ý 1
+ Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? lấy ví dụ
+ Khi KC cần lưu ý những phần nào?
+ Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ gì?
- Y/c hs đọc thầm lại gợi ý 2,3
- Khi kể các em phải kể có đầu, có cuối, đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. Kể xong cần trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:
- Y/c hs kể chuyện theo cặp theo gợi ý 2,3
- Tổ chức cho hs thi kể
- Y/c hs hỏi với nhau về nội dung câu chuyện.
c. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
+ Đọc bảng tiêu chí đánh giá
- HS xung phong kể và nói ý nghĩa câu chuyện.
- Ghi nhanh tên truyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể kể lên bảng
- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- Bình chọn: Bạn có câu chuyện hay nhất
 Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
- Tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Khuyến khích hs về nhà tìm truyện đọc
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lân bảng kể 2 đoạn của truyện và trả lời câu hỏi.
+ Cô cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh
+ Cho thấy cô là người nhân hậu, sống vì người khác
- HS kể
- Lắng nghe
- HS giới thiệu
- 1 hs đọc đề bài
- HS theo dõi
- 3 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý
- HS đọc thầm gợi ý 1
- Có hai loại: Ước mơ đẹp và ước mơ viễn vông, phí lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp: Đôi giày ba ta màu xanh, Cô bé bán diêm. Truyện thể hiện ước mơ viển vông phi lí: Ông lão đánh cá và con cá vàng, Ba điều ước.
- Cần lưu ý tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện
+ Em kể câu chuyện Cô bé bán diêm. Truyện kể về ước mơ có một cuộc sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé mồ côi tội nghiệp
+ Em kể chuyện về lòng tham của vua Mi-đát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó là câu chuyện: Vua Mi-đát thích vàng.
- HS đọc thầm
- Lắng nghe
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện
- Lần lượt cặp hs thi kể và chất vấn với các bạn về nội dung câu chuyện
* HS kể hỏi: 
+ Trong câu chuyện mình kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất.
* HS nghe hỏi:
+ Qua câu chuyện bạn nói với mọi người điều gì?
+ Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính của nhân vật đó?
+ Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời bạn sẽ nói gì? 
- 1 hs đọc:
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4đ
+ Câu chuyện ngoài SGK: 1 đ
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ 3đ
+ Nêu đúng ý nghĩa truyện: 1đ
+ TL được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. (1đ)
- HS lần lượt thi kể
- HS nhận xét bạn kể
Ngày soạn : 21/10/2020
Ngày dạy : 28/10/2020
Thứ tư
TIẾT 16:	 TẬP ĐỌC
ÐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH 
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng ).
- Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu Lái, làm cho cậu rất xúc động và vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên ( trả lời câu hỏi trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ÐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ÐỘNG HỌC CỦA H.S
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Nếu chúng mình có phép lạ
- Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Treo tranh minh họa và hỏi bức tranh vẽ gì?
- Bài đọc Đôi giày ba ta màu xanh sẽ cho các em biết chi phụ trách đội trong truyện bằng tình yêu thương và sự quan tâm đến ước mơ của một cậu bé sống lang thang trên đường phố đã nghĩ ra cách gì để mang lại cho cậu niềm vui, sự tin yêu trong buổi đầu cậu đến lớp.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a-GV đọc diễn cảm toàn bài:
 - Đoạn 1: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- Đoạn 2: Giọng nhanh, vui hơn
b) Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 (Từ đầu...các bạn tôi)
- Gọi hs đọc đoạn 1 + giải nghĩa từ: ba ta, vận động, cột) - chú ý hs đọc đúng câu cảm và nghỉ hơi ở câu dài Tôi ...nó vào/chắc bước đi...trong làng/...các bạn tôi
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 hs thi đọc cả đoạn
- Tìm hiểu đoạn 1
+ Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: Nhân vật "tôi" là ai?
+ Ngày bé, chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì?
+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
+ Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?
- Treo đoạn văn cần luyện đọc.
+ GV đọc mẫu
+ Gọi hs đọc lại
c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- Gọi hs đọc đoạn 2
- Y/c hs luyện đọc đoạn 2 theo cặp
- Gọi hs đọc cả đoạn
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn
+ Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
 - Chị phụ trách đội được giao việc gì?
 - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì?
 - Vì sao chị biết điều đó?
 - Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp?
- Tại sao chị lại chọn cách làm đó?
- Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
-Nội dung bài này nêu lên điều gì 
- Nêu đoạn cần luyện đọc
- Gọi hs đọc lại 
- Gọi 2 hs thi đọc cả bài
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại nội dung 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài
- Bài sau: Thưa chuyện với mẹ 
- 2 hs lần lượt lên bảng đọc và nêu nội dung: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
- Quan sát tranh và trả lời: Có một câu bé đeo trên cổ 2 chiếc giày với vẻ mặt rất vui sướng.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 3 hs đọc đoạn 1
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 hs thi đọc
- HS đọc thầm và TL: Nhân vật tôi là một chị phụ trách Đội TNTP
+ Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.
+ Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang
+ Mơ ước của chị không đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.
- Lắng nghe
- 2 hs đọc.
- 2 hs đọc đoạn 2
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả đoạn
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học
+ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi
+ Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố
+ Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp
+ Vì chị muốn mang lại niềm vui cho Lái
+ Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân... ra khỏi lớp, Lái cội hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng.
- Chị phụ trách Đội có tấm lòng nhân hậu, hiểu trẻ em nên đã vận động được cậu bé lang thang đi học, làm cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên
- 2 hs đọc lại
- 2 hs thi đọc trước lớp
- 2 hs đọc lại
________________________________________________________________
TIẾT 38:	 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
 Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ÐỘNG DẠY CỦA G.VIÊN
HOẠT ÐỘNG HỌC CỦA H.SINH
1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm sao?
Nhận xét
2/ Dạy-học bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ được luyện tập về giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
b) HD luyện tập:
Bài 1: (a,b)Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm vào Bảng con, gọi 1 hs lên bảng thực hiện.
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm sao?
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs tóm tắt và giải bài toán trong nhóm đôi 
- Gọi nhóm lên thực hiện trên bảng và nhận dạng bài toán.
- Gọi hs nhận xét phần tóm tắt và giải của nhóm bạn
* Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs thảo luận và cùng nhau giải trong nhóm 4 (2 nhóm giải trên phiếu) 
- Gọi 2 nhóm lên làm bài của mình 
3/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta làm sao?
- Nhận xét tiết học. 
- Xem trước bài sau: Luyện tập chung
- 1 hs lên bảng trả lời
- SB = (tổng - hiệu) : 2
- SL = SB + hiệu
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Cả lớp thực hiện Bảng, 1 hs lên bảng thực hiện
a) SL = (24+6):2 = 15
 SB = 15 - 6
b) SL = (60 + 12) : 2 = 36
 SB = 36 - 12 = 24
- HS trả lời
- 1 hs đọc đề bài
- HS thực hiện trong nhóm đôi
- 2 hs lên bảng thực hiện
 Tuổi của chị là:
 (36 + 8 ) : 2 = 22 (tuổi)
 Tuổi của em là: 
 22 - 8 = 14 (tuổi)
 Đáp số: chị 22 tuổi em 14 tuổi
- HS nhận xét
- 1 hs đọc đề bài 
- HS làm bài theo nhóm 4
- 2 nhóm lên trình bày
 Bài giải
 Số sản phẩm phân xưởng I làm là: 
 (1200 - 120 ) : 2 = 540 (sản phẩm)
 Số sản phẩm phân xưởng II làm là: 
 530 + 120 = 660 (sản phẩm)
 Đáp số: 540 sản phẩm 660 sản phẩm
________________________________________________________________
TIẾT 15:	TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I/ Mục tiêu: 
Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 ( ở tiết TLV tuần 7) 
 Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian ( BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề 
- Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn (mở đầu, diễn biến, kết thúc) , viết 2 câu phần diễn biến, kết thúc. Viết đầy đủ, in đậm những câu mở đầu.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ÐỘNG DẠY CỦA G.VIÊN
HOẠT ÐỘNG HỌC CỦA H.SINH
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: 
Gọi 2 hs lên bảng đọc bài viết phát triển câu chuyện đề bài: Trong giấc mơ, em được bà tiên cho 3 điều ước...
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã hiểu cách thức chung để phát triển câu chuyện và sắp xếp các đoạn văn theo trình tự thời gian. Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian
2/ HD hs làm bài tập:
 Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Nêu y/c: Khi kể các em cần chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của các sự việc.
- Em chọn câu chuyện nào đã học để kể?
- Yêu cầu viết ra nháp trình tự các sự việc.
- Tổ chức cho hs thi KC 
- Cùng hs nhận xét xem câu chuyện ấy có kể theo đúng trình tự thời gian không.
C. Củng cố, dặn dò:
- Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào?
- Về nhà viết lại một câu chuyện theo trình tự thời gian
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện
- 2 hs lên bảng thực hiện
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- Em chọn câu chuyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Lời ước dưới trăng, Ba lưỡi rìu, Sự tích hồ Ba Bể,...
- HS viết ra nháp
- 6 hs thi kể trước lớp
- Nhận xét
- Sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc xảy ra sau thì kể sau.
- Lắng nghe, thực hiện
__________________________________________________________________
Ngày soạn : 22/09/2020
Ngày dạy : 29/10/2020
Thứ năm
TIẾT 8: CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe-viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng BT(2) a / b, hoặc (3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 3 tờ phiếu viết sẵn BT 2a
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ÐỘNG DẠY CỦA G.VIÊN
HOẠT ÐỘNG HỌC CỦA H.SINH
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi 3 hs lên bảng, 1 hs đọc cho 2 hs viết , cả lớp viết vào vở nháp.
Nhận xét
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. HD hs nghe viết:
- Gv đọc đoạn chính tả cần viết
- Đọc từng câu, GV và hs rút ra những từ khó dễ viết sai: dòng thác, phấp phới, cao thẳm, soi sáng.
- HD hs phân tích các từ trên + Viết B
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách trình bày, những từ ngữ mình dễ viết sai.
- GV đọc từng câu, hs viết vào vở
- GV đọc
- Chấm chữa bài (10 tập) - nêu nhận xét
3. HD làm BT chính tả:
Bài 2a: Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức 
- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn lên thực hiện
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Gọi hs đọc lại truyện vui đánh dấu mạn thuyền.
- Bạn nào nêu được nội dung của truyện Đánh dấu mạn thuyền? 
Bài 3a) Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs làm bài vào VBT
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh
+ Mời 3 hs tham gia, mỗi em sẽ nhận 3 mẩu giấy, ghi lời giải vào rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng
+ Y/c hs lật băng giấy lên
+ Y/c lớp nhận xét: lời giải , viết đúng, nhanh
C. Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập
- Bài sau: Thợ rèn
Nhận xét tiết học 
 - 3 hs lên bảng thực hiện: Khai trương, phong trào, họp chợ, trợ giúp
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Rút ra từ khó
- Phân tích các từ vừa rút ra + Viết B
- 3 hs đọc lại 
- HS đọc thầm
- HS viết vào vở
- HS soát lại bài
- Lớp chia nhóm cử thành viên lên thực hiện
+ Giắt, rơi, dấu, rơi, gì, dấu, rơi, dấu
- Nhận xét
- 2 hs đọc
- Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm, không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì.
- 1 hs đọc y/c
- Làm vào VBT
- 3 hs lên bảng nhận giấy
- Lật lời giải lên: rẻ, danh nhân,giường
- Nhận xét
TIẾT 39: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu: 
- Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị biểu thức số.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ÐỘNG DẠY CỦAG.VIÊN
HOẠT ÐỘNG HỌC CỦA H.SINH
1/ Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi hs lên bảng giải bài 5/48
Nhận xét
2/ Dạy-học bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta sẽ củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng, tính giá trị biểu thức số và củng cố về giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
b) HD luyện tập:
Bài 1: ( a)Gọi hs đọc y/c
- Muốn biết một phép tính cộng làm đúng hay sai, chúng ta làm thế nào?
- Muốn biết một phép tính trừ làm đúng hay sai chúng ta làm thế nào?
- Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào Bảng.
- Gọi hs nhận xét bài của bạn
Bài 2: ( dòng 1)Gọi hs đọc y/c
Gọi hs nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- Y/c hs thực hiện trong nhóm đôi. (2 nhóm thực hiện trên phiếu)
- Gọi 2 nhóm giải trên phiếu lên dán bài lên bảng
- Cả lớp nhận xét, đối chiếu với bài của nhóm mình.
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Để tính bằng cách thuận tiện nhất chúng ta làm sao?
- Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.
Bài 4: Gọi hs đọc đề toán
- Y/c hs tự làm bài vào vở ô li
- Gọi 1 hs lên bảng giải
- GV chấm bài, hs đổi vở nhau để kiểm tra
- Nhận xét chung
3/ Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài, làm bài 5
- Bài sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- 1 hs lên bảng giải
- HS nhận xét bài làm của nhóm bạn
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng kia thì phép cộng làm đúng.
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả là SBT thì phép tính làm đúng 
- HS thực hiện 
a) 35269 + 27458 = 62727
 80326 - 45719 = 34607
- Hs nhận xét
- 1 hs đọc y/c
+ Trong 1 biểu thức chỉ có cộng, trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải
+ Có cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện nhân chia trước, cộng, trừ sau
+ Trong biểu thức nếu có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước.
- HS thực hiện trong nhóm đôi 
- HS dán bài lên bảng
- Lớp nhận xét
- 1 hs đọc y/c: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Ta áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng. Ta có thể đổi chỗ các số hạng để làm sao cho kết quả là các số tròn.
- lần lượt 4 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
 a) 98 + 3 + 97 + 2 = 98 + 2 + 3 + 97 
 = 100 + 100 = 200
 * 56 + 399 + 1 + 4 = 56 + 4 + 399 + 1
 = 60 + 400 = 460
 b) 364 + 136 + 219 + 181 
 = (364 + 136) + (219 + 181) = 500 + 400 = 900
- HS nhận xét bài của bạn
- 1 hs đọc đề toán
- HS làm bài
- 1 hs lên bảng giải
- Đổi vở nhau để kiểm tra
TIẾT 16:	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU NGOẶC KÉP
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép ( Nội dung Ghi nhớ )
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Viết sẵn bảng phụ BT 1 (phần nhận xét)
- 3 tờ phiếu viết sẵn nội dung BT 3 (phần luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ÐỘNG DẠY CỦA G.VIÊN
HOẠT ÐỘNG HỌC CỦA H.S
A/ Kiểm tra kiến thức cũ: Gọi hs đọc lại phần ghi nhớ trong tiết LTVC /79 SGK và nêu ví dụ
- Gọi 1 hs lên bảng đọc cho 3 bạn viết bảng lớp: Lu-i Pa-xtơ, Iu-ri Ga-ga-rin, Quy -dăng-xơ, Xanh Pê-téc-bu

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_8_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc