Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 8 - Bản mới
2.3.1. Mục tiêu: Có giọng đọc vui vẻ, hồn nhiên, phù hợp với bài. HTL bài thơ.
2.3.2. ĐDDH: Sgk
2.3.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, .
2.3.4. Cách tiến hành :
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc hay, thích hợp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 đọc toàn bài, gọi HS khác nhận xét. GV cho điểm.
- HS luyện đọc thuộc lòng theo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 8 - Bản mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 8 - Bản mới
TUẦN 8 Ngày soạn: 16, 17/10 2019 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: HOẠT ĐỘNG NGLL BÀI: VÂNG LỜI BÁC HỒ DẠY - EM GẮNG HỌC CHĂM ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Hiểu được tầm được những nội dung chính trong thư Bác Hồ gửi cho học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tháng 9 năm 1945. - Giáo dục tình cảm kính yêu Bác Hồ; giáo dục thái độ học tập nghiêm túc và ý chí vươn lên trong học tập. - Rèn luyện kĩ năng trình bày và trao đổi ý kiến cá nhân trước tập thể lớp. II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG. 1. Nội dung - Nội dung thư của Bác Hồ gửi cho học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước ta và ý nghĩa, tác dụng của thư Bác đối với học sinh: - Vui văn nghệ 2. Hình thức hoạt động Trình bày nội dung và ý nghĩa của thư Bác. 3. Chuẩn bị hoạt động a. Về phương tiện hoạt động - Câu hỏi và đáp án. - Khăn bàn, bình hoa. b.Về tổ chức - Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu nội dung và cách tiến hành chủ đề. Việc phân công gồm: + Mỗi cá nhân có 1 bản thư Bác Hồ gửi cho học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà tháng 9 năm 1945. + Giáo viên cùng ban cán sự lớp chuẩn bị câu hỏi. Ví dụ: Câu 1: Đọc thư Bác có câu: "Trước đây cha anh các em, và mới năm ngoái cả các em nữa, đã phải nhận một nền văn hoá nô lệ... Ngàu nay, các em được cái may mắn hơn cha anh là được hấp thụ một nền giáo dục của một nước độc lập", bạn có suy nghĩ thế nào? Câu 2: Hãy nêu những tác dụng của việc học tập đối với đời sống con người. Nếu không được học sẽ dẫn đến những tác hại gì đối với cá nhân và xã hội? Câu 3: Trong thư, Bác dặn học sinh cần phải làm những gì? Bác mong muốn học sinh những điều gì? Để làm theo lời bác dạy, học sinh chúng ta cần phải học tập, tu dưỡng và rèn luyện như thế nào? 5. Kết thúc hoạt động: Cho lớp tự đánh giá về chất lượng chuẩn bị câu trả lời của các tổ. Chọn ra tổ trả lời hay nhất. Cán bộ lớp nhận xét chất lượng hoàn thành các công việc đã được phân công và ý thức, thái độ tham gia hoạt động của cá nhân và tổ. Tiết 2: TẬP ĐỌC BÀI: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ ( Tiết 15 Theo PPCT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên. - Hiểu ND :Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khao khát về một thế giới tốt đẹp . - HTL bài thơ. 2. Định hướng phát triển năng lực: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng thể hiện sự cảm thông, kĩ năng tư duy sáng tạo, ... cho HS. 3. Các nội dung lồng ghép, tích hợp khác: - Gd hs tinh thần đoàn kết, lòng yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc 2. HS: SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS đọc theo vai vở: ở vương quốc tương lai. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc: ( 8 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Đọc đúng trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Có giọng đọc vui vẻ, hồn nhiên, phù hợp với bài. 2.1.2. ĐDDH: Bảng phụ. 2.1.3.PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, nhóm, thực hành, đàm thoại, 2.1.4. Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc các đoạn : GV giúp HS luyện đọc đúng, kết hợp giải nghĩa từ mới trong bài . - GV HD HS cách ngắt nghỉ ở các câu thơ, khổ thơ. - HS luyện đọc theo nhóm . - GV đọc diễn cảm toàn bài . 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( 15 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu : Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. 2.2.2. ĐDDH: Tranh minh hoạ sgk 2.2.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, ... 2.2.4. Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: ? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ? ? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? ? Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ? ? Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ ? - HS trả lời các câu hỏi, nhận xét bổ sung, GV chốt kết quả đúng. - HS nhắc lại ước mơ của 4 thiếu nhi. GV ghi bảng 4 ý chính: + ý1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. + ý2: Ước mơ trở thành người lớn để làm việc. + ý3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. + ý4: Ước không có chiến tranh. ? Em hiểu câu thơ mãi mãi không có mùa đông ý nói gì ? ? Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì ? ? Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ ? Vì sao ? ? Bài thơ nói lên điều gì ? - HS nêu nội dung bài. 2.3. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ. ( 10 phút ) 2.3.1. Mục tiêu: Có giọng đọc vui vẻ, hồn nhiên, phù hợp với bài. HTL bài thơ. 2.3.2. ĐDDH: Sgk 2.3.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, ... 2.3.4. Cách tiến hành : - Gọi 4 HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc hay, thích hợp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 đọc toàn bài, gọi HS khác nhận xét. GV cho điểm. - HS luyện đọc thuộc lòng theo cặp, nhẩm và HTL bài thơ. - Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài. - GV + HS nhận xét. 2.4. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét. - Dặn HS học bài. .................................................................................................. Tiết 3: CHÍNH TẢ ( Nghe - viết) BÀI: TRUNG THU ĐỘC LẬP ( Tiết 8 Theo PPCT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng các BT2a, BT3a . Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến , quen thuộc trong bài tập 1,2 - GDMT: Giáo dục tình cảmyêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên , đất nước 2. Định hướng phát triển năng lực: Tính cẩn thận của HS II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ viết bài tập 2. HS: vở viết, VBT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp: trung thực, trợ giúp. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: HD nghe viết chính tả. ( 20 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn : Ngày mai, các em có quyền ...to lớn, vui tươi trong bài : Trung thu độc lập. 2.1.2. ĐDDH: Bảng phụ. 2.1.3. PHDH: Phương pháp quan sát, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, thảo luận, ... 2.1.4. Cách tiến hành : a. HD HS chuẩn bị: - GV đọc bài viết, HS đọc. ? Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào ? ? Đất nước ta hiện nay đã thực hiện được mơ ước cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa ? - HS nêu các từ, tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - GV yêu cầu HS viết các từ, tiếng khó ra giấy nháp và ghi nhớ. - Yêu cầu HS nêu các hiện tượng chính tả cần ghi nhớ, cách trình bày văn bản. b. HS viết chính tả : - GV đọc cho HS viết bài theo yêu cầu. - GV đọc cho HS soát lỗi. c. Chấm, chữa bài. - GV thu 5 -6 bài, chấm và nhận xét bài viết của HS. 2.2. Hoạt động 2: HD HS làm bài tập. ( 13 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. 2.2.2. PHDH : Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thảo luận, thực hành, đàm thoại 2.2.3. Cách tiến hành : Bài 2a : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm 4 và hoàn thành bài tập vào VBT. - HS trình bày kết quả. GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. ? Câu chuyện đáng cười ở điểm nào ? ? Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm ? - Thứ tự điền đúng : kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, đánh dấu. Bài 3a : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS thảo luận theo nhóm 2 và hoàn thành bài tập. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. - HS đặt câu với từ vừa tìm. - Từ cần tìm : rẻ, danh nhân, giường. 2.3. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. Tiết 4: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP (Tiết 36 Theo PPCT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Tính được tổng 3 số vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực về tính toán của HS II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ 2. HS: vở viết, VBT,SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: HS nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, cho ví dụ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1 Hoạt động 1: Luyện tập: ( 33 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Tính được tổng của 3 số. Vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. 2.1.2. ĐDDH: SGK. 2.1.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, thảo luận, ... 2.1.4. Cách tiến hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV chia lớp thành 2 nhóm, giao việc cho từng nhóm. - HS các nhóm thực hành làm cá nhân vào vở, 2 HS lên bảng làm. GV + HS nhận xét. - GV chốt lại kĩ năng thực hiện tính tổng 3 số. Bài 2: HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV: Để tính bằng cách thuận tiện nhất chúng ta nên vận dụng tính chất nào của phép cộng? - GV HD HS biểu thức : 96 + 78 + 4 ? ở biểu thức này ta vận dụng tính chất nào của phép cộng ?((a + c) + b) - HS làm bài và tình bày kết quả. GV nhận xét chung. - HS làm các bài còn lại tương tựsoo- GV chốt lại kĩ năng vận dụng tính chất phép cộng vào tính giá trị của biểu thức. Bài 3: HS nêu yêu cầu. - HS xác định thành phần chưa biết và nêu cách tìm. - HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm, GV + HS nhận xét. - GV chốt lại cách tìm số bị trừ, số hạng. Bài 4: HS đọc bài toán. - GV HD HS phân tích bài toán bằng phương pháp suy luận ngược. - HS suy nghĩ giải toán, 1 HS lên bảng làm. GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - GV chốt lại kĩ năng giải toán liên quan đến phép cộng. 2.2. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) ' - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. .. Tiết 5: KĨ THUẬT: BÀI: KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 8 Theo PPCT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết cách cầm vải , cầm kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu , đường khâu đột thưa . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Giáo dục HS yêu thích lao động, có ý thức an toàn lao động . 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Kéo, vải, thước, kim chỉ 2. HS: Kéo, vải, thước, kim chỉ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC : - Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các dụng cụ học tập của HS 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài 2.1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu. ( 10 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Biết cách cầm vải, cầm kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu, đường khâu đột thưa . 2.1.2. Đồ dùng: Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn, len hoặc sợi khác màu vải. 2.1.3.Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập. 2.1.4. Cách tiến hành- GV giới thiệu mẫu, đường khâu đột thưa (H1-SGK). + Mũi khâu cách đều nhau. + Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mĩi khâu trước liền kề. - Như thế nào là khâu đột thưa ? - Học sinh nêu: Là khâu từng mũi một, sau mỗi mũi rút chỉ 1 lần. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu và thao tác kỹ thuật khâu đột thưa. ( 23 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: Biết cách cầm vải, cầm kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu, đường khâu đột thưa . 2.2.2. Đồ dùng: Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn, len hoặc sợi khác màu vải. 2.2.3.Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập. 2.2.4. Cách tiến hành: - Treo tranh quy trình khâu đột thưa. - HS quan sát hình 2,3,4 SGK và nêu được: + Vạch dấu đường khâu. + Khâu các mũi đột thưa. + Nút chỉ cuối đường khâu. +Lưu ý: Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái, thực hiện theo quy tắc: “ Lùi 1 tiến 3 ” - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của học sinh. - Yêu cầu học sinh tập khâu. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng. - Giáo viên nhận xét. 2.3. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - Giáo viên nhận xét giờ học.Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. . Ngày dạy: Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2019 Tiết 2: TOÁN: BÀI: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU (Tiết 37 Theo PPCT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bước đầu biết giải toán bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực về tính toán của HS II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ 2. HS: vở viết, VBT, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: HS tính chu vi hìh chữ nhật với a = 7 cm, b = 10 cm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: HD tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. ( 15 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Giúp HS biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. 2.1.2. ĐDDH: Bảng phụ. 2.1.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.1.4. Cách tiến hành : - HS đọc bài toán như SGK. - GV HD HS phân tích, tóm tắt bài toán như SGK. * GV HD HS tìm số bé trước (cách 1) : - GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ tìm hai lần số bé. HS trả lời. - GV : Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé? (số lớn sẽ bằng số bé). - GV : Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số bé. - Phần hơn của số lớn so với só bé chính là gì của hai số? (Là hiệu của hai số). - Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào? (Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé). - Tổng mới là bao nhiêu?(70 - 10 = 60). - Tổng mới chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu? (70 - 10 = 60). - Hãy tìm số bé?( 60: 2 = 30). - Hãy tìm số lớn?( 30 + 10 = 40 hoặc 70 - 30 = 40). - GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài toán. - HS nêu cách tìm số bé. - GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ. * GV HD HS tìm số lớn trước (cách 2) : - HS nêu cách tìm 2 lần só lớn trước. - HS nêu cách tìm số lớn? - Nêu cách tìm số bé ? - HS nêu nhận xét cách tìm số lớn. GV viết cách tìm và yêu cầu HS ghi nhớ. 2.2. Hoạt động 2: Thực hành. ( 18 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số. 2.2.2. ĐDDH: Bảng phụ. 2.2.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.2.4.Cách tiến hành : Bài 1: HS đọc bài toán. - GV HD HS phân tích bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết điều đó ? - HS suy nghĩ làm bài (chọn 1 trong 2 cách). - 2 HS lên bảng trình bày kết quả, (mỗi HS làm 1 cách). - GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ giải toán, 2 HS lên bảng làm, GV+ HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - GV chốt lại kĩ năng giải dạng toán có liên quan tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số. 2.3. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau . Tiết 3: KHOA HỌC BÀI: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? ( Tiết 15 Theo PPCT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Nêu được một số biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.( hắt hơi ,sổ mũi , chán ăn) - Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bình thường 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ, Phiếu học tập 2. HS: vở viết, VBT,SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện. ( 18 phút ) 2.1.1.Mục tiêu: Học sinh quan sát hình và kể được chuyện. 2.1.2.ĐDDH: Sgk 2.1.3.PP:Quan sát,hỏi đáp. 2.1.4.Cách tiến hành : Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm đôi. - Quan sát và nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Mô tả Hùng bị bệnh? - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc? - Đau răng, đau bụng, sốt, ... + Khi mắc bệnh đó em cảm thấy như thế nào? + Vài HS nêu : Cảm thấy khó chịu và không bình thường... + Khi nhận thấy cơ thể có dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì ? Vì sao? - Phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị. 2.2. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: Mẹ ơi, con ...sốt! ( 15 phút ) 2.2.1.Mục tiêu:Học sinh biết đóng vai theo nội dung. 2.2.2.PP:Quan sát,thảo luận,đóng vai. 2.2.3.ĐDDH:sgk - GV đưa ra các trường hợp: +TH1: Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường? +TH2: Hùng đau đầu, đau họng, mẹ mãi chăm em không để ý tới Hùng. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì? - Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Giáo viên gọi các nhóm đóng vai. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt. - GV chốt lại nội dung hoạt động . 2.3. Hoạt động cuối: Củng cố - dặn dò. ( 2 phút ) - Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học. .......................................................................................................... Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: BÀI: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI ( Tiết 15 Theo PPCT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ 2. HS: vở viết, VBT,SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc, HS viết : Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm. ( 18 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Biết được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 2.1.2. ĐDDH: VBT TV4 2.1.3. PHDH: Phương pháp quan sát, nhóm, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, thảo luận, * 2.1.4. Cách tiến hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV đọc mẫu tên người, tên địa lí nước ngoài. HS đọc. Bài 2: HS nêu yêu cầu, gợi ý SGK. - HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi : ? Mỗi tên riêng trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ? ? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào ? ? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ? - HS trả lời, GV chốt lại. Bài 3 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. ? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ? - GV : Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn : Hi Mã La Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo Hán Việt, còn Hi - ma - lay - a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. - HS lấy VD cho từng nội dung. 2.2. Hoạt động 2: Luyện tập. ( 15 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: Biết vận dụng quy tắc để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2. 2.2.2. PHDH: Phương pháp quan sát, nhóm, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, thảo luận, 2.2.3. Cách tiến hành : Bài 1: HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS làm cá nhân vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm. - GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. ? Đoạn văn viết về ai ? Em đã biết nhà bác học Lu-i pa-xtơ qua hiện tượng nào ? Bài 2: HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở. - GV + HS nhận xét. - HS nêu sự hiểu biết của mình về tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết. - GV chốt lại, khắc sâu cách viết, đọc tên người, tên địa lí nước ngoài. Bài 3 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS quan sát tranh để đoán cách chơi của trò chơi du lịch. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi : tiếp sức. - HS tham gia chơi. GV + HS nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 2.3. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau. Tiết 5: KỂ CHUYỆN BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC ( Tiết 8 Theo PPCT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Dựa vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện, và nêu được nôị dung chính của chuyện. - Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn nhất, sinh động kèm theo cử chỉ. - Biết đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Rèn luyện thói quen ham đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong SGK. 2. HS: vở viết, SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể chuyện : đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề. ( 10 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: HS nắm được nội dung, yêu cầu của giờ học. 2.1.2. ĐDDH: GV + HS mang đến lớp những chuyện sưu tầm được. 2.1.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, ... 2.1.4 Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, GV dùng phấn dưới các từ : được nghe, được đọc, ước mơ cao đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. - HS đọc phần gợi ý. ? Thế nào là những ước mơ đẹp, những ươc mơ viển vông, phi lí? Những câiu chuyện nào nói về ước mơ đẹp, ước mơ viển vông? - HS phát biểu và cho biết em được đọc, được nghe câu chuyện đó ở đâu? - GV chốt lại. 2.2. Hoạt động 2: Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện. ( 23 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về những ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện mình kể và câu chuyện bạn kể. Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn nhất, sinh động kèm theo cử chỉ. Biết đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu. 2.2.2. ĐDDH: Tranh sgk. 2.2.3. PHDH: Phương pháp quan sát, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, thảo luận, ... 2.2.4. Cách tiến hành : - GV chia lớp thành các nhóm 4, HS thảo luận và tập kể chuyện theo nhóm. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV tổ chức cho HS thi kể từng đoạn và cả câu chuyện, nêu ý nghĩa của truyện mình vừa kể. - GV + HS nhậh xét cho điểm từng em dựa vào các tiêu chí đánh giá. - Gọi 3-5 HS kể lại toàn bộ câu chuyện, HS cả lớp nghe và nhận xét. - GV+ HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 2.3. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau. . Ngày dạy: Thứ tư, ngày 23 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: TẬP ĐỌC: BÀI: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH (Tiết 16 Theo PPCT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể , chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng ). - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Định hướng phát triển năng lực: Kĩ năng giao tiếp. 3. Các nội dung lồng ghép, tích hợp khác: - Gd hs tinh thần đoàn kết, biết tương thân tương ái. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 2. HS: vở viết, SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài : Nếu chúng mình có phép lạ. ? Nếu em có phép lạ em sẽ ước điều gì ? Vì sao ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Đọc đúng trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 2.1.2. ĐDDH: Bảng phụ. 2.1.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, nhóm, vấn đáp, thực hành, đàm thoại 2.1.4. Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài . - GV chia đoạn : 2 đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. - GV HD HS cách đọc ngắt nghỉ giữa các câu văn dài. - HS luyện đọc theo nhóm . - GV đọc diễn cảm toàn bài . 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( 15 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu : Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, khiến cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. 2.2.2. ĐDDH: Tranh minh hoạ sgk. 2.2.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, ... 2.2.4. Cách tiến hành: - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: ? Nhân vật Tôi là ai ? ? Ngày bé chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì ? ? Tìm những câu văn tả đẹp của đôi giày ba ta ? ? Mơ ước của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không ? ? Đoạn 1 cho em biết điều gì ? (Vẻ đẹp của đôii giày ba ta màu xanh). - HS đọc đoạn 2 và trả lời các câu hỏi: ? Chị phụ trách Đội được giao việc gì ? ? Chi phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì ? ? Vì sao chi biết điều đó ? ? Tác giả của bài văn đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp ? ? Tại sao chị tổng phụ trách Đội lại chọn cách làm đó ? ? Tìm ra những chi tiết nói lên sự đồng cảm và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? ? Đoạn 2 nói lên điều gì? ( Niềm vui và sự xúc động của Lái khi được tặng giày ). - GV chốt lại, HS nêu nội dung bài. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. ( 8 phút ) 2.3.1. Mục tiêu: Có giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn. 2.3.2. ĐDDH: Bảng phụ. 2.3.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, ... 2.3.4. Cách tiến hành: - Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc hay, thích hợp. - GV HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - GV + HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 2.4. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS học bài. ............................................................................................... Tiết 2: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP ( Tiết 38 Theo PPCT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Biết giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề, tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ 2. HS: vở viết, SGK,VBT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: HS tìm hai số khi biết tổng là 28 và hiệu là 7 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. ( 33 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán có liên quan về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2.1.2. ĐDDH: SGK. 2.1.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, thảo luận, ... 2.1.4. Cách tiến hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu,GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS nhắc lại cách tìm số lớn và số bé. - HS thảo luận theo cặp đôi và hoàn thành bài tập theo 3 nhóm. - 3 HS lên bảng trình bày kết quả, GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - GV chốt lại, khắc sâu cách tìm số lớn và số bé khi biết tổng và hiệu của hai số. Bài 2: HS đọc bài toán. - HS xác định bài toán thuộc dạng nào đã học. - GV HD HS phân tích bài toán bằng phương pháp suy luận ngược. - 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách, lớp làm bài vào vở. - GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - GV chốt lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Bài 3: HS đọc bài toán. - HS xác định bài toán thuộc dạng nào đã học. - GV HD HS phân tích bài toán bằng phương pháp suy luận ngược. - 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách, lớp làm bài vào vở. - GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - GV chốt lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. Bài 4: HS đọc bài toán. - HS xác định bài toán thuộc dạng nào đã học. - GV HD HS phân tích bài toán bằng phương pháp suy luận ngược. - 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách, lớp làm bài vào vở. - GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - GV chốt lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. 2.2. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ................................................................................................... Tiết 3: TẬP LÀM VĂN BÀI: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN ( Tiết 15 Theo PPCT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1,3, 4 ở tiết TLV tuần 7 – BT1. - Nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn BT2. - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian BT3. + GD kĩ năng sống : Kĩ năng tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, kĩ năng xác định giá trị, ... cho HS. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, tự giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ 2. HS: vở viết, SGK,VBT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: HS kể lại câu chuyện ở tiết trước. . 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: HD HS làm bài tập. ( 33 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện em đã học qua các bài tập đọc, kể chuyện, tập làm văn trong đó có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. GD kĩ năng sống : Kĩ năng tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, kĩ năng xác định giá trị cho HS. 2.1.2. ĐDDH: Vbt. 2.1.3. PHDH: Phương pháp quan sát, nhóm, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, ... 2.1.4. Cách tiến hành : Bài 3: HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. ? Em chọn câu chuyện nào đã học để kể ? - HS nêu câu chuyện mình
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_8_ban_moi.doc