Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

HS đọc thành tiếng đoạn 2.

-Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì mất thể diện gia đình.

-Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.

-HS đọc thầm cả bài.

 

doc 39 trang Bảo Anh 12/07/2023 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức

Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 9 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
Ngày soạn: 26/10/2020 
Ngày dạy: 02/11/2020 Thứ hai
Tiết 17 TẬP ĐỌC 
 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	-Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
	- Hiểu nội dung bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ.
 Đọc đoạn 1 truyện Đôi giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi sau:
- Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta.
Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi.
- Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.
“Cổ giàyvắt ngang”
“Tay Lái run runtưng tưng”
Giới thiệu bài
Trong cuộc sống,nghề nghiệp nào cũng đáng quý.Điều đó được thể hiện rõ qua bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ hôm nay chúng ta học.
Luyện đọc
a/ Cho HS đọc.
Cho HS đọc đoạn:
GV chia đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến kiếm sống.
Đoạn 2: Còn lại.
Luyện đọc từ ngữ dễ đọc sai: mồn một kiếm sống, quan sang, phì phào, cúc cắc 
Cho HS đọc theo cặp.
Cho HS đọc cả bài.
b/ HS đọc thầm chú giải + giải nghĩa từ
Cho HS đọc chú giải.
GV có thể giải nghĩa thêm những từ ngữ không có trong chú giải mà khó hiểu đối với HS: thưa (trình bày với người trên); kiếm sống (tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình); đầy tớ (người giúp việc cho chủ).
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài:
Giọng Cương: lễ phép, khẩn khoản, thiết tha xin mẹ 
Giọng mẹ: ngạc nhiên 
Ba dòng cuối: đọc chậm với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
-Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Từng cặp HS đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.
-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc chú giải.
-1, 2 em giải nghĩa từ đã có trong chú giải (nếu cần).
Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
* Đoạn 2
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- Mẹ cương nêu lí do phóng đại như thế nào?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
Đọc cả bài
- Em hãy nêu nhận xét cách trò truyện của 2 mẹ con.
Cách xưng hô.
Cử chỉ trong lúc trò truyện.
GV nhận xét + chốt lại.
 a/ Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình 
 b/ Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm ..
-HS đọc thành tiếng đoạn 1.
-Lớp đọc thầm.
-Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-HS đọc thành tiếng đoạn 2.
-Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm thợ rèn vì mất thể diện gia đình.
-Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
-HS đọc thầm cả bài.
-Một vài HS phát biểu.
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai.
Cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn (Đ2)
GV nhận xét.
-Chia nhóm – mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật: người dẫn chuyện, Cương mẹ Cương.
-Lớp nhận xét.
Củng cố, dặn dò
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài Thưa chuyện với mẹ.
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện, thuyết phục mẹ.
Nghề nghiệp nào cũng cao quý.
TOÁN
Tiết 41 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
MỤC TIÊU: 
 - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
 - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
 - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Kiểm tra kiến thức cũ: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
* Giới thiệu bài: - Trong giờ học này ta sẽ làm quen với 2 đường thẳng vuông góc.
*Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD và hỏi: 
+ Đọc tên hình và cho biết đây là hình gì?
+ Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
- GV: Thực hành thao tác và nêu: Kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được 2 đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C.
- Hỏi: + Góc BCD, Góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? 
+ Các góc này có chung đỉnh nào?
- GV: Như vậy 2 đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
- GV: Yêu cầu HS quan sát các ĐDHT, lớp học để tìm 2 đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
- GV: Hướng dẫn HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu vừa thực hiện thao tác): Ta dùng ê-ke để vẽ 2 đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau:
+ Vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
- GV: Yêu cầu HS thực hành vẽ đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. 
*Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: - GV: Vẽ 2 hình a, b như BT SGK.
- Hỏi: BT yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV: Y/c HS cả lớp cùng kiểm tra.
- GV: Y/c HS nêu ý kiến: Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD, sau đó y/c HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT.
- GV: Nhận xét và kết luận về đáp án đúng.
Bài 3(a): - GV: Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự làm.
- GV: Y/c HS trình bày bài làm trước lớp.
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố-dặn dò:
GV: Tổng kết giờ học.
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- Hình chữ nhật ABCD.
- Các góc A, B, C, D đều là góc vuông.
- HS: Theo dõi thao tác của Gv.
 A B 
 D C M 
- Là góc vuông. N 
- Chung đỉnh C..
- HS: Nêu ví dụ.
- HS: Theo dõi thao tác của giáo viên và làm theo: 
 C 
 A O B 
 D
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
- Dùng ê-ke để kiểm tra 2 đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- HS: Dùng ê-ke để kiểm tra hình vẽ SGK, 1HS lên bảng kiểm tra hình vẽ của GV.
- HS: Nêu ý kiến.
- HS: đọc.
- HS: Viết tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào VBT.
- 1-2HS đọc, cả lớp theo dõi, nxét.
- HS: Dùng ê-ke kiểm tra hình trong SGK và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra nhau.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: Nhận xét bài của bạn và kiểm tra lạ bài của mình theo nhận xét của GV. 
Ngày soạn: 27/10/2020 
Ngày dạy: 03/11/2020 Thứ ba
 Tiết 17 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
 - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1. BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) ,nêu được VD minh họa về một loại ước mơ (BT4) ; hiểu được y nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm(BT5 a,c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Một tờ giấy to kẻ bảng để các nhóm thi làm bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ.
- Em hãy nêu nội dung cần ghi nhớ ở bài Dấu ngoặc kép.
- Mỗi em cho một ví dụ về một trường hợp sử dụng dấu ngoặc kép.
GV nhận xét + cho điểm.
-“Dấu ngoặc kép thường được dùng  dấu hai chấm.”
-“ Dấu ngoặc kép còn được dùng  ý nghĩa đặt biệt.”
-2 HS ghi ví dụ lên bảng lớp.
 Giới thiệu bài
 Các em đã biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ qua các bài đã học ở những tuần trước. Tiết LTVC hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm này.
Làm BT1
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại bài Trung thu độc lập và ghi lại những từ cùng nghĩa với từ ước mơ có trong bài.
Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy khổ to cho 3 HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 Từ cùng nghĩa với từ ước mơ
Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
-Cả lớp dọc thầm bài Trung thu đọc lập.
-3 HS được phát giấy làm bài vào giấy. HS còn lại làm bài vào giấy nháp, vở (VBT).
-Một vài HS phát biểu.
- 3 HS đem dán bài làm của mình lên bảng lớp + trình bày.
-Lớp nhận xét.
Làm BT2
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và một vài trang từ điển đã chuẩn bị cho HS.
GV nhận xét và chốt lại.
Từ bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng 
Từ bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng 
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT)
Làm BT3
Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc những từ ngữ thể hiện sự đánh giá.
Cho HS làm bài.GV phát giấy cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,ước mơ cao cả,ước mơ chính đáng.
Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ.
Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông,ước mơ kì quặc,ước mơ dại dột.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
Làm BT4
Cho HS đọc yêu cầu của BT4.
GV giao việc: Mỗi em tìm ít nhất một ví dụ minh hoạ về ước mơ nói trên.Để làm được bài tập này, các em đọc gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe,đã đọc (trang 80)
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét + chốt lại những ước mơ đúng mà các em đã tìm được.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
Làm BT5(Giảm tải)
Cho HS đọc yêu cầu của BT5 + đọc 4 câu thành ngữ a,b,c,d.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là nêu được các câu thành ngữ đã cho có nghĩa như thế nào?
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước.
Ước sao được vậy: đồng nghĩa với câu trên.
Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.
Đừng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện tại đang có,lại mơ tưởng tới cái khác chưa phải là của mình.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện trình bày.
-Lớp nhận xét.
Củng cố, dặn dò 
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ.
________________________________________________________________
Tiết 42 TOÁN
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
MỤC TIÊU: 
 - có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
 - Nhận biết được 2 đường thẳng song song .
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
 - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Kiểm tra kiến thức cũ: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét.
Dạy-học bài mới:
*Giới thiệu: - Trong giờ học này ta sẽ làm quen với 2 đường thẳng song song.
*Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc:
- GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD và y/c HS nêu tên hình.
- Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD về 2 phía và nêu: Kéo dài 2cạnh AB và CD của hình chữ nhật ABCD ta được 2 đường thẳng song song với nhau.
- GV: Y/c HS tự kéo dái 2 cạnh đối còn lại của hình chữ nhật AD và BC và hỏi: Kéo dài 2 cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD ta có được 2 đường thẳng song song không?
- Nêu: 2 đường thẳng song song với nhau không bao giờ cắt nhau.
- GV: Y/c HS quan sát ĐDHT, lớp học để tìm 2 đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống.
- GV: Y/c HS vẽ 2 đường thẳng song song (chú ý ước lượng để 2 đường thẳng không cắt nhau là được).
*Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: - GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ 2 cạnh AB và CD là 1 cặp cạnh song song với nhau.
- GV: Ngoài cặp cạnh AB và CD trong hình chữ nhật ABCD còn cặp cạnh nào song song với nhau?
- GV: Vẽ hình vuông MNPQ và y/c HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình.
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề.
- GV: Y/c quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh song song với cạnh BE.
- GV: Có thể y/c HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3(a): - GV: Y/c HS quan sát kĩ các hình trong bài.
- Hỏi: + Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau?
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau?
- GV: Có thể vẽ thêm một số hình khác và y/c HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
Củng cố-dặn dò:
- GV: Gọi 2HS lên vẽ 2 đường thẳng song song.
- Hỏi: 2 đường thẳng song song với nhau có cắt nhau không?
GV: Tổng kết giờ học
 Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- Hình chữ nhật ABCD.
- HS: Theo dõi thao tác của GV: 
 A B
 D C 
- HS: Kéo dài 2 cạnh AD và BC của hình chữ nhật ABCD ta cũng được 2 đường thẳng song song.
- HS: Nghe giảng.
- HS: Tìm và nêu ví dụ.
- HS: Vẽ 2 dường thẳng song song vào nháp.
 - HS: Quan sát hình.
- Cạnh AD // BC.
- Cạnh MN//QP, MQ//NP.
- 1HS đọc. 
- Các cạnh song song với BE là AG, CD.
- HS: Đọc đề và quan sát hình.
- MN//QP.
- DI//HG, DG//IH.
- HS: Trả lời theo y/c.
- 2HS lên bảng vẽ.
- Không bao giờ cắt nhau.
Tiết 9 KỂ CHUYỆN 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè,người thân.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên,chân thực,có thể kết hợp với lời nói,cử chỉ,điệu bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Bảng lớp viết đề bài.
	- Bảng phụ (hoặc giấy khổ to để viết các hướng xây dựng cốt truyện)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ
 Em hãy kể mộy câu chuyện em đã nghe,đã đọc về những ước mơ đẹp,nói ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét.
-HS kể + nêu ý nghĩa câu chuyện.
Giới thiệu bài
Các em đã kể những câu chuyện đã nghe,đã đọc về ước mơ đẹp ở tuần trước.Trong tiết học này,các em sẽ kể về ước mơ đẹp của chính mình hay bạn bè
Tìm hiểu yêu cầu của đề bài
Cho HS đọc đề bài và gợi ý 1.
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Cụ thể gạch dưới các từ ngữ sau:
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè,người thân.
GV: Các em chú ý: Câu chuyện các em kể phải là ước mơ có thực,nhân vật trong chuyện chính là các em hoặc bạn bè,người thân.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS chú ý theo dõi, lắng nghe
Gợi ý kể chuyện 
a/Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện.
Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2.
GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện.
Cho HS đọc.
Cho HS nối tiếp nhau nói về đề tài KC và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
Cho HS đọc gợi ý 3.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV dán lên bảng dàn ý kể chuyện và lưu ý HS:Khi kể câu chuyện em đã chứng kiến,em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi,em).
-Cả lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS nối tiếp trình bày ý kiến.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân,tự đặt tên cho câu chuyện.
-HS lần lượt nói tên câu chuyện của mình.
Thực hành kể chuyện
a/Cho HS kể chuyện theo cặp.
GV theo dõi,hướng dẫn,góp ý.
b/Cho HS thi kể chuyện:
GV dán lên bảng tiêu chí đánh giá bài KC.
Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
GV nhận xét + khen những HS kể hay.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về ước mơ của mình.
-HS đọc thầm lại tiêu chí.
-Một số HS thi kể.
-Lớp nhận xét.
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
Dăn HS về nhà chuẩn bị trước cho bài kể chuyện Bàn chân kì diệu (tuần 11).
Ngày soạn: 28/10/2020 
Ngày dạy: 04/11/2020 Thứ tư
Tiết 18 TẬP ĐỌC 
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi - ô-ni - dốt).
	- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người ( trả lời được các CH trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ:
 Em hãy đọc đoạn 1 bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi sau:
- Cương xin học nghề rèn để làm gì?
-Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
GV nhận xét .
-HS đọc bài + trả lời câu hỏi: 
-Cương muốn học nghề rèn để kiếm sống, đỡ vất vả cho mẹ
“-Mẹ ơi!  mới đáng bị coi thường.
 Giới thiệu bài
 Có những điều ước thật là cao cả. Nhưng cũng có những điều ước mà khi điều ước đó thành hiện thực lại làm cho chính người ước hoảng hốt. Đó là trường hợp của vua Mi-đát trong bài tập đọc Điều ước của vua Mi-đát hôm nay chúng ta học.
Luyện đọc
a/ Cho HS đọc đoạn 
GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đ1: Từ đầu đến sung sướng hơn thế nữa!
Đ2: Tiếp  cho tôi được sống.
Đ3: Còn lại.
Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn.
Cho HS đọc cả bài.
b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
Cho HS đọc chú giải.
Cho HS giải nghĩa từ.
GV giải nghĩa thêm các từ: khủng khiếp (hoảng sợ ở mức cao), phán (vua chúa) truyền bảo hay ra lệnh.
c/ GV đọc diễn cảm toàn bài.
Lời vua Mi-đát: từ phấn khởi, thỏa mãn chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu hối hận.
Lời phán của thần Đi-ô-ni-dốt: điềm tĩnh, oai vệ.
-HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS luyện đọc.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-1, 2 HS giải nghĩa từ đã có trong phần chú giải.
* Đoạn 1 Tìm hiểu bài 
Cho HS đọc thành tiếng Đ1.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
- Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
* Đoạn 2
Cho HS đọc thành tiếng Đ2.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
- Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều ước?
* Đoạn 3
Cho HS đọc thành tiếng Đ3.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi:
- Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?
-HS đọc thành tiếng.
-Vua xin thần làm cho mọi vật mình chạm đến đều biến thành vàng.
-Vua chạm vào thứ gì, thứ đó đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người hạnh phúc nhất trên đời.
-HS đọc thành tiếng.
-Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống được gì – tất cả đều biến thành vàng.
-HS đọc thành tiếng.
-Nhà vua hiểu rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.
Cho HS thi đọc diễn cảm.
GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
-HS đọc phân vai – mỗi nhóm 3 HS sắm vai 3 nhân vật để đọc: người dẫn truyện, vua Mi-đát, thần Đi-ô-ni-dốt.
-3 nhóm lên thi đọc.
-Lớp nhận xét.
Củng cố, dặn dò 
- Câu chuyện giúp em hiểu ra gì?
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài học sau.
-HS phát biểu.
Tiết 43 TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
MỤC TIÊU: 
 - Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
 - Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
 - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Kiểm tra kiến thức cũ: 
- GV: Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Giới thiệu: - Trong giờ học này ta sẽ cùng thực hành vẽ 2 đường thẳng vuông góc.
*Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước:
- GV: Thực hành các bước vẽ như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho cả lớp quan sát:
+ Đặt 1 cạnh góc vuông của ê-ke trùng với đường thẳng AB.
+ Chuyển dịch ê-ke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê-ke gặp điểm E. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. 
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Theo dõi thao tác của GV.
 C 
 A B 
 E
 D
 Điểm E nằm trên đường thẳng AB 
 C
 * E
 .
 A B 
 D
 Điểm E nằm ngoài thẳng AB 
- GV: Tổ chức cho HS thực hành vẽ:
+ Y/c HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc nằm ngoài đường thẳng AB).
+ Dùng ê-ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
- GV: Nhận xét và giúp đỡ HS vẽ hình.
*Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác:
- GV: Vẽ tam giác ABC và y/c HS đọc tên tam giác.
- Y/c HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác.
- Nêu: Qua đỉnh A của tam giác ABC ta vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt cạnh BC tại điểm H. Ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của tam giác ABC.
- GV nhắc lại: Đường cao của hìnhtam giác chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
- Y/c HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, C của hình tam giác ABC.
- Hỏi: 1 hình tam giác có mấy đường cao? 
*Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: - GV: Y/c HS đọc đề sau đó vẽ hình.
 - GV: Y/c HS cả lớp nhận xét, sau đó y/c 3HS lên lần lượt nêu cách thực hành vẽ đường thẳng AB của mình.
- GV: Nhận xét - ghi điểm HS.
Bài 2: - GV: Y/c HS đọc đề.
- Hỏi: Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC?
- Y/c HS vẽ hình, sau đó nhận xét, y/c 3HS lên nêu cách thực hành vẽ đường cao AH của mình.
- GV: Nhận xét -ghi điểm HS.
Củng cố-dặn dò:
- GV: Tổng kết tiết học
 Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ VBT.
- Tam giác ABC.
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
 A
 B H C
- HS: Dùng ê-ke để vẽ.
- 1 hình tam giác có 3 đường cao.
- 3HS lên bảng vẽ, mỗi em vẽ 1 trường hợp, cả lớp vẽ vào vở.
- HS: Nêu tương tự như hướng dẫn ở trên.
- Đường cao AH là đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC tại điểm H.
- 3HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong 1 trường hợp, cả lớp vẽ vào SGK.
________________________________________________________________
Tiết 17 TẬP LÀM VĂN 
 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
	Dựa vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Tranh minh họa trích đoạn b của vở kịch Yết Kiêu.
	- Bảng phụ.
	- Từ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ.
-Kể chuyện Ở vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian.
GV nhận xét 
-HS kể chuyện.
 Giới thiệu bài
 GV đưa tranh minh họa lên bảng lớp:
 Đây là nhà vua Trần Nhân Tông, đây là Yết Kiêu (vừa nói GV vừa chỉ vào tranh). Tranh vẽ Yết Kiêu đang yết kiến vua để xin binh khí giết giặc. Yết Kiêu là người có tài lặn dưới nước hàng giờ. Ông đã đục thủng rất nhiều thuyền của giặc Nguyên góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc. Câu chuyện về tài trí và lòng dũng cảm của Yết Kiêu đã được biên soạn thành một vở kịch.
-HS quan sát tranh + nghe lời giới thiệu của GV.
Làm BT1
Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 đoạn trích.
GV giao việc: Các em có nhiệm vụ là đọc kĩ 2 đoạn trích.
GV đọc diễn cảm (giọng Yết Kiêu khẳng khái, rắn rỏi. Giọng người cha hiền từ động viên. Giọng nhà vua dõng dạc khoan thai.
- Cảnh 1 có những nhân vật nào?
- Cảnh 2 có những nhân vật nào?
- Yết Kiêu là người như thế nào?
- Cha Yết Kiêu là người như thế nào?
- Những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào?
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Một HS đọc chú giải (hoặc cho đọc phân vai)
-Có người cha và Yết Kiêu.
-Có nhà vua và Yết Kiêu.
-Là người có lòng căm thù bọn giặc xâm lượt, quyết chí diệt giặc.
-Là người yêu nước, tuổi già, cô đơn vẫn động viên con đi đánh giặc.
-Diễn ra theo trình tự thời gian
Làm BT2
Cho HS đọc yêu cầu của BT2 + gợi ý.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là dựa vào trích đoạn kịch hãy kể lại câu chuyện Yết Kiêu theo gợi ý.
Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết tiêu đề 3 đoạn lên bảng.
- Câu chuyện Yết Kiêu kể như gợi ý ở BT2 (SGK) là kể theo trình tự nào?
Cho HS làm mẫu.
Cho HS thi kể.
GV nhận xét + khen HS kể hay.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc lại tiêu đề trên bảng.
-Kể theo trình tự không gian (sự việc diễn ra ở kinh đô Thăng Long diễn ra sau lại kể trước)
-1 HS làm mẫu , lớp theo dõi.
-Cả lớp làm bài (kể theo cặp).
-Khoảng 4 em thi kể.
-Lớp nhận xét.
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh việc chuyển thể trích đoạn kịch thành câu chuyện, viết lại vào vở.
Xem trước nội dung bài TLV trang 95.
Ngày soạn: 29/10/2020 
Ngày dạy: 05/11/2020 Thứ năm 
Tiết 9 CHÍNH TẢ
THỢ RÈN
I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b ,hoặc BTCT do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Tranh minh họa cảnh hai bác thợ rèn to khỏe trong quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ(nếu có).
	- Một vài tờ giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của HS
Kiểm tra kiến thức cũ:
2 HS viết trên bảng lớp. GV đọc cho HS viết:
HSMN: điện thoại, yên ổn, khiêng vác 
-HS còn lại viết vào giấy nháp
 Giới thiệu bài
 Các em đã biết anh Cương là người có ước mơ cao đẹp: được học nghề rèn. Nghề rèn có gì hấp dẫn mà anh Cương lại ước muốn thiết tha như vậy. Để giúp các em biết được cái hay, cái đẹp của nghề rèn, hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả bài Thợ rèn
Nghe-viết
a/ Hướng dẫn chính tả
GV đọc toàn bài thơ Thợ rèn.
Cho HS đọc thầm lại bài thơ.
Cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: thợ rèn, quệt, bụi, quai 
b/ GV đọc cho HS viết chính tả
GV đọc từng câu hoặc cum từ.
GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
c/ Chấm chữa bài
GV chấm 5 -> 7 bài.
GV nêu nhận xét chung.
-HS theo dõi trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS viết chính tả.
-HS soát lại bài.
-HS đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và ghi ra bên lề trang tập.
BT2: Bài tập lựa chọn (chọn câu 2a hoặc 2b)
a/ Chọn l hoặc n điền vào chỗ trống: 
Cho HS đọc yêu cầu đề bài + đoạn thơ.
GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn l hoặc n để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.
Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy to đã viết sẵn khổ thơ lên bảng.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
b/ Cách tiến hành như câu a.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên 3 tờ giấy trên bảng.
-HS còn lại làm vào vở(VBT).
-3 HS trên bảng trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở (VBT).
4. Củng cố, dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 	
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra.
______________________________________________________________
Tiết 44 TOÁN
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 
MỤC TIÊU: 
 - Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê-ke).
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 
 - Thước thẳng, ê-ke (dùng cho GV & HS).
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Kiểm tra kiến thức cũ: 
- GV: Gọi 2HS lên: HS1 vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E; HS2 vẽ hình tam giác ABC, sau đó vẽ đường cao AH của tam giác này.
 - GV: Sửa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Dạy-học bài mới:
*Giới thiệu: - Trong giờ học này ta sẽ cùng thực hành vẽ 2 đường thẳng song song với nhau.
*Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước:
- GV: Thực hành các bước vẽ như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho cả lớp quan sát và thực hành:
+ Vẽ đường thẳng AB và lấy 1 điểm E nằm ngoài AB.
+ Vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB.
+ Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ.
- GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB?
- Kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
- GV: Nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như SGK.
*Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: - GV vẽ đường thẳng CD và lấy 1 điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ BT1.
- Hỏi: + BT y/c chúng ta làm gì?
+ Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên ta vẽ gì?
GV: Y/c HS thực hành bước vẽ vừa nêu, đặt tên cho đng thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD là đường thẳng MN.
- GV: Sau khi vẽ được đường thẳng MN, ta tiếp tục vẽ gì
- GV: Y/c HS vẽ hình.
- Hỏi: Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD?
- Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ.
Bài 2(dành cho HS khá, giỏi): - GV: Gọi 1HS đọc đề và vẽ hình tam giác ABC lên bảng.
- GV: Hướng dẫn vẽ đường thẳng qua A và song song với cạnh BC:
+ Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC.
+ Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ.
- GV: Y/c HS tự vẽ đường thẳng CY song song với cạnh AB.
- GV: Y/c HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD.
 Y
 A X
 D 
 A B C
 GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: - GV: Y/c HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ hình.
- GV: Y/c HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B song song với AD. 
- Hỏi: Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD?
+ Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không?
- GV hỏi: + Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao?
+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ?
+ Kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ?
- GV: Nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố-dặn do:
GV: Tổng kết tiết học
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Theo dõi thao tác của GV.
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào nháp.
- 2 đường thẳng này song song với nhau.
 M
 C D 
 E . 
 A B 
 N
- HS: Nêu y/c.
- Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD.
- 1HS lên vẽ, cả lớp vẽ hình vào VBT.
- Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN. - HS tiếp tục vẽ hình.
- Đường thẳng này song song với CD.
- 1HS đọc đề. 
- HS: Vẽ theo hdẫn của GV.
HS: Thực hiện vẽ hình: 1HS vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào VBT:
 +Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB.
+ Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ.
+ Đặt tên giao điểm của AX và CY là D.
- Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC.
- 1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào VBT.

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_9_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.doc