Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột

tiếng khóc tỉ tê đó là tiếng khóc của chị Nhà Trò.

- Thân hình nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng ngắn chùn chùn quá yếu lại chưa quen mở.

Đoạn1: Chị Nhà Trò yếu ớt và đáng thương

-Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của Nhện=> chưa trả được thì chết. Còn Nhà Trò thì lại ốm yếu chưa trả nợ được cho mẹ.

- Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận chăng tơ chặn đường đe bắt ăn thịt.

 

docx 34 trang Bảo Anh 12/07/2023 1960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột
TUẦN 1
Ngày soạn: 04/9/2020
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2020
 Toán 
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
 I Mục tiêu:
 - Giúp Hs ôn tập về: Cách đọc viết các số đến 100000
 - Phân tích cấu tạo số.
 II Chuẩn bị đồ dùng :
 - VBT toán/ SGK
 III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 A Bài cũ( 3 )
 - Kiểm tra toàn bộ đồ dùng học tập của Hs
 B Bài mới
1: Giới thiệu bài(1)
2: Nội dung bài.	
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- Gv viết số: 83251
(?) Em hãy nêu các chữ số trong từng hàng.
- Gọi 3 Hs đọc.
Thực hiện tương tự với các số: 83001; 82021; 80 001.. 
(?) Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề.
1 chục = ? đơn vị
1 trăm = ? chục
10 chục = ? trăm
1 nghìn = ? trăm
10 nghìn = ?trăm
(?) Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau.?
(?) Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục; tròn trăm; tròn nghìn; ...
3 Thực hành luyện tâp
Bài tập 1(5')
- 1Hs nêu yêu cầu
 (?) Muốn viết đúng các số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số các em cần làm gì?
+ Nhận xét – chữa bài.
Bài tập 2(7')
- 1Hs nêu yêu cầu 
+ Gọi 1Hs phân tích mẫu và cách đọc.
+ Hs dưới lớp làm bài.
+ Gọi H nêu miệng kết quả.+ Gv nhận xét
Bài tập 3.(7')
- 1Hs đọc yêu cầu 
+ Gọi H phân tích mẫu
+ H làm bài . Gọi H nêu miệng kết quả.
+ Nhận xét .Chữa bài.
Bài tập 4(8')
(?) Em hãy nêu cách tính chu vi của các hình: tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật
 - Hs dưới lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét – Chữa bài
* Củng cố cách tính chu vi các hình đã học
C: Củng cố – Dặn dò( 3)
- Y/c 3 Hs đọc các số sau: 20007; 15000; 38095; 27777.
- 1-2hs trả lời.
- Đọc là: Tám mưoi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt. 
- 3,4 hs nêu
- Hs trả lời.
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
10 chục = 1 trăm
1 nghìn = 10 trăm
10 nghìn = 100 trăm.
- Hàng liền kề trước lớn gấp 10 lần hàng liền sau.
- 10; 20; 30; 70; ...
- 100; 200; 400; 800;.
- 1000; 3000; 9000; ...
- 20000; 40000; 50000; 80000;...
- 2hs nêu
+ Hs làm bài, 1Hs lên bảng làm bài.
a, 36000; 37000; 38000; 39000; 40000; 41000;42000.
- Viết theo mẫu:
Viết số:Ch/nghìn Nghìn Trăm Chục ĐV
 91907: 9 1 9 0 7
Đọc:chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy
- Viết theo mẫu:
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2 
Dành cho HSNK
- 2,3hs nêu
Giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là :
4 + 6 + 4 + 3 = 17 ( cm) 
 Đáp số : 17 cm
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: 
 ( 4 + 8 ) x 2 = 24 ( cm)
 Đáp số: 24 cm
- 3hs thực hiện
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
 - Bước đầu có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò; Dế Mèn.)
 - Hiểu các từ ngữ trong bài
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá mọi áp bức bất công của Dế Mèn.
 * Tích hợp giáo dục quyền trẻ em – Liên hệ.
 - Quyền bình đẳng giữa kẻ mạnh và kẻ yếu.
 * Giảm tải: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4.
 II: Giáo dục kĩ năng sống
 - Thể hiện sự cảm thông “Biết cách thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn lạn ” .
 - Xác định giá trị “Hiểu được sự anh dũng, dũng cảm của những người có tấm lòng cao cả nghĩa hiệp bảo vệ kẻ yếu ”.
 - Tự nhận thức về bản thân.
 III Chuẩn bị.
 - Tranh minh họa SGK, bảng phụ....
 IV Các hoạt động dạy học . 
1.Khởi động(3)
 - Kiểm tra sgk của học sinh.
 2, Giới thiệu bài(1)
* Giới thiệu chủ điểm “Thương người như thể thương thân.”
* Giới thiệu bài đọc. 
HĐ1: Luyện đọc:(6-8’)
- GV đọc và chia bài làm 4 đoạn và nêu giọng đọc toàn bài
+ Đoạn 1: 2 dòng đầu
+ Đoạn 2: Chị Nhà Tròăn thịt em
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
+ Lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm, đọc câu dài cỏ xước, Nhà Trò, nức nở.
+ Lần 2 giải nghĩa từ khó: ngắn chùn chùn, thui thủi. 
- 1hs đọc toàn bài 
HĐ2:Tìm hiểu bài( 12’)
- Y/c 1Hs đọc to trước lớp đoạn 1-2, cả lớp đọc thầm.
(?) Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào.
(?) Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
(?) Qua đoạn vừa tìm hiểu em biết được điều gì.
- 1Hs đọc đoạn 3
(?) Tại sao chị Nhà Trò bị bọn Nhện bắt nạt.
(?) Bọn Nhện bắt Nhà Trò để và ức hiếp đe doạ như thế nào.
(?) Những lời nói và cử chỉ nào nói lên lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
(?) Em hãy nêu ý 2 của bài.
(?) Qua bài đọc em thấy tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào.
(?) Hãy cho VD về hình ảnh nhân hoá
(?) Nêu ý chính của toàn bài.
(?) KNS: Em đã hoặc có thể làm gì để tỏ lòng cảm thông và chia sẻ đối với người bị áp bức, bị bắt nạt...
HĐ3 Đoc diễn cảm (7’)
- Gọi 3 Hs đọc các đoạn 
- Hs nêu cách đọc toàn bài. 
- GV chú ý nhấn giọng một số từ: thui thủi ốm yếu, vặt chân vặt cánh, ăn thịt.
- Đọc diễn cảm đoạn 2.
 - Gọi Hs đọc toàn bài.
=> Gv nhận xét
HĐ 4: Củng cố và dặn dò (3’)
(?) Qua bài em học được gì ở nhân vật Dế Mèn.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs lắng nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp
+ Học sinh đọc thầm phần chú giải.
+ Học sinh đọc nối tiếp 3lần.
 -Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê đó là tiếng khóc của chị Nhà Trò.
- Thân hình nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng ngắn chùn chùn quá yếu lại chưa quen mở.
Đoạn1: Chị Nhà Trò yếu ớt và đáng thương
-Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của Nhện=> chưa trả được thì chết. Còn Nhà Trò thì lại ốm yếu chưa trả nợ được cho mẹ.
- Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận chăng tơ chặn đường đe bắt ăn thịt.
- Lời nói: Em đừng sợ.. kẻ yếu.
- Cử chỉ: Xoè cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi
Đoạn 2: Dế Mèn ghét áp bức và bênh vực kẻ yếu.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá.
- Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá cuội
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn cò tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp lực bất công.
- 2,3 hs trình bày
- 4Hs đọc bài.
- 2 hs nêu
- HS thực hành đọc
- 2,3 hs nêu
..
Chính tả (Nghe – viết)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học
A. Mở bài: (2’)
Nhắc nhở học sinh nội qui, yêu cầu của giờ chính tả.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: (1’)
“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
 2. Hướng dẫn HS nghe viết: (20’)
- GV gọi HS đọc đoạn cần viết.
- Đoạn trích cho em biết điều gì?
- HS đọc thầm đoạn văn, lưu ý những từ dễ viết sai.( các danh từ riêng, từ khó)
- GV nhắc nhở HS cách trình bày.
- Giáo viên đọc HS viết.
- Gv đọc lại, HS soát lỗi.
- Nhận xét bài viết, HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (12’)
* Bài 2a:
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân
- GV tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm thắng.
* Bài 3a:
- HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức HS thi giải nhanh: HS làm bảng con.GV nhận xét.
 C. Củng cố:(2’)
- Nhận xét tiết học
-HS đọc đoạn văn.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Hình ảnh đáng thương yếu ớt của Nhà Trò.
HS viết
Trao đổi vở soát lỗi
2.a.Điền l/n:
 “ Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc loà xoà tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi”.
 3. Giải câu đố:
 a. Cái la bàn
 b. Hoa ban
Ngày soạn: 05/9/2020
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2020
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP)
 I Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập củng cố về:
 - Thực hiện được phép cộng, trừ các số đến 5 chữ số. Nhân( chia ) số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số.
 - Biết so sánh xếp thứ tự các số đến 100000.
 II Chuẩn bị đồ dùng.
 - VBT toán, bảng phụ...
 III Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
A. Bài cũ(3-5)
- Gọi 2 Hs lên bảng phân tích cấu tạo số 28763 và 23359. Hs dưới lớp làm vào nháp.
- Kiểm tra bài tập ở nhà của hs.
- GV nhận xét
 B: Bài mới
1: Giới thiệu bài. (1)
2: Hướng dẫn luyện tập. (35)
* 1Hs nêu yêu cầu bài tập 1
- Gv hướng dẫn làm bài tập.
- Gv nêu phép tính.
- Y/c Hs nêu kết quả và giải thích cách tính của mình.
- Gv nhận xét cho điểm hs.
(?) Bài tập củng cố cho chúng ta biết điều gì.
* 1Hs nêu yêu cầu bài tập 2
- Y/c Hs dưới lớp làm bài vào vở bài tập, 4 Hs lên làm bảng lớp.
- Gv nhận xét – Chữa bài Thống nhất kết quả đúng.
* 1Hs nêu yêu cầu bài tập 3.
- Y/c 4Hs làm bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét – Chữa bài Thống nhất kết quả đúng.
(?) Bài tập củng cố cho chúng ta biết điều gì.
* 1Hs nêu yêu cầu bài tập 4.
- Hs dưới lớp làm VBT, 4 Hs lên bảng làm bài tập.
- Gv nhận xét, chấm chữa bài
C: Củng cố - dặn dò(3).
(?) Nêu cách thực hiện các phép tính nhân(chia)số có 5 chữ số với( cho )số có một chữ số.
 - Gv nhận xét giờ học. 
- Hs thực hiện.
Bài 1Tính nhẩm:
7000 + 2000 = 9000 3000 x 2 = 6000
9000 – 3000 = 6000 8000 : 4 = 2000
- Hs chữa bài tập.
= >Củng cố về tính nhẩm.
4
832
Bài 2 Đặt tính rồi tính.
 34365 79423 5327 3328
 28027 5286 3 12
------- --------- -------- 08	
 62437 7413 15981 0
 - Hs chữa bài tập.
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
25346 < 25463 8320 < 20001
75862 > 27865 57000 > 56999
32019 = 32019 85599 < 100.000
= > Củng cố về so sánh các số đến 10000
Lhàng
Gtiền
SLM
Số tiền phải trả
trứng
1200/quả
5
6000đồng
cá
18000/kg
2
36000đồng
rau
3000/kg
2
6000đồng
gạo
5000/kg
4
20000đồng
- Hs chữa bài tập.
- 2- 3Hs trả lời.
.
Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. (tiết 1)
 I Mục tiêu: Giúp HS biết:
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của mỗi hs.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 * Tích hợp giáo dục quyền trẻ em – liên hệ.
 - Quyền được học tập của các em trai và em gái.
 - Trung thực trong học tập là thực hiện tốt quyền được học tập của trẻ em.
 * Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
 - Trung thực trong học tập chính là thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
 II: Giáo dục kĩ năng sống.
- Kĩ năng tự nhận thức trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tâp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tâp.
 III Chuẩn bị tài liệu phương tiện
 - Tranh vẽ tình huống trong SGK . Giấy khổ to bút cho các nhóm.
 IV Các hoạt động dạy học chủ yếu 
A Bài cũ(2) 
Nêu yêu cầu trong giờ học đạo đức.
B Bài mới
1: Giới thiệu bài(1)
2: Các hoạt động dạy học chủ yếu	
HĐ dạy
Hoạt động 1:Xử lí tình huống(12’)
-Y/c Hs xem tranh SGK đọc nội dung tình huống.
+ Hs thảo luận câu hỏi 1,2 SGK.
- Gv ghi bảng các ý kiến của học sinh đưa ra.Yêu cầu giải thích.
(?) Theo em bạn Long có thể có những cách giải quyết nào.
(?) Nếu em là bạn Long em sẽ chọn cách nào.
(?) Trong học tập tính trung thực có cần thiết không.
(?) Vì sao cần phải trung thực trong học tập.
- Gọi 3- 5 Hs đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 2: Làm VBT
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.
+ Hs làm bài cá nhân.
- Gv nhận xét thống nhất ý kiến đúng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- 1Hs nêu yêu cầu
+ Hs thảo luận và lựa chọn thái độ .
+ Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận kết hợp giải thích tại sao lại có thái độ như vậy?
- Gv nhận xét chốt ý kiến đúng.
+ Ý kiến đúng: b; c
+ Ý kiến sai: a
C. Củng cố - dặn dò.(3)
 - Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
 - Gv nhận xét giờ học.
HĐ học
- Hs quan sát tranh
-Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
- Mỗi chúng ta cần phải lên trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập ta nên nhận lỗi và sửa lỗi.
* Vì trung thực trong học tập chính là đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Ghi nhớ ( sgk)
+ Hs đọc kết quả bài làm của mình và giải thích kết quả.
+ Hs khác nhận xét, bổ sung
- Những việc làm thể hiện tính trung thực.
+ Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra( việc làm c) vì đó là việc làm thể hiện tính trung thực.
+ Việc làm a; b; d thiếu trung thực trong học tập.
Bài tập 2 Bày tỏ thái độ của mình với các ý kiến.
- Hs hoạt động.
-Hs chữa bài tập.
..
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
 I. Mục tiêu:
Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng phải có vần và thanh.
Biết được bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
 II- Đồ dùng dạy hoc:
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
B
Âu
Huyền
Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh ( GV có thể sử dụng các chữ cái viết nhiều màu sắc cho hấp dẫn:âm đầu - máu đỏ, vần - màu xanh, thanh – màu vàng).
VBT Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Ổn định lớp: (1-2’)
- Kiểm tra sách, vở, đồ dùng HS.
B.Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài: (1-2’)
 2.Dạy-học bài mới: (18’)
a. Phần nhận xét : Tìm hiểu ví dụ:
 - GV treo câu tục ngữ lên bảng: 
 “ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung giàn”.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.
- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ:
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
bầu
b
âu
huyền
- GV yêu cầu và quan sát thảo luận cặp đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
+ Gọi HS trả lời.
+Kết luận: Tiếng bầu gồm 3 phần: âm đầu, vần, thanh.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng.
+GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa bài.
b. Ghi nhớ:
-Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ trong SGK.
+Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần Ghi nhớ.
+Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính cửa vần.
3.Luyện tập (12’)
Bài 1:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại câu tục ngữ.
- Yêu cầu HS tự làm trong VBT.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau lên bảng làm.
- Gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét.
- Đối chiếu nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài, cả lớp thống nhất kết quả.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ giải câu đố.
- Gọi HS trả lời và giải thích.
- Nhận xét và chốt đáp án đúng.
C. Củng cố- dặn dò: (2-3’)
-GV chốt kiến thức: Tiếng cấu tạo gồm mấy phần?
- Nhận xét tiết học.
HS để đồ dùng lên trên bàn.
- HS lắng nghe.
 - Học sinh đọc thầm và đếm số tiếng: Câu tục ngữ có 14 tiếng.
+ HS đánh vần thầm và ghi lại:bờ - âu – bâu – huyền – bầu.
+1 HS lên bảng ghi , 2 đến 3 HS đọc
+ Quan sát
- Suy nghĩ và trao đổi:Tiếng bầu gồm có ba bộ phận:âm đầu, vần, thanh.
+ 3 HS trả lời, 1 HS lên bảng vừa trả lời vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận.
+Lắng nghe .
- HS phân tích cấu tạo của từng tiếng theo yêu cầu.
+HS lên chữa bài.
- HS khác làm bài trong vở bài tập.
- Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” là: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.
- Tiếng không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” là: ơi 
-Đọc thầm.
+1 HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu phần Ghi nhớ.
+Lắng nghe.
1. Ghi kết quả phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây vào bảng: 
“Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong mọt nước phải thương nhau cùng”.
2. Giải câu đố sau:
 “Để nguyên, lấp lánh trên trời
Bớt đầu, thành chỗ cá bơi hằng ngày”.
 Là chữ”Sao”
Vì để nguyên là ông sao trên trời, bớt âm đầu “s” thành tiếng “ao” , ao là chỗ cá bơi hằng ngày.
- 2hs nêu
.
Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
 I Mục tiêu.
 - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu truyện Sự tích Hồ Ba Bể. 
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 
* Tích hợp giáo dục BVMT – Trực tiếp.
 - Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ di tích.
 II Chuẩn bị đồ dùng
 - Tranh minh hoạ cho câu chuyện. Các tranh ảnh về hồ Ba Bể.
 III Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Ổn định lớp: (1- 2’)
- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng HS.
B. Dạy bài mới:
1 Giới thiệu bài: (1- 2’)
- Hỏi Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại câu chuyện gì?
- Tên câu chuyện cho em biết điều gì?
2. GV kể chuyện : (12’)
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả. Rõ rằng, nhanh hơn ở đoạn kể về vài tai hoạ trong đêm hội, trở lại đoạn khoan thai ở đoạn kết
 - GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.
 - GV cùng HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao long, bà goá, làm việc thiện, bâng quơ. 
 - Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS trả lời cốt chuyện:
 + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?
 + Mọi người đối xử với bà ra sao?
 + Ai đã cho cụ ăn và nghỉ?
+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
 + Khi chia tay bà cụ đã dặn mẹ con bà goá điều gì?
 + Trong đêm hội, chuyện gì đã xảy ra?
 + Mẹ con bà goá đã làm gì?
 + Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào?
3. Hướng dẫn kể chuyện từng đoạn: 
 - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.
 - Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm đại diện lên trình bày.
 + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.
4. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện: 
 - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
 - Tổ chức cho HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất trong lớp.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
 + Câu chuyện cho em biết điều gì?
 + Theo em sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác không? 
 - 1 HS trả lời: Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
 - Tên câu chuyện cho biết câu chuyện sẽ giải thích về sự hình thành (ra đời) của hồ Ba Bể.
- HS nghe GV kể.
- HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh
 - Giải nghĩa theo ý hiểu chủa mình.
+ Cầu phúc: cầu xin được điều tốt cho mình.
+ Giao long: loài rắn to còn gọi là thuồng luồng.
+ Bà goá: người phụ nữ có chồng bị chết.
+ Làm việc thiện: Làm điều tốt cho người khác.
+ Bâng quơ: Không đâu vào đâu, không tin tưởng.
 - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng.
 + Bà cụ không biết từ đâu đến. Trông bà gớm giếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói.
 + Mọi người đều xua đuổi bà.
 + Mẹ con nhà goá đưa bà về nhà nghỉ lại.
 + Chỗ bà cụ ăn xin sáng rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớ.
 + Bà cụ nói sắp có lụt và đưa mẹ con goá một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.
 + Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả đều chìm nghỉm.
 + Mẹ con bà goá dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.
+ Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ.
- Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới quay mặt vào nhau), lần lượt từng em kể từng đoạn.
- Khi một HS kể các em khác lắng nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của bạn.
 - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể một tranh.
 - Nhận xét lời kể 
- 2, 3hs kể
+ Câu chuyện cho em biết sự tích hình thành hồ Ba Bể.
 + Ngoài giải thích sự hình thành của hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành.
.
Ngày soạn: 06/9/2020
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2020
Thể dục
GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH - TRÒ CHƠI CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Trò chơi: Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn 
- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4 và một số qui định trong các giờ học thể dục.
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
2. Kỹ năng:
- Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu 
3. Thái độ: 
- Giáo dục hs: ý thức tổ chức tập luyện, rèn luyện tư thế tác phong, sự nhanh nhẹn khéo léo.
II. Chuẩn bị: 
	GV: Địa điểm trên sân trường, Vệ sinh an toàn nơi tập. 
HS: Còi, 4 quả bóng nhỡ bằng nhựa, cao su hay bằng da.
III- Hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: HĐ cơ bản: (8-10’)
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
*Trò chơi "Tìm người chỉ huy".
a) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:
HS đứng theo đội hình hàng ngang, GV giới thiệu tóm tắt chương trình môn Thể dục lớp 4.
- Thời lượng 2 tiết/tuần, học trong 35 tuần, cả năm học 70 tiết.
- Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động và đặc biệt có môn học tự chọn như: Đá cầu, ném bóng... 
b) Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:
Trong các giờ học quần áo phải gọn gàng, không được đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có quai sau. Khi muốn ra vào lớp hoặc nghỉ tập phải xin phép GV.
c) Biên chế tổ luyện tập:
Cách chia tổ luyện tập như theo biên chế lớp hoặc chi đồng đều nam, nữ và trình độ sức khoẻ các em trong các tổ. Tổ trưởng là em được cả tổ và cả lớp tín nhiệm bầu ra.
2. Hoạt động: Thực hành: (18-20’)
 Trò chơi "Chuyển bóng tiếp sức".
GV làm mẫu cách chuyển bóng và phổ bién luật chơi. Có hai cách chuyển bóng.
Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải ra sau, rồi chuyển bóng cho nhau.
Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
Cho cả lớp chơi thử cả 2 cách chuyển bóng một số lần, khi thấy cả lớp biết cách chơi mới cho chơi chính thức có phân thắng thua. Trò chơi này có thể tổ chức chơi ở trong lớp cũng được.
* Củng cố- dặn dò (3-5’)
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
Lắng nghe
Chơi trò chơi
Lắng nghe
Nghe và nhắc nội dung
Nghe phổ biến quy chế
Bầu lớp trưởng, tổ trưởng....
Quan sát mẫu
Chơi trò chơi thử 1 - 2 lần, chơi chính thức 
Đứng tại chỗ vỗ tay hát
Lắng nghe
...................................
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP)
 I. Mục tiêu.
 - Tính nhẩm, thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số. Nhân (chia) số có đến 5 chữ số với số có một chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức.
 II. Hoạt động dạy học 
 A: Bài cũ(3)
(?) Hãy so sánh 53782 và 35695
 - Hãy nêu cách so sánh của mình ?
 - Gv nhận xét 
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1)
 2. Luyện tập:
* 1Hs đọc yêu cầu bài tập1
- HS làm bài cá nhân, ba HS làm bảng
- Chữa bài:
(?) Giải thích cách làm?
(?) Khi tính ta cần thực hiện từ phía nào.
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
(?) Nêu cách thực hiện các phép tính.
* GV chốt: Cách thực hiện các phép tính
* Y/c hs đọc yêu cầu bài tập 2
- GV giải thích mẫu:
 M: 800 – 300 + 7000
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Gv cùng hs chữa bài:
(?) Giải thích cách làm?
(?) Thực hiện phép tính trên như thế nào?
(?) Các phép tình vừa rồi vừa có nhân chia vừa có cộng trừ ta làm như thế nào?
(?)Với biểu thức có dấu ngoặc ta làm như thế nào.
 * GV chốt cách thực hiện tính giá trị một biểu thức.
* Học sinh đọc yêu cầu bài tập3
- HS dưới lớp làm VBT, 4 HS làm bảng lớp.
- Gv chữa bài:
(?) Giải thích cách làm.
(?) Nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính?
- Nhận xét đúng sai.
- HS đổi chéo vở chấm điểm, báo cáo.
(?) Bài tập củng cố cho chúng ta điều gì.
- 1hs đọc y/c bài toán
(?)Bài toán hỏi gì
(?) Bài toán cho biết gì.
(?) Đây là dạng toán gì
- Một HS lên bảng tóm tắt.
- Một hS làm bài giải
+ Gv Chữa bài:
(?) Giải thích cách làm.
(?) Nêu cách giải khác.
- Nhận xét đúng sai.
C: Củng cố – Dặn dò(2)
(?) Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs lên bảng làm bài tập.
* Bài 1: Tính.
 65321 83379 2623
 + 26385 - 3001 x 4
 91706 80378 10492
1585 5
 08 317
 35
 0
- Hs trả lời.
Bài 2: Nối( theo mẫu)
1000
800 – 300 + 7000
60000
5000 – 2000 x 2
90000 – 90000 : 3
7500
* Bài 3: Tìm x.
a, x + 527 = 1892 b, x – 631 = 361 
 x = 1892 – 527 x = 361 + 631
 x = 992 x = 1365 
- Nhiều HS trả lời: Muốn tìm số hạng 
chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
 Muốn tìm số bị trừ
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. 
* Bài 4: HS khá giỏi.
- 6 Hàng có bao nhiêu bạn.
- 4 hàng có 64 bạn.
- Dạng toán rút về đơn vị.
Bài giải
Một hàng có số HS là:
64 : 4 = 16 (bạn)
6 hàng có số HS là:
16 x 6 = 96 (Bạn)
 Đáp số: 96 bạn
..
Tập đọc
MẸ ỐM
 I Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng một số từ ngữ: cơi trầu; khép mỏng; nóng ran.
 - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu các từ khó trong bài: Khô giữa cơi trầu, truyện Kiều, y sĩ, lặn trong đời mẹ.
 - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ.
 - Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
 II: Giáo dục kĩ năng sống.
 - Thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị.
 - Tự nhận thức về bản thân.
 III Chuẩn bị đồ dùng
 - Tranh minh hoạ bài đọc phóng to.
 IV Các hoạt động dạy học .
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
 - Hai HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
 - Nêu ý nghĩa câu chuyện?
 - Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:(2-3’)
- Giới thiệu bài dựa vào tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn luyện đọc:(12-15’)
- Gv đọc mẫu, chia đoạn và nêu giọng đọc
- 7HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ (3 lần) :
+L1: Sửa cho HS đọc sai.
- Chú ý các từ: Nóng ran, lần giường, nếp khăn.
+L2: Sửa cách đọc câu khó.
+L3: Kết hợp giải nghĩa từ:
 + Khổ 1:’’ Cơi trầu”
 Giải nghĩa thêm từ:“Truyện Kiều”.
 + Khổ 3: “ Y sĩ”
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:(10-12’)
- HS đọc khổ 1, 2 và trả lời câu hỏi:
? Em hiểu những câu thơ trên như thế nào?
- ý chính của 2 khổ thơ đầu?
- HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi:
? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
? Những việc làm đó cho em thấy điều gì?
- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
? Chi tiết nào bộc lộ tình yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
? “Lặn trong đời mẹ” có nghĩa là gì?(Những vất vả ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ làm mẹ ốm).
* GV kết luận nội dung bài.
*GDQTE: Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi nấng và dạy bảo con cái. Con cái có nghĩa vụ quan tâm, yêu thương, chăm sóc cha mẹ.
4) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng:(7-8’)
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm: Khổ 4 và 5
+ GV đọc diễn cảm hai khổ
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm theo khổ, bài thơ.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí sau:
+ Đọc đã thuộc chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?
C. Củng cố-dặn dò:(5’)
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Nêu ý nghĩa bài thơ?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
 - HS quan sát tranh và trả lời
- hs thực hiện theo y/c
- Lá trầu khô,truyện Kiều gấp lại, cánh màn khép lỏng, vườn vắng mẹ.
1. Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.
- Cô bác hàng xóm đến thăm. Người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào.
- Tình làng nghĩa xóm thật đậm đà, đầy lòng nhân ái.
2. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ:
- Bạn nhỏ xót thương mẹ:
“Nắng mưa từ những ngày xưa..
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn”
3. Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.
Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ.
- Lắng nghe
- 3hs đọc
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- 2 HS trả lời
....................................................
Khoa học :
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
 I; Mục tiêu:Sau bài học học học sinh có khả năng:
 - Nêu được các yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình.
 - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.
 * Tích hợp giáo dục QTE – Liên hệ.
 - Quyền bình đẳng giới.
 - Quyền được chăm sóc sức khỏe.
 - Quyền được bảo vệ.
 - Quyền được học tập.
 - Quyền được vui chơi, giải trí.
 - Quyền được sống còn.
 * Tích hợp giáo dục BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
 II: Đồ dùng dạy – học:
 - Các tranh sgk (4-5).
 - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến các hành tinh khác ”.
 III : Các hoạt động dạy học :
 A Bài cũ:(2)
 - Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh.
 B: Bài mới.
 1: Giới thiệu bài.(1)
 2: Các hoạt động dạy học chủ yếu
* HĐ 1:
- Y/c hs quan sát hình minh họa sgk.
(?) Kể ra những thứ các em cần để duy trì sự sống của mình.
- Y/c hs phát biểu, các em khác nhận xét bổ sung .
- Gv kết luận.
1,Những điều kiện cần dể con người sống và phát triển.
+ Điều kiện vật chất: Thức ăn nước uống, quần áo, nhà cửa, các đồ dùng trong gđ phương tiện đi lại.
+ Điều kiện tinh thần: Tình cảm gđ bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, làm việc vui chơi giải trí.
(?) Chúng ta có những quyền và nghĩa vụ gì đối với môi trường.
* HĐ 2:
- Gọi hs đọc yêu cầu Bài tập 1.
Đánh dấu X vào các cột tương ứng với những yếu tố cần cho sự sống của con người , động vật , thực vật.
 - Hs làm bài theo nhóm bàn.
 - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 - Gv nhận xét bổ sung.
 * Con người, ĐV, TV đều cần thức ăn, không khí, nước uống, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì cho sự sống của mình.
- Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống của con người còn cần có nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và các tiện nghi khác. Ngoài ra con người còn có các điều kiện về tinh thần.
- Hs thảo luận câu hỏi 2 sgk kết hợp làm Bài tập 2.
 + Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
 + Gv nhận xét. Chốt ý kiến đúng.
* HĐ 3:
+ Tổ chức giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu.
 + Hướng dẫn cách chơi và chơi.
 - Gv chia các nhóm bàn bạc để chọn 10 thứ mà các em cần mang theo để đến hành tinh khác. Tiếp theo mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo.
 + Thảo luận
 - Các nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải thích tại sao cần lựa chọn như vậy.
 - Gv rút kinh nghiệm trò chơi.
 - Gọi 2 Hs đọc phần bóng đèn toả sáng.
C; Củng cố - dặn dò.
 - Con người cần gì để sống.
 - Gv nhận xét giờ học.
- Hs quan sát tranh.
- Hs làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi.
- Hs nghe.
- 2- 3hs trả lời.
- 1 hs đọc 
- Hs làm bài theo nhóm bàn.
- Hs nghe.
- Hs hoạt động nhóm làm bài tập.
.
Ngày soạn: 07/9/2020
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2020
Môn: Thể dục
BÀI 2: TẬP HỢP H

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_1_ban_2_cot.docx