Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

bài

- HS nêu:

+ Đoạn 1: 5 dòng đầu

+ Đoạn 2: phần còn lại

- Đọc nối tiếp

+ HS nhận xét cách đọc của bạn

- HS đọc thầm phần chú giải

- HS đọc bài theo nhóm đôi

- 2 nhóm đọc lại toàn bài

- HS nghe

- Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè

 

doc 19 trang Bảo Anh 12/07/2023 19480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 15 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
TUẦN 15
Từ ngày 9 đến ngày 13 -12-2019
Thứ
 ngày 
Môn
Tên bài dạy
PPCT
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Tuần 15
Cánh diều tuổi thơ.
Chia hai số tận cùng là các chữ số 0.
Biết ơn thầy, cô giáo (T2)
15
29
71
15
Thứ 3
Chính tả LTVC
Thể dục*
Toán
Cánh diều tuổi thơ. (N – V)
MRVT: Đồ chơi – Trò chơi.
Dạy chuyên*
Chia cho số có hai chữ số.
15
29
29
72
Thứ 4
Mĩ thuật*
Tập đọc 
Tin học*
Toán 
Dạy chuyên*
Tuổi Ngựa.
Dạy chuyên*
Chia cho số có hai chữ số( tiếp theo).
15
30
9
73
Thứ 5
Thể dục*
TLV
Toán 
Khoa học
Dạy chuyên*
Luyện tập miêu tả đồ vật.
Luyện tập
Làm thế nào để biết có không khí?
30
29
74
30
Thứ 6
Anh văn*
Anh văn*
TLV
SHTT
Dạy chuyên*
Dạy chuyên*
Quan sát đồ vật.
44
45
30
15
Thứ hai, ngày 9 tháng 12 năm 2019
TẬP ĐỌC;
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I.MỤC TIÊU: Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng & những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. 
- Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
11’
12’
10’
2’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Chú Đất Nung (tt) 
GV nhận xét .
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ & nêu những hình ảnh có trong tranh.
GV giới thiệu: Cánh diều tuổi thơ. 
Hoạt động1: Hd luyện đọc
- 1 học sinh đọc cả bài
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp 
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
- Yêu cầu 2 nhóm đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều?
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? 
Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào?
Qua các câu mở bài & kết bài, tác giả muốn nói lên điều gì về cánh diều tuổi thơ?
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
HD HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn, nhắc nhở HS tìm đúng giọng đọc của bài văn & thể hiện diễn cảm 
HD kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tuổi thơ của chúng tôi  những vì sao sớm) 
GV đọc mẫu
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố: Em hãy nêu nội dung bài văn?
GV nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tuổi Ngựa 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS xem tranh minh hoạ bài đọc & nêu
- Đọc bài
HS nêu:
+ Đoạn 1: 5 dòng đầu 
+ Đoạn 2: phần còn lại 
- Đọc nối tiếp
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
HS đọc bài theo nhóm đôi
- 2 nhóm đọc lại toàn bài
HS nghe
Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời 
Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên
HS có thể nêu 3 ý nhưng ý đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
HS nêu 
TOÁN :
 CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC TIÊU: HS thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, Phiếu 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
5’
8’
8’
10’
 3’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
Chia một tích cho một số.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Bước chuẩn bị 
GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
+ Quy tắc chia một số cho một tích.
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia & số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc chia một số cho một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 
320 : 4, rồi chia như thường 
(320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 
 320 : 4 = 80
Kết luận chung: SGK
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1: Tính.
Gọi 1 HS làm trên bảng lớp
Nhận xét, chốt lại kết quả
Bài tập 2: Tìm x.
Gọi HS nêu quy tắc tìm x
Yêu cầu HS làm vào nháp, nêu kết quả.
Nhận xét, chốt lại kết quả
Bài tập 3: Hd lớp làm ý a; HS học tốt làm làm cả ý b.
Yêu cầu HS làm vào vở
1HS làm trên bảng lớp
Chốt lại lời giải đúng
4.Củng cố 
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số.
HS ôn lại kiến thức.
HS tính.
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
HS tính.
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
HS nêu nhận xét.
HS nhắc lại.
HS đặt tính.
- HS đọc yêu cầu, làm bảng con
a) 7 b) 170
 9 230
- Đọc yêu cầu
Nêu quy tắc.Lớp làm ý a; HS học tốt làm cả ý b.
 x 40 = 25600
 x = 25600 : 40
 x = 640
- Đọc đề bài
a) Mỗi toa chở 20 tấn thì cần số toa là:
 180 : 20 = 9(toa)
b) Mỗi toa chở 30 tấn thì cần số toa là:
 180 : 30 = 6 (toa)
 Đáp số:a) 9 toa
 b) 6 toa
HS sửa bài theo lời giải đúng
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2)
I/ MỤC TIÊU: Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo. 
- GDHS Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn thầy cô. 
*GDKNS: KN lắng nghe, thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô.
II/ ĐDDH: HS: SGK
III/ CÁC PP DẠY HỌC.
- Tự bộc lộ, đóng vai, hợp tác
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
8’
8’
7’
8’
2’
1’
1/ Ổn định:
2/ KTBC: 
- Đối với thầy giáo, cô giáo chúng ta phải có thái độ ntn?
- Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy giáo, cô giáo?
Nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới: 
a.GTB: ghi tựa 
b. HĐ1: Thảo luận nhóm.
*MT: Kể được một kỉ niệm đáng nhớ về thầy, cô giáo.
Yêu cầu HS kể theo bàn
Nhận xét, tuyên dương.
c. HĐ2: Báo cáo kết quả sưu tầm
*MT: Trình bày một số chuyện, tiểu phẩm về chủ đề kính trọng, biết ơn thầy cô.
- Gọi HS trình bày kết quả.
Nhận xét, tuyên dương.
d. HĐ3: Báo cáo kết quả
*MT: trình bày các bài hát, thơ, truyện, ca dao, tục ngữ nói về biết ơn thầy cô giáo
*CTH: HS trình bày trước lớp
Tuyên dương HS 
e. HĐ4: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô
* MT:Biết làm bưu thiếp gửi tặng thầy cô giáo cũ.
* CTH: Yêu cầu các nhóm làm bưu thiếp
- Giúp đỡ HS
Nhận xét, tuyên đương nhóm có sản phẩm đẹp
4/ Củng cố:
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
5/ Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
HS trả lời câu hỏi
* Tự bộc lộ.
HS kể cho nhau nghe
HS trình bày trước lớp
*Đóng vai.
Trình bày tiểu phẩm
*Hợp tác
Đọc thơ, hát trước lớp (nhớ ơn thầy cô )
Tuyên dương
- HS các nhóm làm bưu thiếp
- Giới thiệu bưu thiếp của nhóm
HS nhắc lại
Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2019
CHÍNH TẢ : (NGHE – VIẾT:)
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. 
- Luyện viết đúng tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch (B/2a).
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.	
- GDBVMT:GD hs ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vài đồ chơi như: chong chóng, chó lái xe, tàu thủy 
- Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2 
- VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
23’
7’
4’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
GV đọc cho HS viết 3 - 4 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x, vần ât / âc 
GV nhận xét .
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn viết chính ta. 
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết .
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng gì?
- Chúng ta cần làm gì trước vẻ đẹp của thiên nhiên và niềm vui sướng của tuổi thơ đó?
* GDBVMT: Yêu bầu trời cao, trong xanh, ánh sao sáng ngờiGiữ gìn quý trọng kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ .
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài .
GV lưu ý HS: tìm tên cả đồ chơi & trò chơi 
GV dán 4 tờ phiếu lên bảng, mời 4 nhóm HS lên bảng làm thi tiếp sức 
GV nhận xét kết quả của HS.
Bài tập 3a:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
GV nhắc HS chọn tìm 1 đồ chơi hoặc trò chơi đã nêu, miêu tả đồ chơi hoặc trò chơi đó. Cố gắng diễn đạt sao cho các bạn hình dung được đồ chơi & có thể biết chơi trò chơi đó
GV nhận xét.
4.Củng cố 
GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Kéo co 
2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con
HS nhận xét
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- Làm cho bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mềm mại, phát dại, trầm bổng 
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
4 nhóm HS lên bảng làm vào phiếu (tiếp sức) 
HS cuối cùng thay mặt nhóm đọc kết quả 
Cả lớp nhận xét .
HS viết vào vở tên một số đồ chơi, trò chơi 
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS tự làm vào VBT
Một số HS tiếp nối nhau miêu tả đồ chơi (các em có thể cầm đồ chơi của mình, giới thiệu với các bạn khi miêu tả). Sau khi tả, các em có thể hướng dẫn các bạn trong lớp chơi đồ chơi đó.
Một số HS khác tả trò chơi, có thể kết hợp cử chỉ, động tác, hướng dẫn các bạn cách chơi.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRÒ CHƠI – ĐỒ CHƠI 
I.MỤC TIÊU
- HS biết tên một số trò chơi, đồ chơi ( BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3).
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). 
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ
- Giấy khổ to viết tên các trò chơi, đồ chơi (lời giải BT2)
- 4 tờ phiếu viết yêu cầu của BT3, 4 .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
8’
8’
8’
8’
 2’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
Dùng câu hỏi vào mục đích khác 
GV nhận xét .
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HD luyện tập 
Bài tập 1:
Nêu tên đồ chơi hoặc trò chơi được tả trong các bức tranh.
Bài tập 2:
Nêu thêm từ ngữ chỉ các đồ chơi hoặc trò chơi khác. 
-HD hs làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập 3:
Trong các đồ chơi, trò chơi kể trên..
Nhận xét, chốt.
Bài tập 4:Tìm những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
- Nhận xét, chốt lại
4.Củng cố 
GV nhận xét tiết học 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
HS đọc yêu cầu bài tập
Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên những đồ chơi ứng với các trò chơi trong mỗi tranh
1 HS làm mẫu
2 HS lên bảng thực hiện
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng: 
Tranh 1: - đồ chơi: diều
 - trò chơi: thả diều
Tranh 2: - đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió – đèn ông sao - trò chơi: múa sư tử – rước đèn
* Đọc y/c
- Làm việc theo nhóm 4.
- Trình bày:
+ Bóng, quả cầu – kiếm – quân cờ – súng phun nước – đồng hồ –đồ hàng – bi – ngựa.
+ Đá bóng – đá cầu –cờ tướng – đu quay – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo.
* Đọc y/c, làm miệng:
a)- Đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái máy bay, lái ô tô.
- Búp bê, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa
-Thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, cầu trượt.
b) Thả diều (vui khoẻ), chơi búp bê (chu đáo, dịu dàng)..
c) Súng phun nước (ướt người khác), đấu kiếm (dễ bị thương)
* Đọc y/c, làm vở: 
- Say mê, say sưa, đam mê, mê thích, ham thích, hào hứng.
TOÁN:
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU: HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết, chia có dư)
- Có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK. Bảng con, phiếu .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
8’
10’
7’
7’
2’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 
- GV ghi bảng : 672 : 21 = ?
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính từ trái sang phải
- GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 
- GV ghi bảng : 779 : 18 = ?
- Hướng dẫn HS đặt tính và tính từ trái sang phải
- GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia.
 77 : 18 = ? và 59 : 18 = ? 
- Có thể làm tròn như sau: 
 80 : 20 = 4
 60 : 20 = 3
Lưu ý HS: Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Đặt tính rồi tính.
GV theo dõi giúp đỡ 1 số em.
Bài tập 2:
 Tóm tắt:
15 phòng: 240 bộ
 1 phòng: .bộ?
 Sửa bài nhận xét.
4.Củng cố 
GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
HS đặt tính làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
- 1 – 2 HS nhắc lại cách chia
HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV
 779 18
 72 43
 59
 54
 5
1 – 2 HS nhắc lại cách chia
HS làm bài vào bảng con
2 em làm bảng lớp
HS làm bài vào vở
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi phòng là: 240 : 15 = 16 (bộ)
 Đáp số :16 (bộ)
Thứ tư, ngày 11 tháng 12 năm 2019
TẬP ĐỌC
TUỔI NGỰA 
I.MỤC TIÊU: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
10’
10’
10’
 4’
 1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ 
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
Hoạt động1: HD luyện đọc
- Một HS đọc cả bài.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt)
Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
-Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
-Yêu cầu 1 nhóm đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hd tìm hiểu bài
 *Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1
Bạn nhỏ tuổi gì?
Mẹ bảo bạn ấy tính nết thế nào?
Khổ 1 cho em biết điều gì?
* Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 2
“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
- Khổ thơ 2 kể lại chuyện gì? 
* yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 3
Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa?
Khổ thơ thứ 3 tả cảnh gì?
* yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 4
Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ điều gì với mẹ?
- Cậu bé yêu mẹ như thế nào?
- Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ vẽ gì ? HS học tốt nêu.
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS tiếp nối nhau đọc 
GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc & thể hiện đúng nội dung các khổ thơ. 
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ cần đọc diễn cảm (- Mẹ ơi, con sẽ phi  ngọn gió của trăm miền) 
GV đọc mẫu
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố 
Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ?
Nêu nội dung bài thơ?
5.Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học
Chuẩn bị bài: Kéo co 
- HS đọc và TLCH 
- 1 hs đọc bài.
- Đọc nối tiếp
+ Mỗi HS đọc 1 khổ thơ 
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc phần chú giải
 HS đọc bài theo cặp
- 1 nhóm đọc lại toàn bài
HS nghe
HS đọc thầm khổ thơ 1
Tuổi Ngựa
Tuổi ấy không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi.
* Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa.
HS đọc thầm khổ thơ 2
“Ngựa con” rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. “Ngựa con” mang về cho mẹ ngọn gió của trăm miền. 
* Kể lại chuyện ngựa con rong chơi cùng ngọn gió.
HS đọc thầm khổ thơ 3
Màu sắc trắng loá của hoa mơ, hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió & nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại 
*Tả cảnh đẹp của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi.
HS đọc thầm khổ thơ 4
Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 
* Dù đi muôn nơi vẫn tìm đường về với mẹ.
HS phát biểu 
Mỗi HS đọc 1 khổ thơ
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Theo dõi để tìm ra cách đọc phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp
HS đọc trước lớp
Cậu bé giàu mơ ước / Cậu bé không chịu ở yên một chỗ, rất ham đi / Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ. 
TOÁN;
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I.MỤC TIÊU: HS thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số.
- HS học tốt làm (BT3b). 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
10’
 6’
 7’
7’
 4’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
Chia cho số có hai chữ số
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết
- GV ghi bảng phép tính 8192 : 64 = ? 
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và tính, dưới lớp làm vào nháp
- GV giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia
- Gọi vài em trình bày lại cách chia
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 1154 : 62
Tiến hành tương tự như ví dụ trên
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét – chữa bài
Bài tập 3: Tìm x.
Lớp làm ý a; HS học tốt làm cả ý b.
- Chấm một số vở - Nhận xét
4.Củng cố 
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS đặt tính và tính
 8192 64
 64 128 
 179
 128
 512
 512
 0
- HS nêu yêu cầu
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
1 em lên bảng làm.
- HS nêu yêu cầu
- 2 em làm bảng nhóm
- Cả lớp làm bài vào vở 
a) 75 x = 1800 b) 1855 : x = 35
 x = 1800 : 75 x =1855 : 35
 x = 24 x = 53
 Thứ năm, ngày 12 tháng 12 năm 2019
TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I.MỤC TIÊU: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả.
- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể (BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo em mặc đến lớp (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu khổ to viết 1 ý của BT1b, 1 tờ giấy viết lời giải BT1
- Phiếu để HS lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (BT2) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
15’
15’
 4’
 1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
GV yêu cầu 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong 2 tiết TLV trước 
3.Bài mới: 
* Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trả lời 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV viết đề bài, nhắc HS lưu ý:
+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay 
+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước & các bài văn mẫu: Chiếc cối tân, Chiếc xe đạp của chú Tư, đoạn thân bài tả cái trống trường. 
GV nhận xét đi đến một dàn ý chung cho cả lớp tham khảo (không bắt buộc)
4.Củng cố: GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần củng cố qua bài học.
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: 1, 2 đồ chơi mà em thích mang đến lớp để học tiết TLV Quan sát đồ vật. 
 1 HS nhắc lại ghi nhớ trong 2 tiết TLV trước 
2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp theo dõi .
HS đọc thầm bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư, suy nghĩ, trao đổi, trả lời lần lượt các câu hỏi 
HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi 
Vài HS đọc lại lời giải đúng. 
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài cá nhân vào vở
Vài HS làm bài trên phiếu lớn
Một số HS đọc dàn ý
Những HS làm bài trên giấy dán bài làm trên bảng lớp, trình bày
HS nhắc lại nội dung cần củng cố qua bài học
TOÁN :
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU 
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số.
- HS học tốt làm được BT2a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK , phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
15’
15’
2’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
 - Chia cho số có hai chữ số (tt)
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Thực hành
Bài tập 1:
Đặt tính rồi tính.
Nhận xét, chốt bài.
Bài tập 2: Tính giá trị biểu thức.
Lớp làm ý b HS học tốt làm cả ý a.
Thu chấm
Nhận xét, chốt lại
4.Củng cố 
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
HS làm vào bảng con
Vài em làm bảng lớp
a. = 19 b. = 273 
 = 16 dư 3 = 237 dư 33
HS làm vào vở
a) 4237 18 – 34578
 = 76266 – 34578 
 = 41688
 8064 : 64 37 
 = 126 37 
 = 4662
b) 46857 + 3444 : 28 
 = 46857 + 123 
 = 46980
 601759 – 1988 : 14
 = 601759 – 142 
 = 601617
KHOA HỌC
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ
 (GDBVMT – Liên hệ)
I.MỤC TIÊU: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ trống trong các vật đều có không khí.
- GDBVMT: GD hs cần giữ vệ sinh môi trường xung quanh mọi nơi, mọi chỗ để bảo vệ bầu không khí trong lành.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 62, 63 SGK
- Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô 
III. CÁC PP/ KTDH TÍCH CỰC : PP Bàn tay nặn bột
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
10’
10’
6’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức:
- Cho HS hát một bài
2. Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao ta phải tiết kiệm nước?
- Em hãy nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để tiêt kiệm nước
- Nhận xét chung
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Gv giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng:
Làm thế nào để biết có không khí.
b. Phát triển bài:
 Hoạt động 1 : Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật .
Bước 1: Giáo viên nêu tình huống 
- Không khí rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí? 
Bước 2: Học sinh trình bày ý kiến ban đầu
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi
- Gv cho học sinh quan sát bao ni lông căng phồng và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi
- GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học)
Câu hỏi: Trong bao ni lông căng phồng có gì?
Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 để tìm câu trả lời
Bước 5: Kết luận kiến thức mới
- Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- Gv tổng kết và ghi bảng: Xung quanh mọi vật đều có không khí.
Hoạt động 2 : Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật .
Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học:
-Xung quanh mọi vật đều có không khí. Vậy quan sát cái chai, hay hòn gạch, miếng bọt biển xem có gì?
Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày ý kiến ban đầu
Bước 3: Đề xuất các câu hỏi
- Gv cho HS quan sát cái chai , viên gạch, miếng bọt biển và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi.
- GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học)
Câu 1: Trong chai rỗng có gì?
Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong hòn gạch có gì?
Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có gì?
Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước 3 (3 thí nghiệm)
Bước 5: Kết luận kiến thức mới
- Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
- Gv tổng kết và ghi bảng: Những chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí
Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí 
- Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: 
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì?
+ Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong từng chỗ rỗng của mọi vật 
- GDBVMT: 
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài mới.
- HS hát tập thể
- HS theo dõi
- HS theo dõi
PP Bàn tay nặn bột
- HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về không khí và trình bày ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm:
. Tại sao túi ni lông căng phồng?
. Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng?
. Trong túi ni lông có cái gì?
- HS tiến hành thí nghiệm:nhóm thảo luận cách thức để thực hiện bài thí nghiệm, ghi chép quá trình thí nghiệm và viết nhận xét.
 Dùng kim đâm thủng túi ni lông căng phồng, đật tay vào lỗ thủng học sinh cảm nhận có một luồn không khí mát bay ra từ lỗ thủng.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức
- HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới.
- HS quan sát vật thật.
- HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về vấn đề có gì trong cái chai, viên gạch, miếng bọt biển .
- HS thảo luận theo nhóm 4 lấy ý kiến cá nhân nêu thắc mắc của nhóm.
- Hs theo dõi
- HS làm thí nghiệm
+ Thí nghiệm 1: Đặt chai rỗng vào trong chậu nước, quan sát thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ phần rỗng trong chai có không khí.
+ Thí nghiệm 2: Đặt miếng bọt biển vào trong chậu nước dùng tay nén miếng bọt biển, quan sát thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có không khí.
+ Thí nghiệm 3: Đặt viên gạch xây vào trong chậu nước, quan sát tháy có bọt khí nổi lên , chứng tổ những chỗ rỗng trong viên gạch có chứa không khí.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức
- HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới.
+ Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là khí quyển.
+ HS nêu ví dụ
- HS quan sát vật thật và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV
* GD hs cần giữ vệ sinh môi trường xung quanh mọi nơi, mọi chỗ để bảo vệ bầu không khí trong lành.
Thứ sáu, ngày 13 tháng 12 năm 2019
TẬP LÀM VĂN :
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU: HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ); phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi mà em đã chọn. 
- Yêu thích tìm hiểu môn học
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ một số đồ chơi trong SGK.
- Một số đồ chơi thật: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ  để trên bàn để HS quan sát. 
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
13’
 17’
4’
 1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ : 
GV kiểm tra 1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. 
GV nhận xét .
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: HD phần nhận xét
Bài tập 1
Yêu cầu HS giới thiệu đồ chơi mang đến lớp để học quan sát.
GV nhận xét, góp ý giúp HS chọn những chi tiết quan sát chính xác, không lan man theo tiêu chí: trình tự quan sát hợp lí / giác quan sử dụng khi quan sát / khả năng phát hiện những đặc điểm riêng.
Bài tập 2
GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
GV: quan sát gấu bông – đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó, sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay  Phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra nhiều đặc điểm, phát hiện những đặc điểm độc đáo của nó, làm nó không giống những con gấu khác. Tập trung miêu tả những điểm độc đáo đó, không tả lan man, quá chi tiết, tỉ mỉ. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: HD luyện tập 
GV nêu yêu cầu của bài 
GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất (tỉ mỉ, cụ thể nhất).
4.Củng cố 
GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò:Chuẩn bị bài sau 
1 HS đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo hoặc có thể đọc bài văn tả chiếc áo. 
3 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài & các gợi ý .
HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn đồ chơi mình mang đến lớp để học quan sát
HS đọc thầm lại yêu cầu của bài & gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào VBT theo cách gạch đầu dòng 
HS trình bày kết quả .
Cả lớp nhận xét .
- Phải quan sát theo một trình tự hợp lí – từ bao quát đến bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay 
- Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
HS làm việc cá nhân vào vở.
HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập.
 Ngày tháng năm 2019
 KP DUYỆT
 Nguyễn Thị Tú
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 15
I. MỤC TIÊU:
- Nhận xét , đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 15
- Đề ra phương hướng cho tuần 16
II. TIẾN TRINH:
1. GV nêu yêu cầu tiết sinh hoạt.
- Lần lượt từng tổ trưởng lên báo cáo các mặt thi đua của tổ trong tuần.
- Lớp trưởng đối chiếu theo dõi, báo cáo bổ sung.
- GV nhận xét chung:
Ưu điểm:
+ Học tập đúng chương trì

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_15_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc