Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Ngọc Linh
Hoạt động 2: Luyện đọc (15’)
- GV chia đoạn; cho HS đọc nối tiếp đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn
Đoạn 2: Tiếp đến bạn mới như mình.
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Khi HS đọc lượt 2 GV kết hợp sưả chữa khi HS phát âm sai đồng thời giải nghãi một số từ để học sinh hiểu.
Ví dụ: Xả thân, quyên góp, khắc phục.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài (8’)
GV nêu câu hỏi, gợi ý cho HS trả lời:
-Bạn Lương có biét bạn Hồng từ trước
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Ngọc Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Ngọc Linh
LỊCH BÁO GIẢNG 3 N/T Môn Tiết Tên bài dạy Thứ 2 21/09/2020 TĐ T Đ Đ LS P.đạo 5 11 3 3 Thư thăm bạn Triệu và lớp triệu (tt) Vượt khó trong học tập (1) Nước Văn Lang Thứ 3 22/09/2020 LTVC T.Anh T KH KC 5 12 5 3 Từ đơn và từ phức GV chuyên dạy Luyện tập Vai trò chất đạm, chất béo Kể chuyện đã nghe, đã đọc Thứ 4 23/09/2020 TĐ T Â.nhạc M.thuật ĐL 6 13 / / 3 Người ăn xin Luyện tập (TT) GV chuyên dạy GV chuyên dạy Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn Thứ 5 24/09/2020 CT T.Anh T KH TLV 3 / 14 6 5 Nghe-Viết: Cháu nghe câu chuyện của GV chuyên dạy Dãy số tự nhiên Vai trò Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ. Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Thứ 6 25/09/2020 LTVC T TLV KT ATGT 6 15 6 3 2 MRVT: Nhân hậu –Đoàn kết Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Viết thư Cắt vải theo đường vạch dấu Bài 3: Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2020 Tập đọc: Tiết 5: Thư thăm bạn I. Mục tiêu: -Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (T. lời được các câu hỏi SGK; nắm được phần mở đầu và phần kết thúc bức thư) -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn. -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tự học II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong bài. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: 5’ - Cho HS hát tập thể B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu -Cho HS xem tranh và gt bài Hoạt động 2: Luyện đọc (15’) - GV chia đoạn; cho HS đọc nối tiếp đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn Đoạn 2: Tiếp đến bạn mới như mình. Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Khi HS đọc lượt 2 GV kết hợp sưả chữa khi HS phát âm sai đồng thời giải nghãi một số từ để học sinh hiểu. Ví dụ: Xả thân, quyên góp, khắc phục. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -Yêu cầu HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3:Tìm hiểu bài (8’) GV nêu câu hỏi, gợi ý cho HS trả lời: -Bạn Lương có biét bạn Hồng từ trước không? Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương an ủi bạn Hồng? - Nêu tác dụng những dòng mở đầu và kết thức bức thư. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm (10’) -GV yêu cầu HS diễn cảm nối tiếp. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1,2. +GV đọc mẫu đoạn 1,2 -GV nhận xét. C. Hoạt động củng cố, nối tiếp:(3’) Bức thư cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng? -Chuẩn bị bài “Người ăn xin”. - HS hát tập thể - 3HS tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài - HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc cả bài. - HS theo dõi. -HS đọc đoạn1 trả lời: Để chia buồn cùng Hồng. - HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi :Niềm tự hào về cha: chắc lànước lũ. - Hôm nay mình đọc báo thiếu niên ..ra đi mãi - HS đọc phần mở đầu và phần kết thúc thư. -phần mở đầu ghi rõ địa điểm, thờ gian viết thư..) -3 HS đọc nối tiếp. -HS đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm. -Lượt 2: HS yếu đọc ---------------********--------------- Toán: Tiết 11: Triệu và lớp triệu (TT) I. Mục tiêu: HS biết -Đọc và viết được một số số đến lớp triệu. -HS được củng cố về hàng và lớp. Làm các bài tập 1, 2, 3. -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tính toán II. Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: -GV hỏi: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào? + Phân tích số: 63 245321 B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu -GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2:Viết và đọc số theo bảng(10’) - GV yêu cầu HS lên bảng viết lại số : 342 157 413 - GV yêu cầu HS đọc số( HS yếu đọc, GV hướng dẫn cách đọc). - Tách các lớp. - Tại mỗi lớp đọc theo số có ba chữ số kèm tên lớp. Hoạt động 3: Luyện tập (20’) Bài 1: -GV Nêu yêu cầu bài tập, cho HS lên bảng viết số rồi đọc số. - GV sửa chữa. Bài 2: - GV ghi từng số lên bảng. - GV sửa chữa hướng dẫn. Bài 3: -GV Nêu yêu cầu bài tập. - GV sửa chữa. Bài 4: (HD làm thêm) GV hướng dẫn để HS xem bảng số liệu. -GV sửa chữa C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (4’) -Gọi HS nhắc lại cách đọc số -Chuẩn bị bài “Luyện tập”. -HS thi đua trả lời; lớp nhận xét. - HS lên bảng viết số đồng thời phân tích các hàng. - HS đọc so (dành nhiều cho hs yếu). - HS nhắc lại. - HS lên bảng viết số rồi đọc số. -Cả lớp nhận xét. - HS xung phong đọc (Viết bằng chữ. -HS lên bảng làm bài. -Cả lớp nhận xét. ---------------********--------------- Đạo đức: Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1) I. Mục tiêu: HS biết -Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập. -Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. -Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. -Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. II. Đồ dùng: -Một số mẫu chuyện. II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: (2’) -Cho HS hát tập thể B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’) -GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Kể chuyện (16’) - GV kể chuyện và yêu cầu HS kể lại. -Nêu yêu cầu thảo luận nhóm đôi: + Thảo gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sông? +Thảo vượt khó thế nào để học tập tốt? + Nếu là em em sẽ làm gì? - Gv kết luận: Ở lớp phải chú ý bài giảng để hiểu bài ngay tại lớp.. -Cho HS nêu phần Ghi nhớ C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: (10’) Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu bài tập 1. -Gv nhận xét – sửa chữa(a,b,d) D. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (5’) -Trong học tập khi gặp khó khăn ta phải làm gì? -Chuẩn bị bài “Vượt khó trong học tập (t2)”. -HS hát tập thể -HS lắng nghe. - 1,2 HS kể tóm tắt lại. -HS thảo luận nhóm đôi: +Khi Thảo nghèo cha mẹ hay đau yếu, trường học xa. + Trong giờ học ở trường bạn chú ý bài. + Sắp xếp thời gian hợp lý để giúp bố mẹ và học tập. - HS đọc ghi nhớ. - HS làm bài tập cá nhân. - Nêu kết quả thống nhất kết quả. ---------------********--------------- Lịch sử: Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG I. Mục tiêu: HS biết -Nắm được một số sự kiện về nước Văn Lang ( Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ): +Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. +Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. +Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản. +Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội hay đua thuyền, đấu vật. II. Đồ dùng: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình SGK phòng to. II. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: -Cho HS hát tập thể B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV nêu MĐ, Y/C tiết học. Hoạt động 2: T.hiểu về sự ra đời nước Văn Lang (10’) -GV nêu câu hỏi thảo luận cả lớp: +Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta. +Đứng đầu nhà nước là ai? + Ai giúp Vua cai trị đất nước. -Gv chốt lại nội dung. Hoạt động 3: T.hiểu vềĐời sống của người Lạc Việt (18’) -GV yêu cầu thảo luận nhóm: +Người Lạc Việt làm nghề gì? + Nhà cửa người Lạc Việt thế nào? +Người Lạc Việt có những phong tục gì? + Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời vua? -GV chốt lại nội dung C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: -Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài. -GV chốt lại nội dung bài. Chuẩn bị bài “Nước Au Lạc”. -HS đọc SGK và thảo luận: +> Văn Lang ra đời 700 năm TCN, kinh đô đóng ở Phong Châu (Phú Thọ). +> Hùng Vương. +> Lạc Hầu, Lạc Tướng -Các nhóm đọc SGK và thảo luận: +> Làm ruộng, trồng lúa, cây ăn quả Ngoài ra còn trồng đây, gai, trồng dâu nuôi tằm, biết đúc đồng. +> Nhà thường là nhà sàn để tránh thú dữ. +> Nhuộm răng đen, ăn trầu, buối tóc, cạo trọc đầu, phụ nử thích đeo hoa tai, vòng tay bằng đá. Ngày hội tổ chức đua thuyền, đấu vật. +> Tồn tại qua 18 đời vua Hùng. -HS trả lời câu hỏi cuối bài. ---------------------------------****----------------------------------- Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2020 Luỵên từ và câu: Tiết 5: Từ đơn-Từ phức I. Mục tiêu: HS biết -Hiểu được sự khác biệt giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ). -Nhận biết được từ đơn , từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3) -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tự học II. Đồ dùng: Từ điển tiếng việt II. Các hoạt động dạy –học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: (5’) - GV nêu câu hỏi: Dấu hai chấm có tác dụng gì? - Nhận xét. B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu (1ph) -GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học Hoạt động 2: Nhận xét (10ph) -GV yêu cầu HS đọc BT - GV chia nhóm (3 nhóm) - GV sửa chữa. -Từ một tiếng: nhớ, bạn, lại, có ,c hí, nhiều, năm ,liền, hành, là. - Từ gồm nhiều tiiếng: Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. - GV nói: Từ do một tiếng tạo thành là từ đơn, từ do nhiều tiếng tạo thành là từ phức -GV nêu câu hỏi: + Theo em tiếng dùng để làm gì? (Tiếng dùng để cấu tạo nên từ) + Theo em từ dùng để làm gì? (Cấu tạo nên câu) Hoạt động 3: Ghi nhớ (5ph) -Gv chốt lại các ý và rút ra nội dung Ghi nhớ -Cho HS đọc phần Ghi nhớ C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: (15ph) Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập -GV sửa chữa Rất / công bằng / rất / thông minh / vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang. Bài 2:-Cho HS đọc yêu cầu BT -HD cho HS làm bài. - GV sưả chữa Bài 3: GV đọc yêu cầu bài 3 phân tích mẫu. - GV sửa chữa D. Hoạt động củng cố, nối tiếp: -Hỏi:Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? -Chuẩn bị bài “Mở rộng vốn: Từ nhân hậu đoàn kết”. - HS thi đua trả lời. - HS đọc yêu cầu Phần nhận xét BT1. - HS làm bài theo nhóm, trình bày kết quả. - HS nhắc lại. - HS trả lời câu hỏi của GV. - HS đọc ghi nhớ. - HS làm vào vở nháp, trình bày bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự tìm và nêu. - HS làm vào vở. - HS lên bảng làm ---------------********--------------- Toán: Tiết 12: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS biết -Đọc, viết được các số đến lớp triệu. -Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Làm BT1, 2, 3 (a, b, c), 4 (a, b). -Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp. II. Đồ dùng: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐBT A. Hoạt động khởi động: - Trình bày cách đọc số đến lớp triệu và đọc số:156742369. - Viết số: bốn triệu năm nghìn sau mươi mốt -Nhận xét. B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu (1ph) -Nêu MĐ, yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài (28’) Bài 1: - GV nêu yêu cầu bài 1 phân tích mẫu. - GV sửa chữa: + 850304900 +403210715 Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập 2 - GV viết từng số lên bảng. - GV sửa chữa. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV sửa chữa: + 613000000 +131405000 +512326103 +86004702 +800004720 Bài 4 - GV ghi từng số lên bảng. -GV chữa bài. C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (1’) -Trình bày cách đọc số đến lớp triệu; HD làm BT ở nhà. -Chuẩn bị bài “Luyện tập (TT)”. -HS theo dõi. -HS theo dõi. - 2 HS lên bảng làm mỗi câu 1 HS (Các bài dễ dành cho HS yếu) - Từng HS đứng tại chỗ đọc số. - HS lên bảng viết từng câu. - HS nêu giá trị chữ số 5 trong từng số. ---------------********--------------- Khoa học: Tiết 6: Vai trò của chất đạm, chất béo I. Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn chứa chất đạm (thịt cá, trưng, tôm, cua,..) chất béo (mỡ, dầu, bơ ) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A, D, E, K. II. Chuẩn bị: - Hình trang 12,13 SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: - Nêu vai trò của nhóm thức ăn đường bột? - Kể tên 4 nhóm thức ăn mà em đã học? - GV nhận xét B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: -GVgiới thiệu và ghi tựa bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo Mục tiêu: Nói tên và nêu vai trò của thức ăn chứa chất đạm và chất béo Bước 1: Làm việc theo cặp - Nêu tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm béo trong hình 12, 13 SGK - Tìm hiểu vai trò chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết 12, 13 SGK. Bước 2: - Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ở hình 12 SGK. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em ăn hàng ngày, hoặc em thích ăn? - Tại sao hàng ngày cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm? - Kể tên thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? - GV nhận xét và bổ sung câu trả lời Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc thức ăn chứa nhiếu chất đạm và chất béo. Bước 1: GV phát phiếu học tập Bước 2: Làm việc nhóm - Yêu cầu cc nhĩm thảo luận - HS trình bày kết quả làm việc của nhĩm với phiếu học tập trước lớp. Các nhóm khác bổng sung sửa bài - GV nhận xét bổ sung C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: - Chất đạm và chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể. - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau. - HS cả lớp thi đua trả lời - 2 HS nhắc lại - HS thảo luận v trình by: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá tôm -HS đọc SGK và trình by. - Cua, thịt lợn, đậu nành... - HS tự nêu - Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể tạo ra tế bào mới. (HS khá, giỏi) - Dừa, dầu, lạc, mỡ.. - Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min (HS khá, giỏi) - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lần lượt báo cáo kết quả TT Tên thức ăn Nguồn –T. Vật Nguồn –Đ.Vật 1 Đậu nành x 2 Thịt x 3 Rau x 4 Trứng x 5 Cà chua x ---------------********--------------- Kể chuyện: Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: HS biết -Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK). -Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. *Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi các gợi ý kể chuyện II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: -Cho HS thi đua kể tên các câu chuyện mà em đã nghe từ trước đến nay -GV nhận xét, tuyên dương. B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: -Gv nêu MĐ,yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể(10’) -Cho HS đọc lại đề bài. - GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhâu hậu. -Yêu cầu HS đọc 4 gợi ý - GV phân tích đầu bài kể chuyện (gợi ý 3) + GV đưa ra bảng gợi ý. Hoạt động 3: HS kể chuyện (18’) - Kể chuyện theo cặp. - Thi kể chuyện - Khi thi kể GV chọn HS trình độ ngang nhau. - GV nhận xét đánh giá và gọi HS khác. C. Hoạt động củng cố, nối tiếp 4’) -GV yêu cầu HS sưu tầm thêm truyện theo chủ đề. -Nhận xét tuyên dương HS kể hay. -Chuẩn bị bài “Một nhà thơ chân chính”. -HS thi đua kể tên các câu chuyện -HS theo dõi. - HS đọc đề bài. - 4 HS nối tiếp đọc 4 gợi ý. - Cả lớp đọc thầm gợi ý 1. - HS lần lượt nhau giới thiệu câu chuyện mình kể. - HS đọc gợi ý 3 - Kể chuyện theo cặp, kể xong trao đổi với nhau ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm cử đại diện nhóm thi kể chuyện, kể xong, nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Các HS khác phỏng vấn người kể. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. ---------------********--------------- Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2020 Tập đọc: Tiết 6 Người ăn xin I.Mục tiêu: -Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. -Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) II. Chuẩn bị: Tranh ảnh minh hoạ (SGK) II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: (5’) HS đọc bài Thư thăm bạn. -Cho lớp bầu chọn bạn đọc hay- GV nhận xét B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) -Cho HS xem tranh minh hoạ và giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện đọc (12’) -GV Phân đoạn và yêu cầu đọc nối tiếp đoạn. Đoạn 1: từ đầu .cứu giúp Đoạn 2: tiếpcho ông cả Đoạn 3: còn lại - Trong khi HS đọc GV giúp các em hiểu các từ ngữ phần chú giải và các từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc (mất giọng). -GV yêu cầu HS đọc theo cặp. -Yêu cầu HS đọc cả bài. - GV đoc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (8’) -GV nêu câu hỏi: + Hình ảnh ông già đáng thương như thế nào? -GV nêu câu hỏi: + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? + Cậu bé không có gì cho ông lão nhưng ông lão lại nói: “như vậy là cháu đã cho lão rồi”Em hiểu cậu bé đã cho ông lão những gì? + Cậu bé nhận gì ở ông lão ăn xin? Hoạt động 4: HD đọc diễn cảm (10’) - GV nêu yêu cầu đọc diễn cảm nối tiếp. -GV chọn một đoạn, đọc mẫu và y/c HS luyện đọc. C. Hoạt động củng cố, nối tiếp 1’) -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi gì ở cậu bé? -Chuẩn bị bài “Một người chính trực”. - Vài HS tham gia thi đọc bài. -HS quan sát tranh. -3 HS tiếp nối đọc đoạn - HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài. -HS theo dõi. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: đôi mắt đỏ, giàn giục nước mắt, quần áo tả tơi. -HS đọc đoạn 2, trả lời: +Cậu bé rất chân thành, thương xót ông lão. (H.động: nắm chặt bàn tay ông lão lục túi nọ đến túi kia. Lời nói: Xin ông lão đừng giận). + Cậu bé cho ông lão lòng tôn trọng, sự cảm thông, +Nhận từ ông lão lòng biết ơn. -3Hs đọc nối tiếp diễn cảm. - HS luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm -2 lượt & HS yếu đọc lươt 2 HS khá đọc ---------------********--------------- Toán: Tiết 13: LUYỆN TẬP (tr 17) I. Mục tiêu: HS biết -Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Làm BT: 1 (Chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số), 2 (a,b), 3(a), 4. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khổi động: (5’) -Cho HS đọc số: 425005321; 56030002 -Nhận xét. B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: -GV nêu MĐ, y/c tiết học. Hoạt động 2: HDLàm BT (28’) Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu, hướng dẫn làm bài. - GV sửa chữa Bài tập 2: - GV yêu cầu HS lên bảng viết. Kết quả: a. 5760342 b. 5706342 c. 507706342 c. 57634002 Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu bài tập yêu cầu thảo luận nhóm đôi. -GV nhận xét, chốt kết quả : a. Nước có số dân nhiều nhất 989200000 (An Độ) + Dân số ít nhất Lào b. An Độ, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Việt Nam Bài tập 4: - GV yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 1000 triệu. - GV nói 1000 triệu hay gọi là 1 tỷ viết: 1000.000.000 .vậy một tỷ tức là bao nhiêu triệu? -GV chốt ý. Bài 5: -GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu làm bài cá nhân. - GV sửa chữa. - Nêu yêu cầu C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (4’) -Nêu cách đọ số? Một tỷ bằng bao nhiêu triệu? -Chuẩn bị bài “dãy số tự nhiên”. -Vài HS thi đua đọc số. -HS lắng nghe, nhắc lại đề bài. - HS làm bài vào vở nêu kết quả. - 4 HS lên bảng viết số. - HS làm bài, nêu kết quả, thống nhất kết quả. - HS làm vào phiếu học tập -HS nêu ý kiến của mình: 1 tỷ tức là 1000 triệu -1 HS lên bảng điền. HS nêu số dân từng tỉnh thành phố. ---------------********--------------- Địa li: Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: HS biết -Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao , Mông, -Biết Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt. -Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: +Trang phục: mỗi dân tộc có mỗi cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ, +Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như: gỗ, tre, nứa. II. Chuẩn bị: -Bản đồ địa lí Việt Nam -Tranh ảnh trang phục của dân tộc của HLS II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: (5’) -Cho HS hát tập thể, B Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV nêu MĐ, Y/C tiết học Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (8’) 1.Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người: -GV nêu câu hỏi: +Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng? +Kể tên một số dân tộc ít ngưòi ở Hoàng Liên Sơn ? +Người dân ở vùng cao này đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm (10’) 2.Bản làng với nhà sàn: -GV chia nhóm và yêu cầu thảo luận: + Bản làng thường nằm ở đâu? +Bản có nhiều nhà hay ít nhà? Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ? +Nhà ở đây được làm bằng gì? +Hiện nay nhà sàn có gì hay đổi? Hoạt động 4: Làm việc cả lớp (10’) 3.Phiên chợ, lễ hội, trang phục: -GV nêu câu hỏi thảo luận: Nêu một vài hoạt động của chợ phiên? - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng này? - Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ơ HLS. Lễ hội tổ chức vào mùa nào? - Kể những hoạt động của các lễ hội. -Nhận xét trang phục truyền thống (H.4,5,6) -GV chốt ý từng câu trả lời của HS. C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (4’) Nêu tên các dân tộc ở HLS. Chuẩn bị bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở HLS”. -HS cả lớp hát - HS đọc mục 1-SGK và vón hiểu biết để trả lời câu hỏi. -Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả -Cả lớp thảo luận, trả lời các câu hỏi. -HS trả lời: Hàng thổ cẩm, măng mộc nhĩ. -HS trả lời: Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng. -HS trả lời : Thi hát, máu sạp, ném còn ----------**********---------- Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2 020 Chính tả: (Nghe-Viết) Tiết 3 Cháu nghe câu chuyện của bà I. Mục tiêu: HS biết -Nghe – Viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. -Làm đúng BT (2)b. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: (4’) Gọi HS lên bảng viết từ: Chói chang, chăn màn, trắng trong, trận chiến -Nhận xét (HS- GV). B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) -GV nêu MĐ, yêu cầu tiết học Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết (25’) - GV đọc bài thơ -Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? -Yêu cầu HS đọc thầm, tìm từ khó viết trong bài. - GV nhắc nhở HS chú ý các tiếng dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng. - GV đọc từng câu cho HS viết bài. - GV đọc lại bài chậm. - GV cho HS chấm lỗi.GV chấm ½ số bài trong lớp. - GV nhận xét chung C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: Hướng dẫn làm BT (7’) - GV nêu yêu cầu bài tập (2.b) và Hd làm bài. -GV chốt ý: Triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cánh, vẽ cánh, khẳng, bởi, hoạ sĩ vẽ, ở chẳng,.. D. Hoạt động củng cố, nối tiếp: 1’) Giáo viên sửa chữa các lỗi HS viết sai nhiều. Chuẩn bị bài “Chuyện cổ nước mình”. -2 HS lên bảng viết thi viết đúng -HS lắng nghe, nhắc lại đề bài. - HS theo dõi SGk - 1 HS đọc bài thơ -HS T/lời: Tình thương hai bà cháu giành cho một cụ già lụ lẫn không biết về nhà. - HS đọc thầm bài thơ,tìm từ khó và luyện viết nháp(1HS lên bảng). - HS nghe viết. - HS dò bài. - Các HS đổi vở tự chấm lỗi - HS làm bài tập 2b theo nhóm vào phiếu. - 1 HS lên bảng điền - Lớp điền vào vở bài tập ---------------********--------------- Toán: Tiết 14 DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: HS biết Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. Làm BT: 1, 2, 3, 4.a. * Phát triển năng lực tính toán, năng lực tự học. II. Đồ dùng: Bảng phụ II. Hoạt động trên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: (5’) - GV hỏi: 1 tỉ bằng bao nhiêu triệu. - Nhận xét (HS cả lớp- GV). B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu (2’) -GV nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên (5’) -GV gợi ý cho HS nêu một vài số đã học (từng HS nêu). -GV ghi lại các số đó và cho biết đó là số tự nhiên. - GV yêu cầu HS viết các số từ nhỏ đến lớn bắt đầu từ số 0. - Gv chỉ vào dãy số nói : Các số tự nhiên được sắp xếp từ nhỏ đến lớn bắt đầu từ số 0 thế này gọi là dãy số tự nhiên. Hoạt động3: Biểu diễn số tự nhiên trên tia số.(5’) | | | | | | | | | | 1 2 4 5 6 3 -Cho HS viết các số tự nhiên tương ứng trê các vạch trên tia số. 0 7 8 9 -Cho HS quan sát tia số và nhận xét: +Dãy số trên tia số bắt đầu bằng số nào? Các số được sắp xếp theo thứ tự như thế nào? +Càng về phía bên phải của tia số, giá trị các như thế nào? + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? + Số tự nhiên nào nhỏ nhất? Lớn nhất? C. Hoạt động ứng dụng, thực hành (18’) Bài tập 1,2: - GV nêu yêu cầu bài toán. - GV sửa chữa. Bài 3: - Gv nêu yêu cầu bài toán - Gv sửa chữa. Bài 4. a: - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ kết quả bài toán. a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916 D. Hoạt động củng cố, nối tiếp (1’) -Hai số liên tiếp nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -Số tự nhiên nhỏ nhất? Lớn nhất? -Chuẩn bị bài “Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”. -HS thi đua trả lời. -HS lắng nghe. -HS theo dõi - HS nêu. - HS viết. 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12, - HS quan sát dãy số tự nhiên được biểu diễn trên tia số và trả lời câu hỏi: - HS làm bài vào vở và nêu kết quả. - HS làm bài vào vở và nêu kêt quả. - HS lên bảng làm. ---------------********--------------- Khoa học: Tiết 6 VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ I. Mục tiêu: HS biết -Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau ,), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm, ) và chất xơ (các loại rau). -Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: +Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. +Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. +Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. II. Chuẩn bị: Các tranh, ảnh như SGK II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: -GV yêu cầu: Nêu vai trò chất béo và chất đạm đối với cơ thể? -Nhận xét. B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (2’) -Gv nêu MĐ,Y/C tiết học Hoạt động 2:Các thức ăn chứa VTM, chất khoáng, chất xơ.(10’) *Mục tiêu: - Kể tên các thức ăn chứa Vi-ta-min, chất khoáng . - Nguồn gốc các thức ăn đó. *Tiến hành: - GV yêu cầu HS + Nhìn vào các thức ăn trang 14 cho biết các thức ăn chứa VTM, chất khoáng, chất xớ. + Nêu các thức ăn chứa VTM, Khoáng, xơ có nguồn gốc từ thực vật và có nguồn gốc từ động vật -GV chốt ý. 2.Vai trò của Vi- ta- min, chất khoáng va chất xơ (18’) * Mục tiêu:HS nêu được: + Vai trò của các chất VTM, khoáng, xớ. +VTM có vai trò gì đối với cơ thể? *Tiến hành: -Gv yêu cầu HS thảo luận cả lớp: +Kể tên mọt số vi-ta-min mà em biết? + Chất khoáng có vai trò gì với cơ thể? + Chất xơ có tác dụng gì đối với cơ thể? -GV kết luận chung. C. Hoạt động củng cố, nối tiếp:(1’) -Nêu vai trò của chất vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ ? -Chuẩn bị bài “Tại sao cần phối hợp ăn nhiều loại thức ăn”. -HS cả lớp thi đua trả lời. -HS theo dõi. - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trình bày trước lớp -Cả lớp thảo luận các câu hỏi. ---------------********--------------- Tập làm văn: Tiết 5 : KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Mục đích yêu cầu: HS biết - Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắt hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện. + Bước đầu biết kể lại lời nói ý nghĩa của nhân vật. - Trong bài văn kể chuyện theo hai cách trực tiếp và gián tiếp - Giáo dục HS lòng yêu con người. * Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự học II. Chuẩn bị: -Phiếu BT 1, 2 (Nhận xét) II. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: - GV hỏi: Đặc điểm ngoại hình nhân vật nói lên điều gì của nhân vật? -Nhận xét B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) -GV nêu MĐ,Y/c tiết học Hoạt động 2: Phần Nhận xét (10’) Bài tập1-2: - GV yêu cầu HS đọc BT1,2 -GV gợi ý làm bài theo nhóm đôi: + Cậu bé suy nghỉ và nói gì? +Ý nghỉ và lời nói của cậu bé nói lên điều gì ở cậu? Bài tập 3: -Cho HS nêu y/c BT và gợi ý làm bài. - GV sửa chữa Câu a dẫn lời nói trực tiếp. Câu b tác giả xưng hô tôi gián tiếp kể lại lời nói. Hoạt động 3: Ghi nhớ (5’) -GV chốt lại nội dung C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: Phần Luyện tập (18’) Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập, gợi ý làm BT - GV sửa chữa. Bài 2:GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - GV sưả chữa. - GV nhận xét sửa chữa. Kết quả: - Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu Bệ Hạ trầu này chính già này têm đấy ạ! Nhà vua không tin gặng hỏi lại, lão đành nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái tôi têm. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu bài tập D. Hoạt động nối tiếp: -1 Hs đọc ghi nhớ -Yêu cầu HS hoàn chỉnh lại BT. Chuẩn bị bài “Viết thư”. -2 Hs trả lời. -HS nhắc lại đề bài. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập1,2 - HS đọc thầm bài “Người ăn xin”, thảo luận nhóm đôi, ghi kết quả vào phiếu và trình bày từng câu hỏi: +T.lời:Ý nghĩ: Chao ôibiết nhường nào! Lời nói: Ong đừngông cả. +T.lời:Cho ta thấy cậu bé là người nhân hậu giàu lòng thương người. - HS đọc hai cách kể lại lời nói của ông lão có gì khác nhau? (HS yếu đọc) - HS đọc lời nói. - HS tự làm nêu kết quả. -3HS đọc phần Ghi nhớ. Cả lớp HTL. - Hs làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. -HS thực hiện yêu cầu BT. - HS làm bài tập, nêu kết quả. ----------**********---------- Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2020 Luyện từ và câu: Tiết 6: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết I. Mục tiêu: HS biết Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả tục ngữ, thành ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm “Nhân hậu-Đoàn kết” (BT2,3, 4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng “hiền” , tiếng “ác”. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập (BT1, 2, 3) III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐBT A. Hoạt động khởi động: (5’) -GV hỏi: -Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ. - Thế nào là từ phức? Cho VD. -Nhận xét. B. Hoạt động cơ bản: Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) -GV nêu MĐ, yêu cầu tiết học Hoạt động 2: H. dẫn HS làm bài (25’) Bài tập 1: - GV nêu yêu cầu b
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_tran_ngoc_linh.doc