Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Ngọc Linh

Hoạt động 2: Luyện đọc (15’)

- GV chia đoạn; cho HS đọc nối tiếp đoạn.

Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn

Đoạn 2: Tiếp đến bạn mới như mình.

Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- Khi HS đọc lượt 2 GV kết hợp sưả chữa khi HS phát âm sai đồng thời giải nghãi một số từ để học sinh hiểu.

Ví dụ: Xả thân, quyên góp, khắc phục.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

-Yêu cầu HS đọc toàn bài.

-GV đọc diễn cảm toàn bài.

Hoạt động 3:Tìm hiểu bài (8’)

GV nêu câu hỏi, gợi ý cho HS trả lời:

-Bạn Lương có biét bạn Hồng từ trước

doc 26 trang Bảo Anh 12/07/2023 18280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Ngọc Linh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Ngọc Linh

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Trần Ngọc Linh
LỊCH BÁO GIẢNG 3
N/T
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
21/09/2020
TĐ
T
Đ Đ
LS
P.đạo
5
11
3
3
Thư thăm bạn
Triệu và lớp triệu (tt)
Vượt khó trong học tập (1)
Nước Văn Lang
Thứ 3
22/09/2020
LTVC
T.Anh
T 
KH
KC
5
12
5
3
Từ đơn và từ phức
GV chuyên dạy
Luyện tập
Vai trò chất đạm, chất béo
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ 4
23/09/2020
TĐ
T
Â.nhạc
M.thuật
ĐL
6
13
/
/
3
Người ăn xin
Luyện tập (TT)
GV chuyên dạy
GV chuyên dạy
Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
Thứ 5
24/09/2020
CT
T.Anh
T
KH
TLV
3
/
14
6
5
Nghe-Viết: Cháu nghe câu chuyện của 
GV chuyên dạy
Dãy số tự nhiên
Vai trò Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật
Thứ 6
25/09/2020
 LTVC
T
TLV
KT
ATGT
6
15
6
3
2
 MRVT: Nhân hậu –Đoàn kết 
Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Viết thư
 Cắt vải theo đường vạch dấu
Bài 3:
Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2020 
Tập đọc:	
Tiết 5:	 Thư thăm bạn
I. Mục tiêu: 
 -Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (T. lời được các câu hỏi SGK; nắm được phần mở đầu và phần kết thúc bức thư) 
 -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn.
 -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tự học
II. Đồ dùng: 
 Tranh minh hoạ trong bài.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: 5’
- Cho HS hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu
-Cho HS xem tranh và gt bài
Hoạt động 2: Luyện đọc (15’)
- GV chia đoạn; cho HS đọc nối tiếp đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn
Đoạn 2: Tiếp đến bạn mới như mình.
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Khi HS đọc lượt 2 GV kết hợp sưả chữa khi HS phát âm sai đồng thời giải nghãi một số từ để học sinh hiểu.
Ví dụ: Xả thân, quyên góp, khắc phục.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Yêu cầu HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài (8’)
GV nêu câu hỏi, gợi ý cho HS trả lời:
-Bạn Lương có biét bạn Hồng từ trước không? Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
- Tìm những câu cho thấy bạn Lương an ủi bạn Hồng?
- Nêu tác dụng những dòng mở đầu và kết thức bức thư.
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm (10’)
-GV yêu cầu HS diễn cảm nối tiếp.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1,2.
 +GV đọc mẫu đoạn 1,2
-GV nhận xét.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp:(3’)
Bức thư cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương đối với bạn Hồng?
-Chuẩn bị bài “Người ăn xin”.
- HS hát tập thể
- 3HS tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài 
- HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc cả bài.
- HS theo dõi.
-HS đọc đoạn1 trả lời: Để chia buồn cùng Hồng.
- HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi :Niềm tự hào về cha: chắc lànước lũ.
 - Hôm nay mình đọc báo thiếu niên ..ra đi mãi
- HS đọc phần mở đầu và phần kết thúc thư.
-phần mở đầu ghi rõ địa điểm, thờ gian viết thư..)
-3 HS đọc nối tiếp.
-HS đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm.
-Lượt 2: HS yếu đọc
---------------********---------------
Toán: 	
Tiết 11:	 Triệu và lớp triệu (TT)
I. Mục tiêu: HS biết
 -Đọc và viết được một số số đến lớp triệu.
 -HS được củng cố về hàng và lớp.
 Làm các bài tập 1, 2, 3.
 -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tính toán
II. Đồ dùng: 
 Bảng phụ, phiếu học tập.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-GV hỏi: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào?
+ Phân tích số: 63 245321
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu
-GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2:Viết và đọc số theo bảng(10’)
- GV yêu cầu HS lên bảng viết lại số : 342 157 413
- GV yêu cầu HS đọc số( HS yếu đọc, GV hướng dẫn cách đọc).
- Tách các lớp.
- Tại mỗi lớp đọc theo số có ba chữ số kèm tên lớp.
Hoạt động 3: Luyện tập (20’)
Bài 1: 
-GV Nêu yêu cầu bài tập, cho HS lên bảng viết số rồi đọc số.
- GV sửa chữa.
Bài 2: 
- GV ghi từng số lên bảng.
- GV sửa chữa hướng dẫn.
Bài 3: 
-GV Nêu yêu cầu bài tập.
- GV sửa chữa.
Bài 4: (HD làm thêm)
GV hướng dẫn để HS xem bảng số liệu.
-GV sửa chữa
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (4’)
 -Gọi HS nhắc lại cách đọc số
 -Chuẩn bị bài “Luyện tập”.
-HS thi đua trả lời; lớp nhận xét.
- HS lên bảng viết số đồng thời phân tích các hàng.
- HS đọc so (dành nhiều cho hs yếu).
- HS nhắc lại.
- HS lên bảng viết số rồi đọc số.
-Cả lớp nhận xét.
- HS xung phong đọc (Viết bằng chữ.
-HS lên bảng làm bài.
-Cả lớp nhận xét.
---------------********---------------
Đạo đức: 
Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (T1)
I. Mục tiêu: HS biết
 -Nêu được ví dụ về vượt khó trong học tập.
 -Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
 -Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
 -Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.	
II. Đồ dùng: 
-Một số mẫu chuyện.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (2’)
-Cho HS hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’)
-GV nêu yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Kể chuyện (16’)
- GV kể chuyện và yêu cầu HS kể lại.
-Nêu yêu cầu thảo luận nhóm đôi:
+ Thảo gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sông?
+Thảo vượt khó thế nào để học tập tốt?
+ Nếu là em em sẽ làm gì?
- Gv kết luận:
Ở lớp phải chú ý bài giảng để hiểu bài ngay tại lớp..
-Cho HS nêu phần Ghi nhớ
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: (10’)
Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1.
-Gv nhận xét – sửa chữa(a,b,d)
D. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (5’)
-Trong học tập khi gặp khó khăn ta phải làm gì?
-Chuẩn bị bài “Vượt khó trong học tập (t2)”.
-HS hát tập thể
-HS lắng nghe.
- 1,2 HS kể tóm tắt lại.
-HS thảo luận nhóm đôi:
+Khi Thảo nghèo cha mẹ hay đau yếu, trường học xa.
+ Trong giờ học ở trường bạn chú ý bài.
+ Sắp xếp thời gian hợp lý để giúp bố mẹ và học tập.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS làm bài tập cá nhân.
- Nêu kết quả thống nhất kết quả.
---------------********---------------
Lịch sử:	
Tiết 3:	 NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu: HS biết
 -Nắm được một số sự kiện về nước Văn Lang ( Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ):
 +Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
 +Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.
 +Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng bản.
 +Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội hay đua thuyền, đấu vật.
II. Đồ dùng: 
 Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình SGK phòng to.
II. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-Cho HS hát tập thể
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV nêu MĐ, Y/C tiết học.
 Hoạt động 2: T.hiểu về sự ra đời nước Văn Lang (10’)
-GV nêu câu hỏi thảo luận cả lớp:
+Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta.
+Đứng đầu nhà nước là ai?
+ Ai giúp Vua cai trị đất nước.
-Gv chốt lại nội dung.
Hoạt động 3: T.hiểu vềĐời sống của người Lạc Việt (18’)
-GV yêu cầu thảo luận nhóm:
+Người Lạc Việt làm nghề gì?
+ Nhà cửa người Lạc Việt thế nào?
+Người Lạc Việt có những phong tục gì?
+ Nước Văn Lang tồn tại qua bao nhiêu đời vua?
-GV chốt lại nội dung
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: 
-Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.
-GV chốt lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài “Nước Au Lạc”.
-HS đọc SGK và thảo luận:
+> Văn Lang ra đời 700 năm TCN, kinh đô đóng ở Phong Châu (Phú Thọ).
+> Hùng Vương.
+> Lạc Hầu, Lạc Tướng
-Các nhóm đọc SGK và thảo luận:
+> Làm ruộng, trồng lúa, cây ăn quả Ngoài ra còn trồng đây, gai, trồng dâu nuôi tằm, biết đúc đồng.
+> Nhà thường là nhà sàn để tránh thú dữ.
+> Nhuộm răng đen, ăn trầu, buối tóc, cạo trọc đầu, phụ nử thích đeo hoa tai, vòng tay bằng đá.
 Ngày hội tổ chức đua thuyền, đấu vật.
+> Tồn tại qua 18 đời vua Hùng.
-HS trả lời câu hỏi cuối bài.
 ---------------------------------****-----------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2020
Luỵên từ và câu: 	
Tiết 5: 	 Từ đơn-Từ phức
I. Mục tiêu: HS biết
 -Hiểu được sự khác biệt giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ).
 -Nhận biết được từ đơn , từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3)
 -Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực tự học
II. Đồ dùng: 
 Từ điển tiếng việt
II. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
 HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (5’)
- GV nêu câu hỏi: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (1ph)
-GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học
Hoạt động 2: Nhận xét (10ph)
-GV yêu cầu HS đọc BT
- GV chia nhóm (3 nhóm)
- GV sửa chữa.
-Từ một tiếng: nhớ, bạn, lại, có ,c hí, nhiều, năm ,liền, hành, là.
- Từ gồm nhiều tiiếng: Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- GV nói: Từ do một tiếng tạo thành là từ đơn, từ do nhiều tiếng tạo thành là từ phức
-GV nêu câu hỏi:
+ Theo em tiếng dùng để làm gì? (Tiếng dùng để cấu tạo nên từ)
+ Theo em từ dùng để làm gì? (Cấu tạo nên câu)
Hoạt động 3: Ghi nhớ (5ph)
-Gv chốt lại các ý và rút ra nội dung Ghi nhớ
-Cho HS đọc phần Ghi nhớ
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: (15ph)
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập
-GV sửa chữa
Rất / công bằng / rất / thông minh / vừa / độ lượng / lại / đa tình / đa mang.
Bài 2:-Cho HS đọc yêu cầu BT
-HD cho HS làm bài.
- GV sưả chữa
Bài 3: GV đọc yêu cầu bài 3 phân tích mẫu.
- GV sửa chữa
D. Hoạt động củng cố, nối tiếp:
-Hỏi:Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
-Chuẩn bị bài “Mở rộng vốn: Từ nhân hậu đoàn kết”.
- HS thi đua trả lời.
- HS đọc yêu cầu Phần nhận xét BT1.
- HS làm bài theo nhóm, trình bày kết quả.
- HS nhắc lại.
 - HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS làm vào vở nháp, trình bày bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự tìm và nêu.
- HS làm vào vở.
- HS lên bảng làm
---------------********---------------
Toán: 	
Tiết 12:	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: HS biết
 -Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
 -Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
 Làm BT1, 2, 3 (a, b, c), 4 (a, b).
 -Phát triển năng lực tính toán, năng lực giao tiếp.	
II. Đồ dùng: 
 Bảng phụ
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
- Trình bày cách đọc số đến lớp triệu và đọc số:156742369.
- Viết số: bốn triệu năm nghìn sau mươi mốt
-Nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (1ph)
-Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài (28’)
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu bài 1 phân tích mẫu.
- GV sửa chữa:
	+ 850304900
	+403210715
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập 2
- GV viết từng số lên bảng.
- GV sửa chữa.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV sửa chữa:
	+ 613000000
	+131405000
	+512326103
	+86004702
	+800004720
Bài 4
- GV ghi từng số lên bảng.
-GV chữa bài.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (1’)
 -Trình bày cách đọc số đến lớp triệu; HD làm BT ở nhà.
-Chuẩn bị bài “Luyện tập (TT)”.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
- 2 HS lên bảng làm mỗi câu 1 HS (Các bài dễ dành cho HS yếu)
- Từng HS đứng tại chỗ đọc số.
- HS lên bảng viết từng câu.
- HS nêu giá trị chữ số 5 trong từng số.
---------------********---------------
Khoa học: 
Tiết 6: Vai trò của chất đạm, chất béo
 I. Mục tiêu: 
- Kể tên một số thức ăn chứa chất đạm (thịt cá, trưng, tôm, cua,..) chất béo (mỡ, dầu, bơ )
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: 
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể 
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A, D, E, K. 
II. Chuẩn bị:
- Hình trang 12,13 SGK 
- Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn đường bột?
 - Kể tên 4 nhóm thức ăn mà em đã học?
- GV nhận xét 
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
-GVgiới thiệu và ghi tựa bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo
Mục tiêu: Nói tên và nêu vai trò của thức ăn chứa chất đạm và chất béo 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Nêu tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm béo trong hình 12, 13 SGK 
- Tìm hiểu vai trò chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết 12, 13 SGK.
Bước 2: 
- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm ở hình 12 SGK.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em ăn hàng ngày, hoặc em thích ăn?
- Tại sao hàng ngày cần ăn những thức ăn chứa nhiều chất đạm? 
- Kể tên thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày?
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? 
- GV nhận xét và bổ sung câu trả lời 
Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc thức ăn chứa nhiếu chất đạm và chất béo.
Bước 1: GV phát phiếu học tập 
Bước 2: Làm việc nhóm
- Yêu cầu cc nhĩm thảo luận
- HS trình bày kết quả làm việc của nhĩm với phiếu học tập trước lớp. Các nhóm khác bổng sung sửa bài 
- GV nhận xét bổ sung 
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: 
- Chất đạm và chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau. 
- HS cả lớp thi đua trả lời
- 2 HS nhắc lại 
- HS thảo luận v trình by: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá tôm
-HS đọc SGK và trình by.
- Cua, thịt lợn, đậu nành...
- HS tự nêu
- Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể tạo ra tế bào mới. (HS khá, giỏi)
- Dừa, dầu, lạc, mỡ..
- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min (HS khá, giỏi)
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm lần lượt báo cáo kết quả 
TT
Tên thức ăn
Nguồn –T. Vật
Nguồn –Đ.Vật
1
Đậu nành 
x
2
Thịt
x
3
Rau
x
4
Trứng
x
5
Cà chua 
x
---------------********---------------
Kể chuyện:	
Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: HS biết
 -Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý SGK).
 -Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
 *Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ghi các gợi ý kể chuyện
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-Cho HS thi đua kể tên các câu chuyện mà em đã nghe từ trước đến nay
-GV nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
-Gv nêu MĐ,yêu cầu tiết học. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể(10’)
-Cho HS đọc lại đề bài.
- GV ghi lên bảng đề bài và gạch dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhâu hậu.
-Yêu cầu HS đọc 4 gợi ý
- GV phân tích đầu bài kể chuyện (gợi ý 3)
+ GV đưa ra bảng gợi ý.
Hoạt động 3: HS kể chuyện (18’)
- Kể chuyện theo cặp.
- Thi kể chuyện
- Khi thi kể GV chọn HS trình độ ngang nhau.
- GV nhận xét đánh giá và gọi HS khác.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp 4’)
-GV yêu cầu HS sưu tầm thêm truyện theo chủ đề.
-Nhận xét tuyên dương HS kể hay.
-Chuẩn bị bài “Một nhà thơ chân chính”.
-HS thi đua kể tên các câu chuyện
-HS theo dõi.
- HS đọc đề bài.
- 4 HS nối tiếp đọc 4 gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý 1.
- HS lần lượt nhau giới thiệu câu chuyện mình kể.
- HS đọc gợi ý 3
- Kể chuyện theo cặp, kể xong trao đổi với nhau ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện nhóm thi kể chuyện, kể xong, nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Các HS khác phỏng vấn người kể.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
---------------********---------------
 Thứ tư ngày 23 tháng 09 năm 2020
Tập đọc:	
Tiết 6	 Người ăn xin
I.Mục tiêu: 
 -Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
 -Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3)
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh minh hoạ (SGK)
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (5’)
HS đọc bài Thư thăm bạn.
-Cho lớp bầu chọn bạn đọc hay- GV nhận xét
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (1’)
-Cho HS xem tranh minh hoạ và giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Luyện đọc (12’)
-GV Phân đoạn và yêu cầu đọc nối tiếp đoạn.
Đoạn 1: từ đầu .cứu giúp
Đoạn 2: tiếpcho ông cả
Đoạn 3: còn lại
- Trong khi HS đọc GV giúp các em hiểu các từ ngữ phần chú giải và các từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc (mất giọng).
-GV yêu cầu HS đọc theo cặp.
-Yêu cầu HS đọc cả bài.
- GV đoc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (8’)
-GV nêu câu hỏi:
 + Hình ảnh ông già đáng thương như thế nào?
-GV nêu câu hỏi:
 + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào?
+ Cậu bé không có gì cho ông lão nhưng ông lão lại nói: “như vậy là cháu đã cho lão rồi”Em hiểu cậu bé đã cho ông lão những gì?
+ Cậu bé nhận gì ở ông lão ăn xin?
Hoạt động 4: HD đọc diễn cảm (10’)
- GV nêu yêu cầu đọc diễn cảm nối tiếp.
-GV chọn một đoạn, đọc mẫu và y/c HS luyện đọc.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp 1’) 
 -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi gì ở cậu bé?
 -Chuẩn bị bài “Một người chính trực”.
- Vài HS tham gia thi đọc bài.
-HS quan sát tranh.
-3 HS tiếp nối đọc đoạn 
- HS luyện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài.
-HS theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
đôi mắt đỏ, giàn giục nước mắt, quần áo tả tơi.
-HS đọc đoạn 2, trả lời: 
+Cậu bé rất chân thành, thương xót ông lão.
 (H.động: nắm chặt bàn tay ông lão lục túi nọ đến túi kia.
 Lời nói: Xin ông lão đừng giận).
 + Cậu bé cho ông lão lòng tôn trọng, sự cảm thông,
+Nhận từ ông lão lòng biết ơn.
-3Hs đọc nối tiếp diễn cảm. 
- HS luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn cảm
-2 lượt
& HS yếu đọc lươt 2
HS khá đọc
 ---------------********---------------
Toán: 	 
Tiết 13:	 LUYỆN TẬP (tr 17)
I. Mục tiêu: HS biết
 -Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.
 -Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
 Làm BT: 1 (Chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số), 2 (a,b), 3(a), 4.
II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ, phiếu học tập
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khổi động: (5’) 
-Cho HS đọc số: 425005321; 56030002
-Nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
-GV nêu MĐ, y/c tiết học.
Hoạt động 2: HDLàm BT (28’)
Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn làm bài.
- GV sửa chữa
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS lên bảng viết.
Kết quả: 
a. 5760342	b. 5706342
c. 507706342	c. 57634002
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
-GV nhận xét, chốt kết quả :
 a. Nước có số dân nhiều nhất 989200000 (An Độ)
 + Dân số ít nhất Lào
 b. An Độ, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Việt Nam
Bài tập 4:
- GV yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 1000 triệu.
- GV nói 1000 triệu hay gọi là 1 tỷ viết: 1000.000.000 .vậy một tỷ tức là bao nhiêu triệu?
-GV chốt ý.
Bài 5:
-GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu làm bài cá nhân.
- GV sửa chữa.
- Nêu yêu cầu
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (4’)
-Nêu cách đọ số? Một tỷ bằng bao nhiêu triệu?
-Chuẩn bị bài “dãy số tự nhiên”.
-Vài HS thi đua đọc số.
-HS lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- HS làm bài vào vở nêu kết quả.
- 4 HS lên bảng viết số.
- HS làm bài, nêu kết quả, thống nhất kết quả.
- HS làm vào phiếu học tập
-HS nêu ý kiến của mình:
 1 tỷ tức là 1000 triệu
-1 HS lên bảng điền.
HS nêu số dân từng tỉnh thành phố.
---------------********---------------
Địa li:	
Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu: HS biết
 -Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Dao , Mông, 
 -Biết Hoàng Liên Sơn dân cư thưa thớt.
 -Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn:
 +Trang phục: mỗi dân tộc có mỗi cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ, 
 +Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như: gỗ, tre, nứa.
II. Chuẩn bị: 
 -Bản đồ địa lí Việt Nam
 -Tranh ảnh trang phục của dân tộc của HLS
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (5’)
-Cho HS hát tập thể,
B Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
-GV nêu MĐ, Y/C tiết học
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (8’)
1.Hoàng Liên Sơn-nơi cư trú của một số dân tộc ít người:
-GV nêu câu hỏi:
 +Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng?
 +Kể tên một số dân tộc ít ngưòi ở Hoàng Liên Sơn ?
 +Người dân ở vùng cao này đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao?
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm (10’)
2.Bản làng với nhà sàn:
-GV chia nhóm và yêu cầu thảo luận:
+ Bản làng thường nằm ở đâu?
+Bản có nhiều nhà hay ít nhà? Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn ?
 +Nhà ở đây được làm bằng gì?
 +Hiện nay nhà sàn có gì hay đổi?
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp (10’)
3.Phiên chợ, lễ hội, trang phục:
-GV nêu câu hỏi thảo luận: Nêu một vài hoạt động của chợ phiên?
- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao chợ lại bán nhiều hàng này?
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ơ HLS. Lễ hội tổ chức vào mùa nào?
- Kể những hoạt động của các lễ hội.
-Nhận xét trang phục truyền thống (H.4,5,6)
-GV chốt ý từng câu trả lời của HS.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (4’)
Nêu tên các dân tộc ở HLS.
Chuẩn bị bài “Hoạt động sản xuất của người dân ở HLS”.
-HS cả lớp hát
- HS đọc mục 1-SGK và vón hiểu biết để trả lời câu hỏi.
-Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả
-Cả lớp thảo luận, trả lời các câu hỏi.
-HS trả lời: Hàng thổ cẩm, măng mộc nhĩ.
-HS trả lời: Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng.
-HS trả lời : Thi hát, máu sạp, ném còn
----------**********----------
Thứ năm ngày 24 tháng 09 năm 2 020
Chính tả: (Nghe-Viết)
Tiết 3 Cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục tiêu: HS biết
 -Nghe – Viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.
 -Làm đúng BT (2)b.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết BT
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (4’)
Gọi HS lên bảng viết từ: Chói chang, chăn màn, trắng trong, trận chiến
-Nhận xét (HS- GV).
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (1’)
-GV nêu MĐ, yêu cầu tiết học
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết (25’)
- GV đọc bài thơ
-Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm, tìm từ khó viết trong bài.
- GV nhắc nhở HS chú ý các tiếng dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài chậm.
- GV cho HS chấm lỗi.GV chấm ½ số bài trong lớp.
- GV nhận xét chung
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành:
 Hướng dẫn làm BT (7’)
- GV nêu yêu cầu bài tập (2.b) và Hd làm bài.
-GV chốt ý: Triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cánh, vẽ cánh, khẳng, bởi, hoạ sĩ vẽ, ở chẳng,..
D. Hoạt động củng cố, nối tiếp: 1’)
Giáo viên sửa chữa các lỗi HS viết sai nhiều.
Chuẩn bị bài “Chuyện cổ nước mình”.
-2 HS lên bảng viết thi viết đúng
-HS lắng nghe, nhắc lại đề bài.
- HS theo dõi SGk
- 1 HS đọc bài thơ
-HS T/lời: Tình thương hai bà cháu giành cho một cụ già lụ lẫn không biết về nhà.
- HS đọc thầm bài thơ,tìm từ khó và luyện viết nháp(1HS lên bảng).
- HS nghe viết.
- HS dò bài.
- Các HS đổi vở tự chấm lỗi
- HS làm bài tập 2b theo nhóm vào phiếu.
- 1 HS lên bảng điền
- Lớp điền vào vở bài tập
---------------********---------------
Toán: 	
Tiết 14	 DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu: HS biết
 Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
 Làm BT: 1, 2, 3, 4.a.
 * Phát triển năng lực tính toán, năng lực tự học.	
II. Đồ dùng: Bảng phụ
II. Hoạt động trên lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (5’)
- GV hỏi: 1 tỉ bằng bao nhiêu triệu.
- Nhận xét (HS cả lớp- GV).
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (2’)
-GV nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động2: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên (5’)
-GV gợi ý cho HS nêu một vài số đã học (từng HS nêu).
-GV ghi lại các số đó và cho biết đó là số tự nhiên.
- GV yêu cầu HS viết các số từ nhỏ đến lớn bắt đầu từ số 0.
- Gv chỉ vào dãy số nói : Các số tự nhiên được sắp xếp từ nhỏ đến lớn bắt đầu từ số 0 thế này gọi là dãy số tự nhiên.
Hoạt động3: Biểu diễn số tự nhiên trên tia số.(5’)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
4
5
6
3
-Cho HS viết các số tự nhiên tương ứng trê các vạch trên tia số.
0
7
8
9
-Cho HS quan sát tia số và nhận xét:
+Dãy số trên tia số bắt đầu bằng số nào? Các số được sắp xếp theo thứ tự như thế nào? 
+Càng về phía bên phải của tia số, giá trị các như thế nào?
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Số tự nhiên nào nhỏ nhất? Lớn nhất?
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành (18’)
Bài tập 1,2:
- GV nêu yêu cầu bài toán.
- GV sửa chữa.
Bài 3:
- Gv nêu yêu cầu bài toán
- Gv sửa chữa.
Bài 4. a:
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ kết quả bài toán.
a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915; 916
D. Hoạt động củng cố, nối tiếp (1’)
-Hai số liên tiếp nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-Số tự nhiên nhỏ nhất? Lớn nhất?
-Chuẩn bị bài “Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”.
-HS thi đua trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi
- HS nêu.
- HS viết.
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,
- HS quan sát dãy số tự nhiên được biểu diễn trên tia số và trả lời câu hỏi:
- HS làm bài vào vở và nêu kết quả.
- HS làm bài vào vở và nêu kêt quả.
- HS lên bảng làm.
---------------********---------------
Khoa học: 
Tiết 6 VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ
I. Mục tiêu: HS biết
 -Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau ,), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có màu xanh thẫm, ) và chất xơ (các loại rau).
 -Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
 +Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 +Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 +Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.	
II. Chuẩn bị: 
 Các tranh, ảnh như SGK
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
-GV yêu cầu: Nêu vai trò chất béo và chất đạm đối với cơ thể?
-Nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (2’)
-Gv nêu MĐ,Y/C tiết học
Hoạt động 2:Các thức ăn chứa VTM, chất khoáng, chất xơ.(10’)
*Mục tiêu:
- Kể tên các thức ăn chứa Vi-ta-min, chất khoáng .
- Nguồn gốc các thức ăn đó.
*Tiến hành:
- GV yêu cầu HS
+ Nhìn vào các thức ăn trang 14 cho biết các thức ăn chứa VTM, chất khoáng, chất xớ.
+ Nêu các thức ăn chứa VTM, Khoáng, xơ có nguồn gốc từ thực vật và có nguồn gốc từ động vật
-GV chốt ý.
2.Vai trò của Vi- ta- min, chất khoáng va chất xơ (18’)
* Mục tiêu:HS nêu được:
+ Vai trò của các chất VTM, khoáng, xớ.
+VTM có vai trò gì đối với cơ thể?
*Tiến hành:
-Gv yêu cầu HS thảo luận cả lớp:
 +Kể tên mọt số vi-ta-min mà em biết?
 + Chất khoáng có vai trò gì với cơ thể?
 + Chất xơ có tác dụng gì đối với cơ thể?
-GV kết luận chung.
C. Hoạt động củng cố, nối tiếp:(1’)
-Nêu vai trò của chất vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ ?
-Chuẩn bị bài “Tại sao cần phối hợp ăn nhiều loại thức ăn”.
-HS cả lớp thi đua trả lời.
-HS theo dõi.
- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và trình bày trước lớp
-Cả lớp thảo luận các câu hỏi.
---------------********---------------
Tập làm văn: 	
Tiết 5 : KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. Mục đích yêu cầu: HS biết	
 - Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩa của nhân vật để khắt hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.
 + Bước đầu biết kể lại lời nói ý nghĩa của nhân vật.
 - Trong bài văn kể chuyện theo hai cách trực tiếp và gián tiếp
 - Giáo dục HS lòng yêu con người.
* Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự học
II. Chuẩn bị: 
 -Phiếu BT 1, 2 (Nhận xét)
II. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động:
- GV hỏi: Đặc điểm ngoại hình nhân vật nói lên điều gì của nhân vật?
-Nhận xét
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (1’)
-GV nêu MĐ,Y/c tiết học
Hoạt động 2: Phần Nhận xét (10’)
Bài tập1-2:
- GV yêu cầu HS đọc BT1,2 
-GV gợi ý làm bài theo nhóm đôi:
+ Cậu bé suy nghỉ và nói gì?
+Ý nghỉ và lời nói của cậu bé nói lên điều gì ở cậu?
Bài tập 3:
-Cho HS nêu y/c BT và gợi ý làm bài.
- GV sửa chữa
Câu a dẫn lời nói trực tiếp.
Câu b tác giả xưng hô tôi gián tiếp kể lại lời nói.
Hoạt động 3: Ghi nhớ (5’)
-GV chốt lại nội dung
C. Hoạt động ứng dụng, thực hành: 
Phần Luyện tập (18’)
Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập, gợi ý làm BT
- GV sửa chữa.
Bài 2:GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV sưả chữa.
- GV nhận xét sửa chữa.
Kết quả:
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này?
 Bà lão bảo:
- Tâu Bệ Hạ trầu này chính già này têm đấy ạ!
 Nhà vua không tin gặng hỏi lại, lão đành nói thật:
- Thưa, đó là trầu do con gái tôi têm.
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu bài tập
D. Hoạt động nối tiếp:
-1 Hs đọc ghi nhớ
-Yêu cầu HS hoàn chỉnh lại BT.
Chuẩn bị bài “Viết thư”.
-2 Hs trả lời.
-HS nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập1,2
- HS đọc thầm bài “Người ăn xin”, thảo luận nhóm đôi, ghi kết quả vào phiếu và trình bày từng câu hỏi:
+T.lời:Ý nghĩ: Chao ôibiết nhường nào!
 Lời nói: Ong đừngông cả.
+T.lời:Cho ta thấy cậu bé là người nhân hậu giàu lòng thương người.
- HS đọc hai cách kể lại lời nói của ông lão có gì khác nhau? (HS yếu đọc)
- HS đọc lời nói.
- HS tự làm nêu kết quả.
-3HS đọc phần Ghi nhớ. Cả lớp HTL. 
- Hs làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.
-HS thực hiện yêu cầu BT.
- HS làm bài tập, nêu kết quả.
----------**********----------
Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2020
Luyện từ và câu: 	
Tiết 6: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-Đoàn kết
I. Mục tiêu: HS biết
 Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả tục ngữ, thành ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm “Nhân hậu-Đoàn kết” (BT2,3, 4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng “hiền” , tiếng “ác”.
II. Chuẩn bị: 
 Phiếu học tập (BT1, 2, 3)
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐBT
A. Hoạt động khởi động: (5’) 
-GV hỏi:
-Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ.
- Thế nào là từ phức? Cho VD.
-Nhận xét.
B. Hoạt động cơ bản:
Hoạt động 1: Giới thiệu (1’)
-GV nêu MĐ, yêu cầu tiết học
Hoạt động 2: H. dẫn HS làm bài (25’)
Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu b

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_tran_ngoc_linh.doc