Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Bản đẹp

- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn?

Hoạt động 3: Luyện tập:

a. Bài số 1.( Bỏ cột 2 - Cả lớp thực hiện cột 1)

- Cho HS đọc y/c bài tập

- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên

b. Bài số 2:(Cả lớp thực hiện phần a, c. (Phần b bỏ)

- HS đọc yêu cầu.

 8316; 8136; 8361

- Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn

 

doc 29 trang Bảo Anh 12/07/2023 17500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Bản đẹp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Bản đẹp

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 4 - Bản đẹp
TUẦN 4
Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020
Toán
Tiết16: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu
 1. KT: Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về:
 - Cách so sánh 2 số tự nhiên.
 - Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
 2. KN: So sánh các số tự nhiên.
 3. TĐ: HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị:
Đồ dùng dạy học:
*GV: Phiếu bài tập, Bảng phụ
*HS: giấy nháp
 2. PPDH: Thực hành, quan sát
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số.
- Khi viết số người ta căn cứ vào đâu?
Hoạt động 2: Bài mới:
HĐCGV
a/ So sánh hai số tự nhiên.
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
HĐCHS
- Xảy ra 3 trường hợp
a > b ; a < b ; a = b
- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên.
-GV viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9...
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên trục số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổ ở gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó ntn?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được.
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? 
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000
- 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào?
 2 số đó bằng nhau.
b/ Xếp thứ tự số tự nhiên:
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896; 7869. Hãy xếp theo thứ tự.
+ Từ bé đến lớn
 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn ® bé
 7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp ntn?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
Hoạt động 3: Luyện tập:	
a. Bài số 1.( Bỏ cột 2 - Cả lớp thực hiện cột 1)
- HS làm SGK - nêu miệng
- Cho HS đọc y/c bài tập
1234 > 999
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên
8754 < 87540
b. Bài số 2:(Cả lớp thực hiện phần a, c. (Phần b bỏ)
- HS làm vở.
- HS đọc yêu cầu.
-Viết các số sau theo thứ tự từ bé -lớn
 8316; 8136; 8361
® 8136; 8316; 8361
- Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn
® bé và ngược lại ta làm TN?
c. Bài số 3:( Cả lớp thực hiện phần a. Phần b bỏ) 
- HS đọc yêu cầu
-Viết các số sau theo thứ tự từ lớn -bé
- 1942; 1978; 1952; 1984
- GV đánh giá chung
1984; 1978; 1952; 1942
- HS chữa bài
- Lớp nx.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: - NX giờ học.VN xem lại bài.
Đạo đức
Tiết 4:	VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP . T2
I/ Mục tiêu: 
 HS nhận thức được:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ .
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .
- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghéo vượt khó .
GVQ: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em. 
II/ Chuẩn bị: Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó học tập .
III/ Hoạt động trên lớp
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới 
Giới thiệu bài
HĐ1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2/tr7).
 - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm
 Gv nhận xét,bổ sung
 Gv theo dõi kết luận
HĐ2 : Thảo luận nhóm đôi .
Bài tập 3/tr7: Tự liên hệ,trao đổi về việc vượt khó trong học tập.
Gv nhận xét tuyên dương.
HĐ3 : Làm việc cá nhân 
 Bài tập 4/tr7
Gv giải thích yêu cầu bài tập
 Những khó khăn có thể gặp phải
 Gv ghi tóm tắt ở bảng .
GV kết luận ..
 Kết luận chung: Trong cuộc sống mỗi người đều gặp phải khó khăn riêng. Để học tập tốt ta phải vượt qua những khó khăn đó.
 Hoạt động tiếp nối
3.Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau
Nhận xét tiết học.
Kiểm tra 3 HS
1 HS đọc đề nêu yêu cầu 
HS hoạt động nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống
Đại diện các nhóm trình bày
lớp nhận xét bổ sung
HS hoạt động nhóm đôi
Vài HS trình bày trước lớp .
HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng
 Cách giải quyết
Cả lớp trao đổi .
Thực hiện các hoạt động ở mục thực hành
________________________________________________
Tập đọc
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75 tiếng/1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 	
* G&Q: Thể hiện sự thông cảm.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Tranh minh hoạ sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1- Bài cũ: - Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"
	- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?
2- Bài mới:
a/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học: "Chính trực là gì?"
b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài.
*. Luyện đọc:
+ Cho HS luyện đọc đoạn lần 1+ luyện phát âm.
+ Cho HS đọc đoạn lần 2 + giảng từ.
+ Cho HS đọc toàn bài.
+ GV đọc mẫu
- 3Hs đọc nối tiếp
- Lớp nx
- 3 HS đọc
- 1 ®2 HS
*Tìm hiểu bài.
- Đoạn này kể chuyện gì?
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với chuyện lập ngôi vua.
- Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- T.H.T không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán lên làm vua.
Nêu ý 1
* Tô Hiến Thành một vị quan thanh niêm chính trực kiên quyết
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông?
- Quan tham tri chính sự: Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông.
Nêu ý 2
* Thái độ kiên định của quan Tô Hiến Thành
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình
- Quan giám nghị đại phu: Trần Trung Tá 
- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành còn T.T.T thì ngược lại.
- Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện ntn?
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ.
Nêu ý 3
* Tô Hiến Thành là người cương trực thẳng thắn
*ý nghĩa: Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
*) Đọc diễn cảm.
+ Cho HS đọc bài
+ Cho HS nhận xét về cách đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Cho HS đọc bài
+ HD2 đọc diễn cảm đoạn 3
+ GV đọc mẫu
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- 3® 4 HS
- Lớp nghe, bình chọn
3/ Củng cố - dặn dò:
* G&Q: Thể hiện sự thông cảm.
- NX giờ học. VN ôn lại bài.
Chính tả (Nhớ viết)
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu
1. Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ nước mình”. 
2. Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng.
 - Xác định giá trị.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Bảng BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1- Bài cũ:
Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
2- Bài mới:
*/ Giới thiệu bài
*/ HD2 Hs nhớ - viết
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.
- 1 HS đọc 
- HS đọc thuộc lòng 1®2 HS
Lớp đọc thầm
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Cho HS viết bài
- HS nêu cách viết
- HS tự làm bài
3/ Luyện tập:
- GV cho HS đọc bài tập
- Nhắc HS khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu.
- GV đánh giá.
- HS đọc y/c
- HS làm bài.
- Chữa bài tập- lớp nx
4/ Củng cố - dặn dò:
- NX qua bài viết
_____________________________________________________________	
Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020
Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh: 
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên)
II. Chuẩn bị:
Đồ dùng dạy học:
*GV: Phiếu bài tập,Bảng phụ
*HS: giấy nháp
 2. PPDH: Thực hành, quan sát
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn?
Hoạt động 2: Bài mới:
HĐCGV
a. Bài số 1:(Cả lớp thực hiện)
- Yêu cầu của bài tập
+ Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ; 
3 chữ số
+ Số lớn nhất có 1chữ số ; 2 chữ số; 3 chữ số
HĐCHS
- HS làm bảng con
- 1 HS đọc - Lớp đọc thầm
+ 0; 10; 100
+ 9; 99; 999
c. Bài số 3: :(Cả lớp thực hiện)
- BT y/c gì?
- Viết số thích hợp vào ô trống ta làm ntn?
0
- Viết chữ số thích hợp vào o
9
859 67 < 859167
609608 < 60960
d. Bài số 4: :(Cả lớp thực hiện)
- Bài y/c gì?
- Tìm số TN x biết x<5
Các số TN bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4
Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Cách so sánh 2 số TN.
- NX giờ học.VN xem lại bài tập 
Luyện từ và câu
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu 
 1.KT: Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Chép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
2. KN: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
 3. TĐ: HS yêu thích vồn ngôn ngữ của VN
II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy - học
 *GV: - Phiếu BT viết săn mẫu
 *HS:
 2. PPDH: Thực hành, thảo luận nhóm
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào?
Hoạt động2 : Bài mới:
HĐCGV
 */ Giới thiệu bài.
*/ Phần nhật xét
- Gọi HS đọc bài.
HĐCHS
- 1 HS đọc y/c lớp đọc thầm.
- HS làm bài tập.
- Từ nào là từ phức?
- Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ.
® Trong những từ phức trên từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Truyện cổ, ông cha, lặng im.
- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành.
- Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), cheo leo (âm cuối).
* Có mấy cách chính tạo từ phức? Đó là những cách nào?
* HS nêu ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập:
a) Bài số 1: Cả lớp thực hiện
- HD HS làm bài.
- Cho HS chữa bài 
 + Từ ghép
- HS đọc nội dung y/c bài tập
- Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
- Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
 + Từ láy
- Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là từ láy.
- Nô nức.
- Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
b) Bài tập 2: Cả lớp thực hiện
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
 Từ ghép: Ngay®
- Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, ngay đơ.
 Từ phức: Thẳng®
- Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp.
 Từ láy: + Ngay®
 + Thẳng
 + Thật
- Ngay ngắn
- Thẳng thắn, thẳng thím.
Thật thà.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
Có mấy cách tạo từ phức? Là những cách nào?
-Nhận xét giờ học.VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc
Khoa học
Tiết 7: TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN 
 PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. Mục tiêu
 1.KT: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
 2.KN: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.Dựa vào tháp dinh dưỡng .
 3. TĐ: Học sinh yêu thích môn học
II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy - học.
 * GV: Tranh ảnh và các loại thức ăn.
 * HS:
 2. PPDH: Quan sát, thảo luận
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: 
 Bài cũ: Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo?
Hoạt động 2: Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
* Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
HĐCGV
* Cách tiến hành:
- Nêu tên một số thức ăn mà em thường ăn 
CHĐHS
- HS tự kể.
- Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy ntn?
- Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?
- Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt cá mà không ăn rau, quả?
- Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và quá trình tiêu hoá không tốt.
* KL: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Vài HS nhắc lại
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối.
* Mục tiêu: - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đầy đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
* Cách tiến hành:
- HS đặt câu hỏi và trả lời.
- GV đánh giá
 - HS thảo luận N2
- Hãy nói tên nhóm thức ăn.
* KL: Những thức ăn nào cần được ăn đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ, ăn ít và hạn chế.
- Vài HS nhắc lại
Hoạt động 4: Trò chơi "Đi chợ"
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
- Cho HS viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày.
- GV đánh giá 
- HS chơi theo nhóm ® giới thiệu trước lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng bữa.
- Các nhóm khác nx - bình chọn.
Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp.
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- VN thực hiện tốt việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
 Địa lí
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
 1.KT: Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.(Trồng trọt, làm nghề thủ công,khai thác khoáng sản, khai thác lâm sản)
 2.KN: Dựa vào tranh ảnh, để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân.nhận biết lkhó khăn của giao thông miền núi
 Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất ra phân lân
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn.
 3. TĐ: HS yêu thích khám phá địa lí VN
II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy học:
 *GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh ảnh khai thác khoáng sản.
 *HS: SGK
 2. PPDH: Quan sát thực hành
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục của một số dân tộc ở HLS.
Hoạt động 2: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc.
* Mục tiêu: 
	Hs nắm được nghề nông là chính của người dân Hoàng Liên Sơn và nơi trồng trọt các loại cây trồng của người dân HLS.
HĐCGV
* Cách tiến hành:
+ Các dân tộc ở HLS có nghề gì? Nghề nào là chính?
- Ruộng bậc thang được làm ở đâu?
HĐCHS
- Nghề nông nghiệp; thủ công.
Nghề nông nghiệp là chính
- ở sườn núi
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
- Giúp cho giữ nước và chống xói mòn.
- Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
- Trồng lúa, trồng ngô,...
- Kể những nơi có ruộng bậc thang mà em biết?
- Sa Pa, Bắc Hà, Mường Khương.
* KL: Người dân HLS thường trồng 
 lúa ở đâu?
- HS nêu 3- 4 HS nhắc lại
Hoạt động 3: Nghề thủ công truyền thống.
* Mục tiêu: Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS.
* Cách tiến hành
+ Cho HS quan sát tranh ảnh
- HS thảo luận nhóm 2
- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS.
- Bàn nghế tre, trúc của người Tày, hàng dệt thêu của người Thái, người Mường.
- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
- Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ.
* KL: Nghề thủ công của người dân HLS có gì tiêu biểu.
- 3®4 HS nhắc lại
c/ HĐ3: Khai thác khoáng sản.
* Mục tiêu: - Kể được tên 1 số khoáng sản ở HLS; quy trình sx ra phân lân.
* Cách tiến hành
- Cho HS quan sát tranh ảnh.
- HS quan sát hình 3
- Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS
- Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm...
- ở vùng núi HLS hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
- Apatít
- Quặng Apatít dùng để làm gì?
- Để làm phân bón
- Em ở đất mỏ, vậy em hãy mô tả lại đ2 của quặng.
- Có màu nâu, bột, lẫn đá cục...
- Cho HS quan sát H3 và nêu quy trình sản xuất phân lân.
- HS nêu: Quặng KT - làm giàu quặng sx ra phân lân - phân lân
- Ngoài KT khoáng sản người dân miền núi còn khai thác những gì?
- Em cần làm gì để quê hương ngày thêm giàu đẹp?
- Lâm sản
* KL: Các khoáng sản HLS tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì?
- 3- 4 HS nhắc lại
Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp. Người dân ở HLS làm những nghề gì?
 Nhận xét giờ học.
___________________________________________
Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020
Toán
Tiết 18 : YẾN, TẠ, TẤN
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến,tạ, tấn: Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.
 2. KN: Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (từ đơn vị lớn ra đơn vị bé).
 - Biết thực hiện phép tính với các số đo tạ , tấn.
 3. TĐ: HS yêu thích môn học
II.Chuẩn bị:
Đồ dùng dạy học:
*GV: Bảng phụ.
*HS: giấy nháp.
 . PPDH: Quan sát, thực hành.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên.
Hoạt động 2: Bài mới:
HĐCGV
1/ Giới thiệu đơn vị đo khối lượng.
a. Giới thiệu đơn vị yến:
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
HĐCHS
- ki-lô-gam ; gam
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị yến
- GV ghi : 1yến = 10kg
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg?
- 3® 4 HS đọc
- 2 yến = 20 kg
- 3 yến = 30 kg
- 7 yến = 70 kg
b. Giới thiệu đơn vị tấn, tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm kg, hang tấn người ta còn dùng đơn vị đo như tấn, tạ.
 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg
1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg
- HS nhắc lại.
Hoạt động 3: Luyện tập:
a. Bài số 1:Cả lớp thực hiện
- GV cho HS nhận xét - GV đánh giá
- HS làm SGK
HS nêu miệng
- Con bò cân nặng 2 tạ.
- Con gà cân nặng 2 kg.
- Con voi cân nặng 2 tấn.
b. Bài số 2: làm cột 2 làm 5 trong 10 ý Cả lớp thực hiện
BT y/c gì?
- GV cho HS làm bảng con.
- Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối lượng yến, tạ, tấn.
- Cách đổi đơn vị đo khối lượng.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến.
5 yến = 50 kg.
4 tạ 60 kg = 460 kg
2 tấn 85 kg = 2085 kg
c. Bài số 3: 
Cho HS nêu y/c của bài tập.
- HS làm vở.2 phép tính đầu Cả lớp thực hiện
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
d. Bài số 4: HS SXTMthực hiện
- BT cho biết gì?
y/c tìm hiểu.
- Chuyến trước: 3 tấn muối 30 tạ
chuyến sau nhiều hơn 3 tạ ?tạ
Giải
Muốn biết cả 2 chuyến trở được bao nhiêu muối cần biết gì?
Số muối chuyến sau chở
30 + 3 = 33 (tạ)
 Cả 2 chuyến chở
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số: 63 tạ
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Muốn đổi đơn vị đo KL từ đơn vị lớn ra đơn vị bé ta làm ntn?
- Nhận xét giờ học. VN xem lại bài.
_______________________________________
Tập đọc
Tiết 8 : TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung cảm xúc (Ca ngợi cây tre VN) và nhịp điệu của các câu thơ đoạn thơ.
2. Hiểu ND của bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.
3. HTL khoảng 8 dòng thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh ảnh về cây tre.
III. Các hoạt động dạy - học.
1- Bài cũ:
- Đọc truyện : Một người chính trực.
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành.
2- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
	Cho HS quan sát tranh.
b/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:
*) Luyện đọc.
- GV yêu cầu đọc bài
- GV yêu cầu HS chia đoạn.
- Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai
 - Hd đọc đoạn
- Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó
- GV cho HS nx từng đoạn + kết hợp giải nghĩa từ: luỹ, thành 
- 1HS đọc toàn bài
- 4 HS đọc nối tiếp - mỗi HS đọc 1 đoạn
- 2 HS đọc 
- 4 HS đọc tiếp nối
- HS nêu chú giải
- Em hiểu "tự" có nghĩa ntn?
áo cộc?
- Từ
- áo ngắn
- 1®2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
- Tìm hiểu những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN.
- Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người VN.
- HS đọc thầm để trả lời câu hỏi.
- Tre xanh, xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh
- Tượng trưng cho tính cần cù?
- ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu dễ bấy nhiêu cần cù.
- Gợi lên phẩm chất đoàn kết của người VN.
- Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
* Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. 
- Lưng trần phơi nắng phơi sương
Có manh áo cộc tre nhường cho con
- Tượng trưng cho tính ngay thẳng.
* Tre được tả có tính cách như người ngay thẳng, bất khuất.
- Nòi tre đâu chịu mọc cong
Búp măng non... thân tròn của tre
- Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích.
VD: Có manh áo cộc tre nhường cho con
Nòi tre đâu chịu mọc cong.
?4 dòng thơ cuối bài có ý nghĩa gì?
* ý nghĩa: 
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - Tre già măng mọc.
*) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV cùng HS nx cách đọc.
-Luyện đọc diễn cảm: Nòi tre hết.
+ GV đọc mẫu:
+ Thi đọc diễn cảm:
- GV cùng HS nx chung.
- HS đọc nối tiếp.
-HS luyện đọc theo cặp.
Cá nhân, nhóm.
- Cho HS đọc và thi học thuộc lòng.
- HS nhẩm và thi HTL khổ, cả bài.
3/ Củng cố - dặn dò: Bài thơ muốn ca ngợi gì về con người VN?
- Nhận xét giờ học. VN tiếp tục học thuộc lòng.
	Kể chuyện
Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu:
1/ Rèn kn nói:
- Nghe kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK. Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
- Hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện: (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền)
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- HS chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nx đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
- G&Q: Quyền có khí phách cao đệp, không chịu khuất phục cường quyền
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học.
1- Bài cũ:
- Kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu.
2- Bài mới:
a/ Giới thiệu câu chuyện.
b/ Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 + Kết hợp giải nghĩa - HS nghe T kể.
- GV kể lần 2 + Kết hợp giới thiệu - HS đọc thầm y/c 1 (a, b, c, d)
3/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Gọi HS đọc y/c 1
- Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ HS đọc các câu hỏi a, b, c, d.
- Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của ND.
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
- Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của mọi người ntn?
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- vì:Khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách cuả nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.
* Cho HS kể chuyện theo nhóm
- HS kể N2 + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn.
- GV cho HS nhận xét, bình chọn.
- HS chọn người KC hấp dẫn, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.
4/ Củng cố - dặn dò: 
* G&Q: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?Nói lên khí phách cao đẹp, không chịu khuất phục cường quyền
- Nhận xét giờ học. VN kể lại câu chuyện vừa cho người thân nghe.
- Tìm 1 câu chuyện, được đọc, được nghe về tính trung thực.
Khoa học
Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT
 VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. Mục tiêu:
 1. KT: Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho cơ thể.
 2. KN Nêu lợi ích của việc ăn cá, đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm
 3. TĐ: HS ham thích tìm hiểu môn khoa học
II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy học:
 * GV: Tranh minh họa.
 * HS : Đồ dùng học tập.
 2. PPDH: Thảo luận nhóm
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế.
Hoạt động 2: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
* Mục tiêu: Lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
HĐCGV
* Cách tiến hành:
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi
- GV tổ chức cho HS chơi (5')
- GV đánh giá.
HĐCHS
- Chia thành 2 nhóm
- HS thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm
- Lớp quan sát, theo dõi.
HĐ3: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
* Mục tiêu:
 - Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
 - Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
* Cách tiến hành:
- Chỉ tên thức ăn chứa đạm đv và đạm TV
- GV phát phiếu TL
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm đv hoặc chỉ ăn đạm TV?
- Trong nhóm đạm ĐV tại sao chúng ta nên ăn cá?
+ HS thảo luận
- HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi.
- HS thảo luận N4
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.
- GV cho các nhóm trình bày.
*KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV
* HS nêu mục "Bạn cần biết"
HĐ4: Hoạt động nối tiếp.
 - Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV.
- Nhận xét giờ học.VN ôn bài, thực hiện tốt các ND bài học.
Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020
Toán
Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
 1. KT: Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề-ca-gam, héc-tô-gam quan hệ của đề-ca-gam và héc-tô-gam với nhau.
 2.KN: Biết chuyển đổi đơn vị đo khối. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
 3.TĐ: HS yêu thích môn học
 II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy học.
	*GV: Bảng phụ kẻ sẵn
 *HS : Giấy nháp, bảng con
 2. PPDH: Quan sát, thực hành
 III. hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa đv đo khối lượng: tấn, tạ, yến và kg.
Hoạt động 2: Bài mới:
HĐCGV
1/ Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam
a. Giới thiệu đề-ca-gam.
- Kể tên các đơn vị đo KL đã học.
1kg = ? g
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đề-ca-gam.
- đề-ca-gam viết tắt: dag.
HĐCHS
- Tấn, tạ, yến, kg, g.
1kg = 1000g
- HS đọc lại
 10g = 1dag 
b. Giới thiệu héc-tô-gam:
Nêu tên các đơn vị đo KL đã học từ lớn® bé.
Để đo đơn vị bé hơn kg và lơn hơn dag còn có đơn vị héc-tô-gam.
Héc-tô-gam viết tắt: hg.
Tấn, tạ, yến, kg, dag, g
- HS nhắc lại.
- Kể tên những đv đo KL nào lớn hơn kg? Bé hơn kg?
- HS nêu
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa 2 đv đo KL liền nhau.
- 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 10 yến
1 kg = 10 hg...
- Hai đv vị đo KL liền nhau thì gấp kém nhau bao nhiêu lần?
1 tấn = ? kg
1 tạ = ? kg
1 kg = ? g
- 2 đv đo KL liền nhau thì gấp kém nhau 10 lần.
1 tấn = 1000 kg
1 tạ = 100 kg
1 kg = 1000 g
- Cho HS đọc lại bảng đv đo khối lượng
- 2®3 HS thực hiện
Hoạt động 3: Luyện tập :
a) Bài số 1: Cả lớp thực hiện. 
- BT yêu cầu gì?
- Cách đổi đv đo KL từ đv lớn®đv bé
- 2 đv đo KL liền nhau hơn kém nhau? lần.
- HS làm bài vào SGK
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
1 dag = 10g 3kg = 30 hg
8 hg = 80 dag 7kg = 1000g
2kg300g = 2300g 2kg30g = 2030g
b) Bài số 2: Bỏ ý c Cả lớp thực hiện
- Nêu cách tính có đv đo KL kèm theo
- Số tự nhiên liền sau
- HS làm bảng con
380g + 195g = 575 g
928 dag - 274 dag = 654 dag
452 hg x 3 hg = 1356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò:
- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo KL?
- Nhận xét giờ học. VN ôn lại bảng đv đo KL.
Tập làm văn
Tiết 7: CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu :
- Nắm được thế nào là một cốt truyện với 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc)ND ghi nhớ
- Bước đầu biết vận dụng KT đã họcđể sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện cây khế và luyện tập kể lại chuỵện đó.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ bài 1 phần luyện tập
III. Các hoạt động dạy - học.
1- Bài cũ:
- Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
2- Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Phần nhận xét.
*Bài số 1`:
- Tìm những sự việc chính trong truyện "Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu"
- HS làm vở bài tập - N4
+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc trên tảng đá.
+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khổ bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt.
+ Sự việc 3: 
+ Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện.
+ Sự việc 4: 
- Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai lên án sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vây hãm Nhà Trò.
+ Sự việc 5:
+ Bọn Nhện sợ hãi nghe theo Nhà Trò được tự do.
- GV cho đại diện các nhóm trình bày
- GV đánh giá
- Lớp nx - bổ sung
* Bài số 2:
- HS nêu miệng
- Cốt truyện là gì?
* Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho sự diễn biến của câu truyện.
* Bài số 3:
+ Gọi HS đọc y/c của BT
- HS thảo luận N2
- Cốt truyện gồm những phần nào?
Gồm 3 phần
- Mở đầu
- Diễn biến
- Kết thúc
- Tác dụng của từng phần
+ Mở đầu
+ Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác.
 + Diễn biến
+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kết quả
+ Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính.
=> Cốt truyện thường có mấy phần? Là những phần nào?
c/ Ghi nhớ (SGK)
- Vài HS nhắc lại
d/ Luyện tập:
*. Bài số 1:
- Gọi HS đọc y/c của BT 
- Truyện "Cây khế" gồm mấy sự việc chính?
- HS nêu y/c
- Gồm 6 sự việc chính.
- Cho HS thảo luận cặp: 
 Thứ tự đúng của truyện
- HS thảo luận N2
b ® d® a® c® e® g
*. Bài số 2:
HD HS kể lại truyện "Cây khế"
- 2 Hs kể lại truyện
3/ Củng cố - dặn dò: - Cốt truyện là gì? Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Tiết 7: LUYỆN TẬP VÊ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu 
 1.KT: Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Chép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)
 2. KN: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
 3. TĐ: HS yêu thích vồn ngôn ngữ của VN
II.Chuẩn bị:
 1. Đồ dùng dạy - học
 *GV: Phiếu BT.
 *HS: 
 2. PPDH: Thực hành, thảo luận nhóm
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động 1: Bài cũ:
- Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào?
Hoạt động 2: Bài mới:
HĐCGV
 */ Giới thiệu bài.
*/ Phần nhật xét
- Gọi HS đọc bài.
HĐCHS
- Từ nào là từ phức?
- T

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_4_ban_dep.doc