Giáo án Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh Lớp 3
3. Học sinh có ý thức rèn luyện kỹ năng sống của mình .
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ trong sách HS.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’).
GDNSTLVM gồm có 8 bài và 1 bài mở đầu giới thiêu môn
Mỗi bài học sinh được học một chủ đề khác nhau
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh Lớp 3
HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY BỘ TÀI LIỆU GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH CHO HỌC SINH LỚP 3 * Lớp 3: Tuần Bài 1. Em biết lắng nghe 2. Nói lời hay 3. Em luôn sạch sẽ 4. Ngôi nhà thân yêu 5. Góc học tập của em 6. Ngôi trường của em 7. Cử chỉ đẹp 8. Vui chơi lành mạnh BÀI MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH SÁCH GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH, VĂN MINH CHO HỌC SINH LỚP 3 I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy tầm quan trọng khi được học môn GDNSTLVM 2. Học sinh có kĩ năng : - Biết chủ động biết đucọ chương trình có bao nhiêu bài lớp 3 3. Học sinh có ý thức rèn luyện kỹ năng sống của mình . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài ( 5’). GDNSTLVM gồm có 8 bài và 1 bài mở đầu giới thiêu môn Mỗi bài học sinh được học một chủ đề khác nhau * Lớp 3: Tuần Bài 1. Em biết lắng nghe 2. Nói lời hay 3. Em luôn sạch sẽ 4. Ngôi n à thân yêu 5. Góc học tập của em 6. Ngôi trường của em 7. Cử chỉ đẹp 8. Vui chơi lành mạnh Hoạt động 2 : Nội dung cấu trúc các bài 8’). Cấu trúc các bài chia ra các phần - Đọc truyện : Mỗi chủ đề có một câu chuyện khác nhau, mang tính chất giáo dục học sinh Tìm hiểu nội dung , chủ đề - Thực hành liên hệ - Đóng vai - Lời khuyên dành cho các em học sinh Mõi bài đều có các lời khuyên cho HS rất bổ ích . để các em học tập Hoạt động 3 : Tổng kết bài ( 3’). - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 2 GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH Bài 1 : EM BIẾT LẮNG NGHE I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh thấy sự cần thiết của việc lắng nghe khi người khác nói. 2. Học sinh có kĩ năng : - Chăm chú lắng nghe. - Biết cách hỏi lại những chi tiết mình chưa hiểu rõ. - Khích lệ, động viên người nói bằng cách vỗ tay, gật đầu, mỉm cười... - Biết nghe và làm theo ý kiến đúng. - Không nói chen ngang hay có cử chỉ, thái độ tỏ ý chê bai. - Biết xin lỗi trước nếu cần thiết phải cắt ngang lời nói. 3. Học sinh chủ động thực hiện những hành vi đẹp khi nghe người khác nói. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’) * Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến cách nghe người khác nói (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan: - Em hỏi và trả lời (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 1). - Lời chào (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 1). - Ý kiến của em (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 2). - Tôn trọng người nghe (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 2). Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Em biết lắng nghe”. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (8’) * Mục tiêu : Giúp HS thấy được sự cần thiết của việc chăm chú lắng nghe người khác nói. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Giờ Tự nhiên và Xã hội”, SHS trang 5, 6. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV trao đổi với HS theo các câu hỏi gợi ý sau: - Các bạn trong nhóm của Mai đã thảo luận nhóm như thế nào ? (SHS tr.6) (Các bạn trong nhóm của Mai đã thảo luận rất sôi nổi.) - Vì sao Vy trả lời không đúng câu hỏi của cô giáo ? (SHS tr.6) (Vy không biết câu trả lời / Trong khi các bạn thảo luận nhóm, Vy giở bộ tú lơ khơ ra đếm / Vy không nghe ý kiến của các bạn trong khi thảo luận nhóm.) GV nói thêm: Bạn Lân, lúc đầu chưa biết câu trả lời nhưng nhờ nghe ý kiến của các bạn Mai và Hùng nên bạn vẫn trả lời đúng câu hỏi của cô giáo. - Khi người khác nói các em nên có thái độ như thế nào ? (Khi người khác nói, chúng ta nên chăm chú lắng nghe.) GV mở rộng: Khi nghe người khác nói, chúng ta cần nhìn về phía người nói, không làm việc riêng, không quay đi chỗ khác, không nghĩ đến việc khác¼ Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 7. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3 : Trao đổi, thực hành (8’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như không nên nói chen ngang hay có cử chỉ, thái độ tỏ ý chê bai khi nghe người khác nói; nếu cần thiết phải cắt ngang lời nói thì nên nói lời xin lỗi. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 6, 7. Bước 2 : GV và HS trao đổi theo các câu hỏi gợi ý sau: - Vì sao Long phải cắt ngang lời Minh ? (Long muốn biết về số dân của Va-ti-căng / Long không biết khi nào Minh sẽ kể xong / Có thể Minh sẽ không kể về số dân của Va-ti-căng). - Long đã cắt ngang lời Minh như thế nào ? (Đợi Minh nói hết câu, Long mới nói lời xin lỗi để cắt ngang lời bạn.) - Em có nhận xét gì về cách nghe bạn nói của Long ? (Long đã nghe rất lịch sự. Khi cần thiết phải cắt ngang lời bạn, Long đã đợi bạn nói hết câu và xin lỗi.) GV mở rộng : Khi nghe người khác nói, chúng ta không nên có cử chỉ, thái độ tỏ ý phản đối, chê bai. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 3, ý 4 của lời khuyên, SHS trang 7. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (8’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như hỏi lại những chi tiết mình chưa hiểu rõ ; khích lệ, động viên người nói bằng cách vỗ tay, gật đầu, mỉm cười... * Các bước tiến hành : Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 7. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng tình huống: - Tình huống 1 : Nếu là Ngọc trong tình huống này, không nên chạy đi ngay mà nên quay lại hỏi mẹ tên cuốn sách. - Tình huống 2 : Để bạn Duy tự tin kể tiếp, nên động viên, khích lệ bạn bằng cách nói lời động viên bạn như "Duy ơi, cố lên ! Cậu kể phần đầu rất hay đấy !", GV mở rộng : Để người nói nhận thấy người nghe đang chăm chú theo dõi và thích thú với phần trình bày của họ, chúng ta có thể khích lệ, động viên bằng cách vỗ tay, gật đầu, mỉm cười... Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 7. Bước 4 : GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Trao đổi, thực hành (7’) * Mục tiêu : Giúp học sinh nhận biết và thực hành kĩ năng nghe và làm theo ý kiến đúng. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Chim bay, cò bay" hoặc "Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm", ¼ (Tổ chức trò chơi "Chim bay, cò bay" : Một học sinh sẽ làm quản trò. Khi bạn quản trò nói "Chim bay" hay một con vật, đồ vật khác bay được thì cả lớp sẽ làm động tác dang hai tay vẫy vẫy như đang bay. Còn khi bạn nói đến những đồ vật hay con vật không bay được, ví dụ như "Nhà bay" thì cả lớp sẽ đứng yên. Ai làm sai sẽ phải nhảy lò cò vào cuối trò chơi.) Bước 2 : GV và HS trao đổi về trò chơi. - Muốn chơi trò chơi này chúng ta cần lưu ý gì ? (Chú ý lắng nghe lời nói của quản trò, suy nghĩ xem câu nói đó là đúng hay sai, nếu câu quản trò nói là đúng thì mới làm động tác bay.) GV mở rộng: Trong cuộc sống, chúng ta nên nghe và làm theo ý kiến đúng. Nếu ý kiến nghe được là sai, ta không làm theo hoặc có ý kiến trả lời lại cho đúng. Cũng có trường hợp có người nói ra khuyết điểm của mình. Khi đó chúng ta nên bình tĩnh lắng nghe. Biết được khuyết điểm của mình chúng ta có thể sửa và trở thành người tốt hơn. Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS. Hoạt động 6 : Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 2 “Nói lời hay”. GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH Bài 2 : NÓI LỜI HAY I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh thấy sự cần thiết của việc lựa chọn lời nói đúng mực, phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp. 2. Học sinh có kĩ năng: - Trước khi nói, biết suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với người nghe và tình huống giao tiếp. - Khi nói, thái độ tự nhiên, cởi mở, vui vẻ, thân thiện. - Biết kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, nét mặt, nụ cười,¼ - Không nói lời thô tục, không chửi bậy, không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác. 3. Học sinh tự giác nói lời hay mọi lúc, mọi nơi và thể hiện tình cảm đúng mực qua lời nói. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’) * Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến chủ đề Nói lời hay (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan: - Cảm ơn và xin lỗi (Đạo đức lớp 1). - Chào hỏi và tạm biệt (Đạo đức lớp 1). - Em hỏi và trả lời (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 1). - Ý kiến của em (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 2). - Tôn trọng người nghe (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 2). - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Đạo đức lớp 2). Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Nói lời hay”. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy trước khi nói cần suy nghĩ, lựa chọn lời nói phù hợp với đối tượng giao tiếp và hoàn cảnh giao tiếp; không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Tuấn và Nam”, SHS trang 8, 9. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý sau : - Khi gặp Tuấn, Nam đã có cử chỉ gì ? Nam chào Tuấn như thế nào ? (Nam hất hàm và hỏi Tuấn : "Ê, đi đâu đấy ?") - Khi chào bố con bạn Nam, Tuấn đã có cử chỉ, thái độ như thế nào ? (Tuấn dừng lại nhìn bố Nam và lễ phép chào : "Cháu chào bác ạ". Tuấn hỏi Nam thay cho lời chào : "Nam đấy à...") - Nhận xét cách chào hỏi, nói chuyện của hai bạn Tuấn và Nam. (SHS tr.9) (Bạn Tuấn chào hỏi bố Nam và Nam rất lễ phép, đúng mực còn Nam chào Tuấn chưa lịch sự, hỏi Tuấn trống không.) - Khi nhắc tới Sơn, Tuấn và Nam đã có thái độ khác nhau như thế nào ? (Nam nói về Sơn với giọng chê bai còn Tuấn đã nói tốt về bạn.) - Bố đã khuyên Nam điều gì ? (SHS tr.9) (Nam không nên nói trống không mà nên nói lịch sự như Tuấn.) GV mở rộng : Khi nói, chúng ta cần nói rõ ràng, đủ câu, lễ phép. Không nói lời thô tục, không chửi bậy. Không nói xấu, nói những chuyện làm tổn thương người khác như nói về khiếm khuyết, hay nói về gia cảnh khó khăn của họ¼ Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 11. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3 : Trao đổi, thực hành (8’) Bước 1 : Tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 10. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng tình huống: - Tình huống 1 : Lời nói của bạn Lan khi mua báo rất lịch sự. - Tình huống 2 : Khi làm rơi đồ của cô Tâm, An nói lời xin lỗi với thái độ lễ phép, hối hận với việc đã xảy ra còn Bình nói lời xin lỗi nhưng nói trống không và không hối hận về việc làm của mình. . Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2, ý 3 của lời khuyên, SHS trang 11. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (10’) : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 11. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV nhận xét từng trường hợp (Chú ý khuyến khích HS tự tin, nói to, rõ ràng, từ tốn, ngữ điệu, cử chỉ phù hợp với câu nói và hoàn cảnh). Một số gợi ý để học sinh đóng vai theo nội dung bài tập 2 : a) Em bé tự ý lấy truyện của em ra xem rồi làm rách truyện. Em không cáu kỉnh quát em mà nhẹ nhàng giải thích cho em bé hiểu em cần xin phép anh (chị) trước khi lấy truyện và phải giữ gìn truyện cẩn thận. Bước 4: GV liên hệ với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 3 “Em luôn sạch sẽ”. GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH Bài 3 : EM LUÔN SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. 2. Học sinh có kĩ năng thực hiện vệ sinh cá nhân : - Chăm chải đầu, rửa mặt, tắm gội, cắt tóc, cắt móng tay. - Sử dụng quần áo, tất, khăn, sạch, phù hợp với công việc và thời tiết. - Giữ giường ngủ luôn sạch sẽ (gấp đồ dùng gọn gàng, thay đồ dùng sạch theo định kì). - Không cắn móng tay, sơn móng tay, ngậm bút, đồ chơi... 3. Học sinh tự giác giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’) * Mục tiêu : Giúp HS định hướng về nội dung sẽ học trong tiết dạy. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến chủ đề Vệ sinh cá nhân sạch sẽ (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan: - Gọn gàng, sạch sẽ (Đạo đức lớp 1). - Trang phục (TLGDNS thanh lịch, văn minh lớp 1; 2). Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Em luôn sạch sẽ”. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết sự cần thiết của việc giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Một giấc mơ”, SHS trang 12, 13. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý sau: - Trong giấc mơ, cậu bé đã gặp chuyện gì ? (SHS tr.12) (Cậu bị một bác bò đuổi theo) - Vì sao cậu bị bác bò đuổi ? (cậu ở bẩn nên trong tai cậu có một búi cỏ.) - Sau giấc mơ, cậu bé đã thay đổi thế nào ? (SHS tr.12) (Ngay sáng hôm sau, không đợi mẹ nhắc, cậu đã đi đánh răng, rửa mặt. Cậu chăm rửa mặt mũi chân tay và còn làm rất kĩ, rất sạch sẽ.) - Câu chuyện nhắc em điều gì ? (Phải giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.) Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 14 (Chăm chải đầu, rửa mặt, tắm gội, cắt tóc). Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3 : Trao đổi, thực hành (8’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết một số biểu hiện khác của vệ sinh cá nhân sạch sẽ như sử dụng quần áo, tất, khăn, sạch, phù hợp với công việc và thời tiết; giữ giường ngủ luôn sạch sẽ (gấp đồ dùng gọn gàng, thay đồ dùng sạch theo định kì); biết cách làm sạch giày, dép. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 13. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận : - Vệ sinh sạch sẽ: sử dụng quần áo, tất, khăn, sạch, phù hợp với công việc và thời tiết; giữ giường ngủ luôn sạch sẽ (gấp đồ dùng gọn gàng, thay đồ dùng sạch theo định kì); biết cách làm sạch giày, dép. - Vệ sinh chưa sạch sẽ: Bày bừa, để đồ ăn trên giường ngủ. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2, 3, 4 của lời khuyên, SHS trang 14. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (10’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết một số biểu hiện của vệ sinh cá nhân sạch sẽ khác như chăm cắt móng tay, không mặc quần áo bẩn, không lau tay bẩn vào quần áo, không ngậm bút, đồ chơi... * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 14. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận nội dung từng tranh : Tranh 1: Bạn nữ chăm cắt móng tay (nên làm như vậy để giữ cho móng tay luôn sạch sẽ). Tranh 2: Bạn nam mặc quần áo bẩn (không nên như vậy vì dễ mắc bệnh ngoài da,). Tranh 3: Bạn nam lau tay bẩn vào áo (không nên như vậy vì tay không sạch mà quần áo bị bẩn,). Tranh 4: Bạn nam ngậm bút chì (không nên như vậy vì rất dễ bị vi khuẩn bám ở bút chì hoặc chất chì theo vào bụng gây bệnh, ); Bạn nữ nhắc nhở bạn nam giữ vệ sinh (việc nên làm). Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 14. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 4 “Ngôi nhà thân yêu”. GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH Bài 4 : NGÔI NHÀ THÂN YÊU I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc giữ vệ sinh nhà ở và việc tôn trọng không gian chung, không gian riêng của từng thành viên trong gia đình. 2. Học sinh có kĩ năng : - Sắp xếp, giữ gìn đồ đạc trong từng phòng ngăn nắp, thuận tiện cho việc sử dụng. - Biết cách làm vệ sinh phù hợp với từng phòng (phòng ở, phòng khách, phòng bếp, phòng vệ sinh). - Tôn trọng không gian chung và không gian riêng của từng thành viên trong gia đình (gõ cửa trước khi vào phòng bố mẹ, anh chị...; không tự tiện sử dụng đồ dùng của người khác). 3. Học sinh tự giác thực hiện các hành vi đẹp đối với ngôi nhà và các thành viên trong gia đình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’) * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến chủ đề Giữ vệ sinh nhà ở (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan: - Gọn gàng, ngăn nắp (Đạo đức lớp 2). - Chăm làm việc nhà (Đạo đức lớp 2). Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Ngôi nhà thân yêu”. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy sự cần thiết của việc giữ vệ sinh nhà ở. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Chuyện của Huy” , SHS trang 15,16. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý sau: - Huy đã chuẩn bị đón các bạn đến dự sinh nhật như thế nào ? (Huy dọn dẹp, sắp xếp lại mọi thứ trong phòng. Khi quét nhà, Huy tìm mãi mà không thấy cái chổi đâu cả. Trong lúc tìm chổi, Huy hất cái ghế suýt làm vỡ bể cá mà Huy thích nhất / Huy phải nhờ mẹ tìm giúp mới thấy chổi / Huy chuẩn bị đón bạn rất mệt.) - Vì sao Huy thấy mệt khi chuẩn bị đón bạn ? (SHS tr. 16) (Vì phòng Huy đồ đạc để bừa bãi, quần áo không treo lên mắc, mỗi chiếc vắt một nơi nên khi dọn dẹp mất nhiều công sức và thời gian.) - Câu chuyện trên muốn nhắc em điều gì ? (Cần sắp xếp đồ đạc, chăn màn, quần áo gọn gàng, ngăn nắp.) GV mở rộng: Nếu có phòng riêng, chúng ta nên sắp xếp và trang trí phòng của mình cho đẹp (sắp xếp gọn gàng góc học tập, chăn màn, quần áo, đồ chơi,¼; bỏ bớt những đồ dùng không cần thiết; bày những đồ vật phù hợp để trang trí). Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 19. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (8’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy sự cần thiết của việc tôn trọng không gian chung và không gian riêng của từng thành viên trong gia đình (gõ cửa xin phép trước khi vào phòng của bố mẹ, anh chị em... ; không tự tiện sử dụng đồ dùng của người khác). * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 17. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng tranh : - Tranh 1 : Tuấn lục bàn làm việc như vậy sẽ ảnh hưởng tới công việc của bố. Tuấn không tôn trọng không gian riêng của bố. - Tranh 2 : Hoa gõ cửa trước khi vào phòng bố, mẹ giúp cho bố (mẹ) được báo hiệu, không ảnh hưởng tới công việc, GV mở rộng: Trước khi vào phòng của người khác, ngay cả khi phòng mở cửa, em cũng nên gõ cửa. - Tranh 3 : Nam cất gọn giầy vào tủ như vậy sẽ giúp cho nhà gọn gàng và khi Nam muốn sử dụng giầy có thể lấy giầy nhanh chóng, - Tranh 4 : Nga chơi đồ chơi ở bộ sa lông như vậy sẽ khiến cho gia đình nếu có khách lại mất thời gian chờ Nga dọn đồ chơi, GV mở rộng: Trường hợp nhà quá chật, các em không có chỗ chơi riêng thì khi cả nhà đi vắng, em có thể chơi ở nơi tiếp khách của gia đình nhưng sau đó phải dọn dẹp đồ chơi ngay. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 3 của lời khuyên, SHS trang 19. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (10’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hành các kĩ năng như không tự tiện sử dụng đồ dùng của người khác; Làm vệ sinh phù hợp với từng phòng (phòng ở, phòng khách, phòng bếp, phòng vệ sinh). * Các bước tiến hành : Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 18. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng tình huống : - Tình huống 1 : Nếu là bạn của Lan, ta nên khuyên bạn không nên làm như vậy vì đồ dùng cá nhân cũng là của riêng mọi người, chúng ta không được tự ý sử dụng. - Tình huống 2 : Nếu là Nga, em nên nói với các bạn cứ đi chơi trước, khi nào dọn dẹp nhà xong em sẽ chơi cùng các bạn. GV nói thêm: Vệ sinh nhà cửa là trách nhiệm của tất cả mọi người trong nhà cần được tiến hành thường xuyên chứ không chỉ làm khi nhà có khách. Khi làm vệ sinh, cần biết cách làm sạch phù hợp với từng phòng (phòng ngủ, phòng ở, phòng bếp, phòng vệ sinh,) Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 19. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 5 “Góc học tập của em”. GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH Bài 5 : GÓC HỌC TẬP CỦA EM I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc sắp xếp góc học tập ở nhà gọn gang, ngăn nắp, khoa học. 2. Học sinh có kĩ năng : - Sắp xếp góc học tập gọn gàng, ngăn nắp, khoa học. - Biết cách trang trí góc học tập phù hợp với không gian và điều kiện của gia đình. 3. Học sinh tự giác sắp xếp, trang trí góc học tập của mình. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. - Tranh vẽ, sản phẩm thủ công của học sinh để trang trí góc học tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’) * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến việc sử dụng góc học tập (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan: - Gọn gàng, ngăn nắp (Đạo đức lớp 2). Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Góc học tập gọn gàng”. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (10’) * Mục tiêu : Giúp học sinh nhận thấy sự cần thiết của việc sắp xếp góc học tập gọn gàng, ngăn nắp, khoa học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện “Góc học tập của Hồng”, SHS trang 20, 21. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng câu hỏi gợi ý sau : - Vì sao Hồng không tìm thấy tập giấy thủ công ? (SHS tr.21) (Hồng để đồ dùng bừa bãi, không đúng nơi quy định, học bài xong. Hồng cho luôn cả chồng sách giáo khoa và vở viết vào một góc bàn, giấy thủ công bạn lại để vào trong chồng báo.) - Để góc học tập gọn gàng, ngăn nắp, Hồng nên làm thế nào ? (SHS tr.21) (Sắp xếp sách vở đồ dùng học tập riêng theo từng loại, gáy sách quay ra ngoài...). - Giữ góc học tập gọn gàng, ngăn nắp thì có lợi gì ? (Sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp thì khi cần sẽ dễ thấy, dễ tìm và dễ lấy.) Bước 3 : GV chốt kiến thức và hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 22. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3 : Trao đổi, thực hành (6’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và bày tỏ ý kiến trước việc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học và trang trí góc học tập đẹp mắt. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 21, 22. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng tranh : - Tranh 1 : Góc học tập được sắp xếp gọn gàng, trang trí đẹp mắt > ngồi học sẽ thấy vui, thực hiện các hoạt động học tập hiệu quả. - Tranh 2 : Góc học tập bừa bộn, trang trí không đẹp mắt > mất thời gian cho việc sắp xếp hay tìm đồ dùng, sách vở, thực hiện các hoạt động học tập không hiệu quả. - Tranh 3 : Góc học tập bừa bộn, trang trí không đẹp mắt (như tranh 2). - Tranh 4 : Góc học tập được sắp xếp gọn gàng, trang trí đẹp mắt (như tranh 1). Bước 3 : GV liên hệ với thực tế của HS. Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (6’) * Mục tiêu : Giúp HS biết cách sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học và trang trí góc học tập của mình phù hợp với không gian và điều kiện của gia đình. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 22. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng trường hợp : a) Hoàng để đồ chơi trên ngăn giá sách như vậy sẽ khó khăn khi cần tìm sách. b) Mai trang trí góc học tập của mình bằng những bức tranh xé dán, bông hoa năm cánh như vậy sẽ giúp cho Mai có góc học tập đẹp, khi học Mai thấy vui, học tập sẽ hiệu quả. c) Minh mang sách vở ra bàn tiếp khách làm bài như vậy thì học tập sẽ không hiệu quả (thiếu đồ dùng cấn thiết nếu cần sử dụng, không yên tĩnh vì phòng khách sẽ có nhiều người, làm ảnh hưởng tới không gian sinh hoạt của gia đình). Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 2 của lời khuyên, SHS trang 22. GV mở rộng : Việc sắp xếp, trang trí góc học tập thể hiện nền nếp và thẩm mĩ của người học sinh. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Thực hành (6’) * Mục tiêu : Giúp HS thực hành làm sản phẩm để trang trí góc học tập. * Các bước tiến hành : Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện việc làm sản phẩm (hoặc trình bày sản phẩm) để trang trí góc học tập. Bước 2 : GV giúp HS nếu ý tưởng về sản phẩm của mình. Hoạt động 6 : Tổng kết bài (2’) - GV yêu cầu HS nhắc lại toàn bộ nội dung lời khuyên (không yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 6 “Ngôi trường của em”. GIÁO DỤC NẾP SỐNG THANH LỊCH VĂN MINH Bài 6 : NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy khi đến trường, cần sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ ngồi học, bàn ghế trong lớp và giữ vệ sinh chung mọi lúc, mọi nơi. 2. Học sinh có kĩ năng : - Sắp xếp đồ dùng học tập và bàn ghế trong lớp gọn gàng, ngăn nắp. - Giữ vệ sinh chung mọi lúc, mọi nơi. - Giữ gìn khung cảnh trường, lớp xanh - sạch - đẹp. 3. Học sinh tự giác sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ ngồi học, bàn ghế trong lớp và giữ gìn khung cảnh nhà trường xanh - sạch - đẹp. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Video clip có nội dung bài học (nếu có). - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài (5’) * Mục tiêu : Giúp HS nhớ lại kiến thức liên quan và định hướng về nội dung sẽ học. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến việc giữ vệ sinh trường lớp (tuỳ theo mức độ kiến thức của HS, GV nêu câu hỏi gợi mở cho phù hợp). Các bài học liên quan: - Gi÷ g×n trêng líp s¹ch ®Ñp (Đạo đức lớp 2). Bước 2 : GV giới thiệu bài học, ghi tên bài “Ngôi trường của em”. Hoạt động 2 : Nhận xét hành vi (5’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận thấy khi đến trường, cần sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ ngồi học, bàn ghế trong lớp và giữ vệ sinh chung mọi lúc, mọi nơi. * Các bước tiến hành : Bước 1: GV tổ chức cho HS thực hiện phần Quan sát tranh, SHS trang 23. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng câu hỏi SHS tr.23 : - Em thích phòng học của lớp nào ? Vì sao ? (Phòng học của lớp 3B sạch đẹp, bàn ghế kê ngay ngắn, sách vở xếp ngăn nắp trong ngăn bàn, không có giấy rác, tranh ảnh treo tường cân đối). - Em có thể làm gì để lớp mình luôn sạch sẽ ? (Sắp xếp đồ dùng học tập và bàn ghế trong lớp gọn gàng, ngăn nắp, không vứt rác ra lớp, cùng các bạn làm trực nhật, tổng vệ sinh lớp theo định kì,) Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ra ý 1 của lời khuyên, SHS trang 25. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 3 : Nhận xét hành vi (8’) * Mục tiêu : Giúp nhận biết những việc làm thể hiện ý thức và trách nhiệm và tình cảm gắn bó trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 1, SHS trang 24. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng trường hợp : a) An thực hiện việc làm vệ sinh lớp học tự giác, trách nhiệm thể hiện tình cảm gắn bó với lớp. Sơn chưa có ý thức làm sạch đẹp lớp mình. b) Hưng chưa tự giác giữ chỗ ngồi của mình gọn gàng, sạch sẽ. c) Các bạn lớp 3A làm như vậy giúp cho lớp học luôn sáng sủa, thoáng khí. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ý 2 của lời khuyên, SHS trang 25. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 4 : Trao đổi, thực hành (8’) * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết và thực hiện các việc làm thể hiện ý thức giữ gìn khung cảnh nhà trường xanh - sạch- đẹp.. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thực hiện Bài tập 2, SHS trang 25. Bước 2 : HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng tình huống : - Tình huống 1: Ta nên nhắc bạn nhặt vỏ bim bim vứt vào thùng rác và lần sau không nên làm như thế. Trường hợp bạn không nghe, ta nên nhặt vỏ bim bim vứt vào thùng rác để sân trường sạch sẽ. - Tình huống 2: Ta nên khuyên bạn không nên viết tên mình ra bàn vì như vậy bàn sẽ bẩn và mình chưa là người thanh lịch, văn minh. Bước 3 : GV hướng dẫn HS rút ý 3 của lời khuyên, SHS trang 25. Bước 4: GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. Hoạt động 5 : Thực hành (7’) * Mục tiêu : Giúp HS thực hiện kĩ năng sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ ngồi của mình. * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV tổ chức cho HS thi sắp xếp sách vở, đồ dùng tại chỗ ngồi của mình. Bước 2 : GV trao đổi với HS theo câu hỏi : - Sắp xế
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_nep_song_thanh_lich_van_minh_lop_3.doc