Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Bản đầy đủ
Hiểu ý nghĩa các từ ngữ : trang, kinh ngạc.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
-Giáo dục cho HS có ý trí vượt khó trong học tập .
II Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. các hoạt động dạy – học:
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:1’ -Chủ đề của tuần này là gì ?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Bản đầy đủ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 11 - Bản đầy đủ
TUẦN 11: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: - Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ : trang, kinh ngạc.. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. -Giáo dục cho HS có ý trí vượt khó trong học tập . II Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. các hoạt động dạy – học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:1’ -Chủ đề của tuần này là gì ? B. Dạy bài mới:35’ Giới thiệu bài - GV giới thiệu, hỏi nội dung tranh Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 4 HS nối tiếp nhau đọc Đ1: Từ đầu lấy diều để chơi + Đ2: lên sáu tuổichơi diều + Đ3: Tiếp theo.. của thầy + Đ4: Còn lại a, Luyện đọc - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng đọc cho học sinh phát âm: lấy diều, thế nào - Gọi HS đọc chú giải - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, cảm hứng.. - 1 HS đọc bài - 2 HS đọc HS đọc toàn bài b,Tìm hiểu bài - yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi -Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? - vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu bé rất nghèo. - Cậu bé ham thích trò chơi gì? - Cậu bé rất ham thích chơi diều Đoạn 1, 2:Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. - Những chi tiết nào nới lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền? - Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? - Đọc đến đây hiểu ngay đến đó, có trí nhớ lạ thường - Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. Đoạn 3:Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 -Nguyễn Hiền ham học và chịu khó học như thế nào? - Nội dung đoạn 3 là gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 4. - Vì sao chú bé Hiền được gọi là ông trạng thả diều? - Học sinh đọc đoạn 3 -Ban ngày phải đi chăn trâu cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ, tối mượn sách bạn đọc - Đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền - HS đọc đoạn 4 -Vì cậu đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích thả diều. Nội dung: Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên . - Cho HS trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi 4. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nội dung bài nói gì? - HS trao đổi cặp đôi và trả lời. - Phải có ý chí, quyết tâm -Câu chuyện ca ngợi c,Đọc diễn cảm : - Yêu cầu 4HS nối tiếp nhau từng đoạn, tìm ra cách đọc đúng. - 4 HS đọc, lớp theo dõi - Nhận xét - Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 – 5 HS thi đọc - Em học được gì ở Nguyễn Hiền? - HS tự trả lời C.Củng cố dặn dò:1’ - Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? - Nhận xét giờ học. - Chăm chỉ học tập, làm việc theo gương trạng nguyên Nguyễn Hiền . BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI 10, 100, 1000.. CHIA CHO 10, 100, 1000. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000.. và chia số tròn trục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - Vận dụng để tính nhanh khi nhân hoặc chia cho số có 10, 100, 1000 -Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, phấn màu. II. Các hoạt động dạy và học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? -Chữa BT 4 -GV NX Học sinh trả lời B. Dạy bài mới:35’ a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10,chia một số tròn chục cho 10 -GV giới thiệu-ghi bảng *GV : giới thiệu 35 x 10 -Y/c HS tính kết quả-nêu cách tính. - Khi nhân với 10 ta làm như thế nào? -GV đưa 1 số VD 12x10;78x10;456x10 Y/c HS tìm kết quả. *GV ghi 350:10 Y/c HS suy nghĩ tìm kết quả. - Khi chia cho 10 ta làm thế nào? -GV đưa 1 số VD 120:10;780:10;4560:10 Y/c HS tìm kết quả. Học sinh tính và nhận xét -Viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải -Bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100,1000,chia một số tròn trăm,tròn nghìn cho 100,1000 -GV hướng dẫn tương tự như trên- cho học sinh thực hiện nhận xét - Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? - Khi chia số tự nhiên cho 10, 100, 1000 ta làm như thế nào? *GVKL -Nhân 100 thêm 2 chữ số 0.Nhân 1000 thêm 3 chữ số -Chia 100 bớt 2 chữ số 0 Chia 1000 bớt 3 chữ số 0 -HS đọc ghi nhớ Thực hành -Gọi HS làm phần a, b 3 HS làm 3 cột Bài 1: a, b cột 1,2 -Gọi đọc bài làm -HS chữa bài-NX a. 18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200 256 x 1000 = 256000 b. 9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 6 -Nêu cách nhẩm? -GVNhận xét chữa bài -Nhân với 10, 100 , 1000 thêm 1,2,3 chữ số 0,chia cho 10,100 bớt1,2,3 chữ số 0 Bài 2: 3 dòng đầu -Đọc Y/c a. 70kg = 7 yến -Gọi HS lên làm -1 tấn = ? tạ 1 tạ = ? yến 1 tấn = kg? 2 HS chữa bài-Nhận xét HS đổi vở KT bài của nhau , NX 3000tạ=30 tấn; 800 kg=8tạ - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng? -Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp kém nhau 10 lần - Nêu cách tính? C. Củng cố dặn dò:1’ - Muốn nhân 1 số tự nhiên (hoặc chia) với(cho) 10, 100, 1000 ta làm như thế nào? -NX giờ học BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu. - Sau bài học HS biết nước trong tự nhiên tồn tại ở 3 thể rắn, lỏng và khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở3 thể. - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ như SGK. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Nêu tính chất của nước? -GVNX , . -Học sinh trả lời – nhận xét B. Dạy bài mới:32’ Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại Mục tiêu: Nêu VD nước ở thể lỏng và thể khí.Thực hành chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí và ngựơc lại. -Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở H1,2? -H1,2cho thấy nước ở thể nào? -Hãy lấy VD về nước ở thể lỏng? -Cho HS dùng khăn ướt lau bảng.Y/c HS NX - Liệu mặt bảng có ướt mãi không vì sao? -Cho HS làm thí nghiệm đổ nước nóng vào cốcvà Y/c HS: +Quan sát nói hiện tượng vừa xảy ra. +úp đĩa lên mặt cốc vài phút, nhấc ra quan sát mặt đĩa-NX -Qua hai hiện tượng trên em có NX gì? -Thác nước chảy,trời mưa. -Thể lỏng. -Nước mưa, nước giếng,nước ao -HS thực hiện làm và nhận xét - Không vì nước biến thành hơi -HS làm thí nghiệm-quan sát -Có khói mỏng bay lên, đó là hơi nước bốc lên. -Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại. -Nước trên mặt bảng biến đi đâu?Nước ở quần áo ướt đã đi đâu? - Nêu một số VD chứng tỏ nước từ thể lỏng sang thể khí? -Nước đun sôi,sương mù,cơm sôi Hoạt động 2: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. Mục tiêu: Nêu cách nước chuyển thành thể rắn và ngược lại -GV KL *Cho quan sát khay đá đông và khay đá chưa đông -Nước lúc đầu ở thể gì,sau đó chuyển thành thể gì? -Hiện tượng đó gọi là gì? -GV KL -VD nào chứng tỏ nước tồn tại ở thể rắn? *Cho HS quan sát hình minh họa-NX -Nước đá chuyển thành thể gì? Tại sao có hiện tượng đó? -GV KL -HS quan sát 2 khay nhận xét -Thể lỏng->thể rắn -Đông đặc -Băng,tuyết -Quan sát H4,5,6 SGK -Thể lỏng, ở ngoài nhiệt độ cao hơn. Hoạt động 3:Sơ đồ chuyển thể của nước Mục tiêu: Nói về 3 thể của nước, vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. -Nước tồn tại ở nhữnh thể nào? - Nước ở thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào? -Y/c HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. -Y/c HS trình bày theo sơ đồ – -Rắn, lỏng ,khí. -Cả 3 thể đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị.Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định, thể rắn có hình dạng nhất định. -HS vẽ sơ đồ ra giấy-trình bày-Nhận xét -HS đọc mục bạn cần biết C. Củng cố dặn dò:2’ - Nước tồn tại ở những thể nào? NX giờ học. BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KỲ DIỆU I. Mục tiêu: - - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Bàn chân kỳ diệu” - Biết phối hợp kể với nét mặt cử chỉ, điệu bộ. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước. - Biết lắng nghe nhận xét đánh giá bạn. - Giáo dục HS cần vượt khó trong học tập . II. Đồ dùng dạy học -Tranh minh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:1’ -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Dạy bài mới:32’ Hoạt động 1:Giới thiệu bài. -GV giới thiệu bài -Tranh 1- 6 vẽ gì? Hoạt động 2: GV kể chuyện -GV kể chuỵên lần 1 -GV kể lần 2 có chỉ tranh HS nghe quan sát Hoạt động 3: Hướng dẫn kể chuyện a. Kể trong nhóm -Chia lớp thành nhóm 4 Yêu cầu HS kể trong nhóm -HS kể theo nhóm 4 b. Kể trước lớp -Gọi kể trước lớp (nhóm 6 hoặc 3) 6 HS kể 6 tranh -Kể 1 hoặc 2 bức tranh Gọi HS nhận xét 2- 3 nhóm kể -Gọi HS kể lại toàn truyện -1 HS kể c. Thi kể -Tổ chức thi kể truyện 3 HS tham gia thi kể.NX về: + Giọng kể như thế nào? + Có thuộc truyện không ? -3 HS đại diện thi Nhận xét bạn kể d. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa -Nhân vật chính trong truyện là ai? -Nguyễn Ngọc Kí -Hai cánh tay của Kí có gì khác người ? -Khi cô đến nhà thấy Kí đang làm gì? -Kí đã cố gắng và đạt được thành công gì? - Hai cánh tay bị liệt - Tập viết bằng chân -Đuổi kịp các bạn và viết đẹp - Nhờ đâu mà Kí có thành công đó? - Ý nghĩa của chuyện nói gì? GV dán băng giấy ghi ý nghĩa . - Kiên trì bền bỉ -Học sinh nêu ý nghĩa C. Củng cố dặn dò:2’ - Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? Nhận xét dặn dò * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : Thứ ba ngày 13 tháng11 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu. - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã, đang , sắp). Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành. Rèn kĩ năng viết câu, sử dụng từ ngữ II. Đồ dùng dạy học. -Bảng lớp viết sẵn bài 2 a,b. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Thế nào là động từ? Cho VD? -GV NX -HS trả lời- nhận xét B. Dạy bài mới:35’ 1.Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài Học sinh nghe 2.Hướng dẫn làm bài tập. -GV chép sẵn 2 câu lên bảng HS đọc bài -làm bài-chữa-NX Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho các từ nào? -Gọi đọc yêu cầu bài Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến - Rặng đào đã trút hết lá Bài 2: - Từ sắp bổ sung ý nghĩa cho động từ đến về điều gì? - Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút về điều gì? -GV KL -Y/c HS đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ. -GV chép sẵn bảng phụ -Bổ sung về thời gian nó cho biết sự việc gần tới lúc diễn ra. -Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ, nó gợi cho em đến những sự việc hoàn thành rồi -Mẹ em đang nấu cơm. Em đã làm xong bài tập Toán. -HS thảo luận và làm bài a.đã b.đã, đang, sắp. -Y/c HS trao đổi nhóm 2-Nêu kết quả-NX-sửa sai . -Phần a (b) ta điền từ nào? -Tại sao điền từ đã( đang, sắp)? -HS đọc yêu cầu bài và điền từ-NX -Sự việc đã( đang, sắp) xảy ra. Bài 3: Thay đổi các từ cho thích hợp -GV chép sẵn đầu bài lên bảng -HS thảo luận nhóm-chữa -NX Thay từ đã bằng đang Thay từ sẽ bằng đang -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 đọc đoạn văn và thay bằng từ khác - Vì sao ta phải thay? -HS đọc câu chuyện khi đã hoàn thành. -Hợp lý với câu chọn -Truyện đáng cười ở điểm nào? GV: Ông đang đọc sách, tên trộm lẻn vào, ông lại hỏi tên trộm đọc sách gì - Vì ông giáo sư rất đãng trí C. Củng cố dặn dò:2’ - Gọi kể lại câu chuyện đãng trí bằng lời của mình? -NX giờ học. HS kể -NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân - Bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. -Rèn kĩ năng tính toán, ghi nhớ II. Đồ dùng dạy học -Kẻ bảng sẵn như SGK III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Dạy bài mới:35’ 1.Giới thiệu bài 2.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân -Y/c HS chữa BT2 -GV Nhận xét -GV giới thiệu bài *GV:Viết hai biểu thức (2 x 3 ) x 4 và 2 x (3 x 4) -Yêu cầu học sinh tính giá trị và so sánh -GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác:(5x2)x4 và 5x(2x4) (5x6)x4 và 5x(6x4) *GV treo bảng Y/c HS tính giá trị của các biểu thức(a xb)xc và a x(bxc) để điền vào bảng. HS lên bảng chữa bài nhận xét -Học sinh tính giá trị và so sánh kết quả bằng nhau b (a x b ) x c a ( x c ) 4 5 (3 x 4 )x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 60 2 3 (5 x 2 ) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30 6 2 (4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48 3.Thực hành: Bài 1:a a. 4 x 5 x 3 =(4 x 5) x3 = 60 4 x 5 x 3 =4 x (5 x 3)= 4 x 15 = 60 Bài 2: a a.13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2)= 13 x 10 = 130 -GV Y/c HS so sánh giá trị của biểu thức (a xb)xc và giá trị của biểu thức a x(bxc) với giá trị cụ thể của a,b,c -Vậy giá trị của biểu thức (a xb)xc và giá trị của biểu thức a x(bxc) luôn như thế nào? -GV KL nêu tính chất kết hợp -Đọc Y/c -GV ghi biểu thức 2x5x4 -Biểu thức có dạng là tích của mấy số? Có những cách nào để tính giá trị cuả biểu thức? - Gọi học sinh lên bảng làm bài 1 -GV chữa bài -Nhận xét - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? -Đọc Y/c - Gọi 1 HS lên làm bài 2a -Gọi đọc bài-NX sửa sai -HS nhắc lại. -2 HS chữa bài,mỗi em tính bằng 2 cách-NX HS đổi vở KT bài của nhau , NX - 3 HS làm -Phải sử dụng tính chất nào để tính nhanh? - Nêu tính chất kết hợp, giao hoán của phép nhân? - giao hoán, kết hợp 2 HS nêu Bài 3: ( làm chiều) Có tất cả số bộ bàn ghế là: 15 x 8 = 120 (bộ) Số học sinh đang ngồi học là: 2 x 120 = 240 (HS) Đáp số :240 HS -Gọi học sinh đọc đề bài -Đầu bài cho gì?Yêu cầu tìm gì? -GV Y/c HS giải bài toán -Y/c HS chữa bài-Nêu cách giải khác-NX -HS đọc đề bài 3, phân tích đề -HS chữa bài nhận xét HS đổi vở KT bài của nhau , NX C.Củng cố dặn dò:1’ - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? -NX giờ học. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu - Xác định được đề tài, nội dung, hình thức trao đổi - Biết đóng vai trao đổi một cách tự nhiên, tự tin, thân ái để đạt được mục đích đặt ra. - Biết cách nói, thuyết phục đối tượng thực hiện trao đổi với mình. II. Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ ghi tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên -Chép sẵn đề bài và gợi ý. III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực -Kĩ năng lắng nghe tích cực, giao tiếp, thể hiện sự cảm thông, thể hiện sự tự tin -Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin,trình bày 1 phút,đóng vai. IV. Các hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:2’ -Gọi học sinh trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm môn năng khiếu -GV NX 2 học sinh trả lời NX B. Dạy bài mới:35’ Giới thiệu bài -GV giới thiệu- ghi bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn trao đổi a. Phân tích đề Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực ,có ý chí vươn lên .Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó . Hãy cùng bạn đóng vai b. Hướng dẫn trao đổi *GV kiểm tra chuẩn bị ở nhà -Ở nhà đã trao đổi với người thân chưa? Trao đổi với ai? - Trao đổi về nội dung gì? - Khi trao đổi cần chú ý điều gì? -GV xác định trọng tâm đề-gạch chân từ ngữ quan trọng -HS đọc gợi ý. Bố mẹ, anh chị -Có nghị lực vươn lên - Nội dung truyện, thái độ - Tìm đề tài trao đổi ở đâu? - Kể tên một số nhân vật trong SGK và trong truyện? -Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát. - Xác định nội dung trao đổi hoàn cảnh sống của nhân vật? - Ngọc Ký bị liệt hai tay - Nghị lực vượt khó? Sự thành đạt ? -Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp. -Cố gắng viết bằng chân. Ông đã đuổi kịp các bạn c. Thực hành trao đổi -Cho học sinh trao đổi trong nhóm - Trao đổi trước lớp, nhận xét: Nội dung, nhập vai, thái độ -Học sinh trao đổi theo cặp Gọi đại diện 3 – 4 cặp C. Củng cố dặn dò:1’ -Nhận xét giờ học. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018 TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó đến lẫn. Đọc trôi chảy rõ ràng. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: nên, hành, lận, keo - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản chí khi gặp khó khăn. - Học thuộc lòng các câu tục ngữ. -Giáo dục HS cần có ý chí trong học tập . II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc. III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực -Kĩ năng lắng nghe tích cực, xác định giá trị,tự nhận thức bản thân -Thảo luận nhóm, trải nghiệm,trình bày ý kiến cá nhân. IV. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:2’ - Gọi HS đọc bài :Ông Trạng thả diều - Nêu nội dung của bài ? -GV NX . - 2 HS đọc bài-NX B. Dạy bài mới:35’ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, hỏi nội dung tranh Hoạt động 1: - Gọi 7 HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ (3 lượt) - HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh. a. Luyện đọc - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc - Gọi HS đọc phần chú giải - 1 HS đọc - GV đọc bài mẫu: giọng nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên b. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. + Cho HS thảo luận viết vào phiếu câu hỏi 1:" Có công mài sắt có ngày nên kim " khuyên ta điều gì? -Thảo luận, trình bày -NX Khẳng định rằng có ý chí nhất định thành công Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn Khuyên người ta không nên nản lòng khi gặp khó khăn 1. Có công mài sắt 2. Ai ơi đã quyết 3. Thua keo này 6. Chớ thấy sóng cả 4.Người có chí thì nên 5. Hãy lo bền chí ... 7. Thất bại là mẹ - Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời câu hỏi -HS đọc trao đổi cặp đôi Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản chí khi gặp khó khăn - Gọi HS trả lời - GV chốt lại ý đúng kết luận. - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? -Lấy VD về những biểu hiện của 1 HS không có ý chí. - Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? - Ngắn gọn, chỉ bằng 1 câu.Có hình ảnh.Có vần điệu -Vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập.. - Gặp bài khó không chịu suy nghĩ .Trời rét ngủ dậy muộn không muốn đi học - HS nêu nội dung và ghi vào vở c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Tổ chức cho HS luyện đọc và học thuộc lòng theo nhóm - Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện - Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu tục ngữ theo đúng vị trí của mình. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - 3 – 5 HS thi đọc cả bài C. Củng cố dặn dò:2’ - Em hiểu các câu tục ngữ trong bài nói điều gì? - NX giờ học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. -Rèn kĩ năng tính toán và ghi nhớ II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, phấn màu. II. Các hoạt động dạy và học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:2’ -Gọi học sinh làm bài 2,b -Nêu tính chất kết hợp của phép nhân? -GV NX 2 Học sinh-NX B. Dạy bài mới:35’ 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 a,1324 x 20 =? 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)= 1324 x 2 x 10= 2648x 10= 26480 Ta đặt tính: x 1324 20 26480 b, 230 x 70 =? x 230 70 16100 *GV ghi phép tính1324 x 20 =? -Hướng dẫn phân tích thành 1 số nhân với 1 tích -20 có chữ số tận cùng là mấy? -20bằng mấy nhân mấy? -1324x20=? -2648 là tích của số nào? -Nhận xét kết qủa của phép nhân ? -Hướng dẫn HS đặt tính *GV ghi230x70 -Y/c HS tách số 230,70 thành tích của một số nhân với 10 -áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức(23x10)x(7x10) -NX kết quả của phép nhân? -Hướng dẫn học sinh đặt tính -HS thực hiện NX rút ra cách tính -26480 chính là 2648 thêm 1chữ số 0 vào bên phải -Học sinh thực hiện – nhận xét rút ra cách tính nhanh -6100chính là tích của 23 x7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải - Khi thừa số có tận cùng là 0 thì ta thực hiện như thế nào? -Yêu cầu HS nhắc lại phần kết luận HS nêu kết luận 3. Thực hành: Bài 1:Đặt tính rồi tính -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1 -Y/c HS đọc bài –nêu cách làm -Khi thừa số có tận cùng là chữ số0 ta làm thế nào? -GV NX -HS làm bài Học sinh chữa bài-NX Bài 2: Tính -Gọi HS đọc đầu bài -HS đọc đầu bài a. 1326 x 300 = 397 800 b. 3450 x 20 = 69000 -Gọi học sinh chữa bài 2 -GV NX chốt kết quả đúng -2 Học sinh chữa bài Nhận xét Bài 3: (chiều) 30 bao gạo cân nặng số kg là : 50 x 30 = 1500(kg) 40 bao ngô cân nặng số kg là:60 x 40 = 2400(kg) Vậy xe ô tô chở là: 1500 + 2400 = 3900(kg) -Gọi học sinh đọc bài - Đề bài cho gì, yêu cầu gì? -Gọi học sinh chữa bài -GV NX sửa sai. -1 học sinh đọc,phân tích đề -Học sinh chữa bài-NX HS đổi vở KT bài của nhau , NX Bài 4: (chiều) Chiều dài là 30 x 2= 60(cm) Diện tích của tấm kính là: 30 x 60 = 1800(cm2) Đáp số :1800 cm2 -Gọi học sinh đọc yêu cầu bài4 - Đầu bài cho gì? - Muốn tính diện tích tấm kính ta phải tính gì ? -Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật? -Gọi học sinh chữa bài nhận xét -1 học sinh đọc,phân tích -Chiều dài -S = a x b -HS chữa bài-NX C. Củng cố dặn dò:2’ -Muốn nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào ? Nhận xét giờ học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . CHÍNH TẢ:(NHỚ VIẾT) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: - Nhớ viết chính xác và đẹp 4 khổ thơ đầu bài “Nếu chúng mình có phép lạ”, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ - Làm bài tập chính tả, phân biệt x/s hoặc dấu hỏi/ dấu ngã. -Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ II. Đồ dùng dạy học -Chép sẵn bài tập phần a vào bảng phụ. II. Các hoạt động dạy và học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Dạy bài mới:32’ -HS viết: xôn xao, sản xuất, suôn sẻ , xuất sắc.... -GV NX 2 học sinh lên bảng viết Các học sinh khác viết nháp Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả a.Tìm hiểu nội dung. -Gọi đọc bài -Các bạn nhỏ trong đoạn thơ đã mong ước gì? -Học sinh đọc bài -Mình có được phép lạ để cho cây mau ra hoa b.Viết từ khó -Tìm ra các từ khó viết khi dễ lẫn -HS viết: hạt giống, đáy biển đúc thành , trong ruột ..... Học sinh nêu: 2 học sinh ghi bảng Học sinh khác ghi vào vở-NX c.Học sinh viết chính tả - Bài chính tả thuộc thể loại nào? - Khi viết chính tả ta lưu ý gì? -Y/c HS nhớ viết bài - Giáo viên quan sát chung -Thơ -HS viết bài d.Chấm bài và chữa lỗi -Đọc bài lại -GV chấm bài từ 5- 10 em- nhận xét Học sinh soát lỗi.Trao đổi vở cho nhau Hoạt động 4:Luyện tập Bài 2: Đáp án : Gạch dưới lỗi sai và viết lại cho đúng chính tả . a, Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai soay hướng đổi nền mặc ai b, Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo . c, Thắng không kiêu, bại không nản. - HS đọc yêu cầu bài 2 ( trang 23 vở chính tả mới ) HS làm bài Chữa bài NX -Học sinh đọc yêu cầu -Học sinh chữa bài nhận xét C. Củng cố dặn dò:1’ - Nhận xét giờ học BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : . LỊCH SỬ NHÀ LÝ RỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: - Sau bài học HS nêu được lý do nhà Lý tiếp nối nhà Lê và vài nét về Lý Công Uẩn. - Lý do Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành Đại La. - Sự phồn thịnh của kinh thành Thăng Long thời Lý và kể được các tên gọi khác của kinh thành Thăng Long -Giáo dục HS lòng am hiểu lịch sử. II. Đồ dùng dạy học -Tranh trong SGK H1, H2. -Tranh ảnh về kinh thành Thăng Long, bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống? -GV NX HS trả lời – nhận xét B.Dạy bài mới:32’ Giới thiệu bài Hoạt động 1. Nhà Lý sự tiếp nối của nhà Lê -GV giới thiệu- ghi bảng. -Cho quan sát tranh H1 SGK. Đây là ảnh chụp Lý Công Uẩn, ông vua đầu tiêu của Nhà Lý, - Nhà Lý ra dời như thế nào? Đã có công lao gì? -HS quan sát tranh H1 -Học sinh trả lời câu hỏi ơ - Sau khi lê Đại Thành mất tình hình nước ta như thế nào? -Vì sao sau khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua ? -Vương triều nhà Lí bắt đầu từ năm nào?-GV KL - Lê Long Đĩnh lên làm vua, nhà vua có tính bạo ngược, dân oán hận -Ông là người thông minh yêu dân -Năm 1009 Hoạt động 2. Nhà Lý rời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long -GV treo bản đồ hành chính Việt Nam -Cho thảo luận nhóm 4 - Nhà vua Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ đâu về đâu? năm bao nhiêu? -So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi hơn cho việc phát triển đất nước ? _GVKL: Mùa thu năm 1010 vua Lý Thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long đổi tên là Đại Việt -HS chỉ Hoa Lư thuộc Ninh Bình, Thăng Long thuộc Hà Nội -Học sinh đọc phần còn lại thảo luận nhóm 4 - Năm 1010, vua Lý Công Uốn rời đô từ Hoa Lư về Đại La. - Về vị trí địa lý thì vùng Hoa Lư không phát triển không là trung tâm. Đại La là Trung tâm. Về địa hình: Hoa Lư núi non chật hẹp , Đại La rộng rãi -Học sinh quan sát tranh ảnh Hoa Lư và Đại La Hoạt động 3:Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý -Cho quan sát hình 2 SGK - Nhà Lý đã xây dựng kinh thành Thăng Long như thế nào? -Quan sát hình 2 - Cho xây dựng nhiều lâu đài, cung điện đền chùa -GV: từ đó Thăng Long (Hà Nội ngày nay) với hình ảnh rồng bay lên, càng đẹp C. Củng cố dặn dò:2’ - Qua bài này ta cần ghi nhớ điều gì? -Thăng Long còn có những tên gọi nào khác? -NX giờ học. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hay tính chất của sự vật,hoạt động, trạng thái. - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn, đặt được câu có dùng tính từ. - Biết cách sử dụng tính từ khi nói hay viết. II. Đồ dùng dạy học. -Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2. II. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:2’ -Thế nào là động từ ? Cho VD -GV NX Học sinh trả lời B. Dạy bài mới:35’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GVgiới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu VD -GV chép sẵn đoạn văn (trang110) -2 học sinh đọc đoạn văn 1. Đọc truyện sau: Cậu học sinh ở Ác Boa - Câu chuyện kể về ai? -Y/c HS thảo luận cặp đôi - Tìm từ miêu tả tính tình, tư chất của cậu bé? - Từ chỉ màu sắc của chiếc cầu, mái tóc của thầy? -Hình dáng kích thước và các đặc điểm khác nhau của sự vật? -GV KL Từ chỉ hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật là tính từ . - Lu-i Pa -xtơ -Chăm chỉ, học giỏi. -Trắng phau, xám -Nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hòa, nhăn nheo. -GV: Những từ vừa được gọi là tính từ .Vậy tính từ là gì? -Đặt câu có tính từ. -Học sinh nêu ghi nhớ Hoạt động 2: Thực hành -Cho học sinh đọc yêu cầu Bài 1: Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đấm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b. Quang, trắng, xanh, sạch bóng, xám ,dài, hồng ,to. -Y/c HS thảo luận nhóm 2 tìm các tính từ. - Trong bài, đâu là tính từ chỉ màu sắc, kích thước, phẩm chất? -GV KL lời giải đúng -Học sinh trả lời -Học sinh đọc đoạn văn xác định tính từ-chữa –NX HS đổi vở KT bài của nhau , NX Bài 2: VD: Mẹ em vừa nhân hậu vừa đảm đang. Cô giáo em rất dịu dàng. --Gọi đọc bài làm 5 - 7 em -Người bạn (người thân) của em có đặc điểm gì? tính tình ra sao? Tư chất thế nào? -1 học sinh đọc đề -HS đặt câu-NX Bạn Nga mập nhất lớp. C. Củng cố dặn dò:2’ -Thế nào là tính từ? -NX giờ học BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : TOÁN ĐỀ –XI- MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Giúp học sinh đề- xi- mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đề -xi -mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2 và ngược lại,vận dụng làm toán. -Bước đầu biết chuyển đổi từ đơn vị dm2 sang cm2 và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học. -1 hình vẽ có cạnh 1dm chia thành 100 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Giới thiệu đề –xi- mét vuông. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Đọc các số sau: 32dm2 ; 911dm2; 1952dm2, 492000dm2 Gọi học sinh chữa bài2 -GVNX -GV giới thiệu-ghi bảng. -GV treo hình vuông có diện tích 1 dm2 .Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị dm2 *GV:Đề -xi -mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.Đề -xi -mét vuông viết tắt là dm2 -Quan sát hình SGK và hình giáo viên chuẩn bị ta thấy hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông cạnh cm. 1dm2 = 100cm2 -Học sinh đọc: 1dm2 = 100cm2;100cm2 = 1dm2 -Mối quan hệ giữa dm2 và cm2 là như thế nào? -Y/c HS vẽ hình vuông có diện tích 1 dm2 -GV viết số đo diện tích. Y/c HS bất kì đọc-NX -4 – 5 học sinh đọc-NX -HS quan sát-NX -Gấp kém nhau 100 lần -HS vẽ Bài 2: Đọc – viết 102dm2;812dm2;1969dm2 2812dm2 -GV đọc số đo cho học sinh viết -GV chữa bài. -2 HS lên bảng viết -Cả lớp viết vào vở-chữa -NX Bài 3: Viết số thích hợp a. 1dm2 = 100cm2 1997dm2= 199700cm2 b. 48dm2 = 4800cm2 100cm2 = 1dm2 9900cm2 = 99dm2 -1dm2 = ? cm2 -Gọi học sinh lên làm -Gọi đọc bài làm – nhận xét -Vì sao điền được 48dm2 = 4800cm2 ? -2 học sinh làm-đọc chữa -NX HS đổi vở KT bài của nhau , NX Bài 4: (chiều) 210cm2 = 2dm210cm2 1954cm2 > 19dm250cm2 6dm23cm2 = 603cm2 2001cm2 < 20dm210cm2 Bài 5: (chiều) -Cho 2 tổ thi tiếp sức mỗi tổ 4 em - Muốn điều dấu đúng ta phải làm thế nào? -GVNhận xét, tuyên dương -Y/c HS đọc -GV Y/c HS tính diện tích từng hình, điền Đ,S -GV NX -Học sinh thi tiếp sức theo tổ mỗi tổ 4 bạn -HS chữa bài bằng hình thức đối vở KT nhau theo cặp. C. Củng cố dặn dò:2’ -Hôm nay ta học đơn vi đo diện tích nào? -1dm2 bằng bao nhiêu cm2 ? -Nhận xét giờ học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : ĐỊA LÝ ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Sau khi học xong bài này học sinh biết hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình,khí hậu, sông ngòi,dân tộc, trang phục hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên - Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thàn
File đính kèm:
- giao_an_khoi_4_tuan_11_ban_day_du.doc