Giáo án Khối 4 - Tuần 20
Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ.
+ Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.
+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm Yêu tinh núng nế phải quy hàng.
+ Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 4 - Tuần 20
TUẦN 20 Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021 SÁNG Tiết 1: Chào cờ –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Toán PHÂN SỐ A. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số. - Biết đọc, viết phân số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 B. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng học toán phân số. C. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Muốn tính chu vi, diện tích của hình bình hành ta làm như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Phân số. HĐ 1:.Hoạt động cả lớp. * Giới thiệu phân số. - Hướng dẫn HS quan sát một hình tròn. - GV treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó 5 phần được tô màu. + Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Có mấy phần được tô màu? - GV nêu chia hình tròn ra thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Năm phần sáu viết là . Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch và thẳng với 5. - GV yêu cầu HS đọc và viết - Ta gọi là phân số. - Phân số có tử số là 5, có mẫu số là 6 - Phân số cho em biết điều gì? - GV lần lượt dán hình như SGK, HS đọc và nêu cách hiểu tử số và mẫu số của từng phân số. GV KL: Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra.Mẫu số luôn phải khác 0. HĐ 2:.* Luyện tập - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát hình vẽ và tự làm bài, lớp làm vào vở. a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình? b) Trong mỗi phân số đó: tử số cho biết gì? mẫu số cho biết gì? - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết theo mẫu. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Phân số Tử số Mẫu số 6 11 8 10 5 12 - GV nhận xét, đánh giá - HS hát. 2 HS trả lời trước lớp. + Ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao(cùng đơn vị đo). - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát hình tròn. + Chia thành 6 phần bằng nhau. + Có 5 phần được tô màu. - HS đọc năm phần sáu và viết . - HS nhắc lại :Phân số - HS nhắc lại: Phân số - Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia ra thành 6 phần bằng nhau tử số được viết trên dấu gạch ngang và cho biết 5 phần bằng nhau được tô màu . - Phân số lần lượt là: ; ; ; - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân và trình bày. a) Lần lượt các hình là: b) Tử số cho biết phần đã được tô màu, mẫu số cho biết hình đó được chia làm mấy phần. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Phân số Tử số Mẫu số 3 8 18 25 12 55 - HS nhận xét, bổ sung. D. Củng cố, dặn dò: - Y/c HS nhắc lại nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Phân số và phép chia số tự nhiên. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Tập đọc BỐN ANH TÀI (tiếp theo) A. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sức khỏe tài năng , tinh hần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: Hát 2. Ktbc: Chuyện cổ tích về loài người. - Gọi 2 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Bốn anh tài. (tt) + GV cho HS quan sát tranh minh họa bài tập đọc Bốn anh tài và hỏi: Những nhân vật trong tranh có gì đặc biệt? HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. * Hướng dẫn luyện đọc. - Gọi 2 HS đọc từng đoạn của bài. - GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng. + Bài được chia làm mấy đoạn? - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: - Thảo luận nhóm. * Tìm hiểu bài. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và ai đã được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? + Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh. + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? + Ý nghĩa của câu chuyện là gì? - GV nhận xét chốt ý đúng và ghi bảng nội dung bài. HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn : " Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vàotrời tối sầm lại." - HS hát. 2 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. + Các nhân vật trong tranh co những đặc biệt như: thân thể vạm vỡ, tai to, tay dài, móng tay dài. 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. + Bài được chia làm 2 đoạn. Đ.1: Từ đầu ....yêu tinh đấy. Đ.2: Phần còn lại. - HS đánh dấu từng đoạn. (SGK). 2 HS đọc n.tiếp đoạn lần1, luyện đọc từ khó. 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: núc nác, núng thế. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. + Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. + Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm Yêu tinh núng nế phải quy hàng. + Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. + Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - HS lắng nghe, ghi nội dung vào vở. 2 HS phân đọc nối tiếp. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV. - HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài: Trống đồng Đông Sơn. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Tiếng anh (GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5: Chính tả (Nghe – viết) CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP A. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b ,3b. B. Đồ dùng dạy - học: C. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ: sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình... 3. Bài mới: - GTB: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết. *Hướng dẫn chính tả: - GV đọc đoạn viết chính tả. + Đoạn văn nói lên điều gì? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn chính tả. b. Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm... - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Viết chính tả: - GV HD HS cách trình bày. - GV đọc cho HS viết. - Gọi đọc lại cho HS soát bài. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. HĐ 3: Hoạt động nhóm, - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2b: Điền vào chổ trống: uôt hoặc uôc. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài tập. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài 3b: Điền vào chổ trống: uôc hoặc uôt. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi và tìm từ. - Gọi 1 HS lên bảng điền. - HS hát. 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp: sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình... - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi trong SGK. + Đoạn văn nói nguồn gốc của chiếc lốp xe đạp. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS luyện viết các từ: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm... - HS nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS lắng nghe. Bài 2b: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài Cày sâu cuốc bẩm. Mua dây buộc mình. Thuốc hay tay đảm. Chuột gặm chân mèo. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 3b: 1 HS nêu y/c bài tập. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. 1 HS lên bảng điền. 1: thuốc ; 2: cuộc ; 3: buộc. - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). D. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHIỀU Tiết 1: Đạo đức BÀI 9: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2) A. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. B. Đồ dùng dạy - học: - SGK Đạo đức lớp 4. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kính trọng, biết ơn người lao động.(t.1) - Gọi HS trả lời trước lớp. + Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao động như thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Kính trọng, biết ơn người lao động. (t.2) HĐ 1: Hoạt động nhóm. *Đóng vai (BT 4). Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ ... Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhái tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ ... Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở góc phòng. Lan sẽ ... - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. *(BT 5) Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, truyện ... nói về người lao động. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 3: Hoạt động nhóm. *Trình bày BT6 SGK. - GV nhận xét tuyên dương nhóm vẽ tranh đẹp, viết bài kể về người lao động hay, sưu tầm được nhiều ca dao, tục ngữ. - HS hát. 2 HS trả lời trước lớp. + ... - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - HS trình bày theo nhóm. - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nói về người lao động. + Ăn quả nhớ kẻ trồng cây + Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. - HS nhận xét, tuyên dương nhóm vẽ tranh đẹp, viết bài kể về người lao động hay, sưu tầm được nhiều ca dao, tục ngữ. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài mới: Lịch sự với mọi người. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Khoa học BÀI 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỆM A. Mục tiêu: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, B. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 78,79 SGK. C. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: - Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão. - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu tác hại do bão gây ra? + Hãy nêu một số cách phòng chống bão? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Không khí bị ô nhiễm. HĐ1: Hoạt động nhóm đôi. * Tìm hiểu về kh/khí ô nhiễm và kh/khí sạch - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo nhóm đôi. GV KL: - Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. - Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. HĐ2: Hoạt động cả lớp. * Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu: + Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng? KL: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: - Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng, ...) - Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học. - HS hát 2 HS trả lời. +... +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại. - HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi theo cặp. - HS trình bày kết quả làm việc: - Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng... - Hình 1,3,4 nhìn nhiều ống khói của các nhà máy thải khói ra, do đốt chất thải ở nông thôn, do xe cộ đi lại thải khói bụi. - HS lắng nghe. - HS tự liên hệ thực tế trong cuộc sống hàng ngày. + Do khí thải của các nhà máy ; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra; khí độc vi khuẩn,do các rác thải sinh ra. - HS lắng nghe. D. Củng cố, dặn dò: + Nêu những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảo vệ bầu không khí trong sạch. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Lịch sử BÀI 16: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG A. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn - Nêu các mẩu truyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho thần rùa vàng). B. Đồ dùng dạy - học: - SGK. - Phiếu học tập. C. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Nước ta cuối thời Trần. - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Chiến thắng Chi Lăng HĐ1: Hoạt động theo nhóm. * Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng - HS quan sát hình minh hoạ trang 46 SGK và hỏi: hình chụp đền thờ ai? Người đó có công lao gì đối với dân tộc ta? + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào nước ta? + Thung lũng có hình dạng thế nào? + Hai bên thung lũng là gì? + Lòng thung lũng có gì đặc biệt? + Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng có lợi gì cho ta và có hại gì cho địch? - GV nhận xét đánh giá. HĐ2: Hoạt động nhóm. * Trận Chi Lăng - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm với định hướng sau: - Quan sát lược đồ đọc SGK và nêu lại diễn biến trận Chi Lăng : + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như thế nào? + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng? + Trước hành động của quân ta, kị binh của giặc đã làm gì? + Kị binh của giặc thua như thế nào? + Bộ binh của giặc thua như thế nào? - GV nhận xét đánh giá. HĐ3: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của trận thắng Chi Lăng. + Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng? + Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng (gợi ý: quân tướng ta đã thể hiện điều gì trong trận đánh này? Địa thê Chi Lăng như thế nào?) + Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta. - HS hát. 2 HS trả lời theo yêu cầu của GV. +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát lược đồ và trả lời. + Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta. + Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục. + Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. + Lòng thung lũng lại có sông, có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh. - Địa thế Chi Lăng thuận cho quân ta mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt vào Chi Lăng thì khó mà có đường ra. - HS nhận xét bổ sung. - HS làm việc theo nhóm đôi. + Lê Lợi đã bố trí quân ta mai phục chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe. + Khi quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Kị binh của giặc đang bì bõm lội qua .....Liễu Thăng bị giết tại trận. + Quân bộ của địch cũng gặp phải nhiều mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân. - HS nhận xét bổ sung. + Quân ta đại thắng, quân địch thua trận, một số sống sót cố chạy về nước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại trận. + Ta giành được thắng lợi ở trận Chi Lăng là vì: - Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc. - Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta. + Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho đông quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê D. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2021 SÁNG Tiết 1: Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. B. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Yêu cầu viết các phân số sau: năm phầm chín, sáu phần mười hai, bốn mươi hai phần mười lăm, bảy mươi tư phần một trăm. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Phân số và phép chia số tự nhiên. HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. - GV nêu : "Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam?" - Nêu câu hỏi khi trả lời HS nhận biết được: - Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là một số tự nhiên. - "Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?" - Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số. KL: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. HĐ 2: Thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số: 7:9 ; 5:8 ; 6:19; 1:3 - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: Viết theo mẫu. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải: 24:8 = = 3 - Yêu cầu HS làm miệng. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - GV nêu bài mẫu: 9 = - GV nêu: Vì sao 9 = ? Vì 9 : 1 = 9. * Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. - HS hát. 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. , , , - HS nhận xét ban. - HS nhắc lại tên bài. - HS đọc ví dụ. có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao nhiêu quả cam? 8 : 4 = 2 (quả cam) - Chia mỗi bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần, tức là cái bánh. Sau 3 lần chia như thế, mỗi em được cái bánh. - HS theo dõi. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. ; ; ; - HS nhận xét chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu BT. - HS theo dõi, nêu miệng. 36:9 = = 4 ; 88:11 = = 8 0:5 = = 0 ; 7:7 = = 1 - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu BT. 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = D. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại phần nhận xét. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Phân số và phép chia số tự nhiên. (tt) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? A. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học. B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm những câu tục ngữ nói về "Tài năng". - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT SGK và TLCH. - Gọi HS phát biểu. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ ở các câu vừa tìm được. Bộ phận chủ ngữ Tàu chúng tôi Một số chiến sĩ Một số khác Cá heo - GV kết luận, chốt lại ý đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ: Cảnh học sinh đang làm trực nhật lớp. + Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét. - HS hát. 3 HS lên bảng viết các câu thành ngữ, tục ngữ. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS đọc, trao đổi, thảo luận nhóm bàn. Câu 3: Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biểnTrường Sa. Câu 4: Một số chiến sĩ thả câu Câu 5: Một số khác quây quần trên boong sau , ca hát , thổi sáo . Câu 7: Cá heogọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài. 1 HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ ở các câu vừa tìm được. Bộ phận vị ngữ buông neo trong vùng biểnTrường Sa. thả câu. quây quần trên boong sau , ca hát , thổi sáo. gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh. - HS nghe. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Tiếng anh (GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC A. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. C. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát. 2. Ktbc: Bác đánh cá và gã hung thần. - Gọi 2 HS kể và nêu ý nghĩa truyện. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: - GTB: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Hướng dẫn kể chuyện: * Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài, gợi ý 1, 2. - Lưu ý HS: + Tài năng có thể trong các lĩnh vực khác nhau (trí tuệ, sức khoẻ). + Chuyện HS có thể có hoặc không có trong SGK. - Yêu cầu HS tự giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hoạt động nhóm. * HS thực hành kể chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương HS kể hay. - HS hát. 2 HS kể và nêu ý nghĩa truyện. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Đọc đề và gợi ý 1, 2: + Nhớ lại những bài em đã học về tài năng của con người. + Tìm thêm những chuyện tương tự trong sách báo. VD: - Câu chuyện Vua máy tính. - Bin-Ghết- một trong những người giàu nhất hành tinh. - Phùng Hưng đánh hổ.... - HS nhận xét bổ sung. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - HS theo dõi. - HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét tuyên dương bạn kể hay. D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài mới. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHIỀU Tiết 1: Khoa học BÀI 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH A. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây. B. Đồ dùng dạy - học: - Hình minh hoạ trang 80, 81 (phóng to). - Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Bảo vệ bầu không khí trong sạch. HĐ1: Thảo luận nhóm. * Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát hình trang 80, 81 SGk và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. + Chống ô nhiễm không khí bằng cách nào? - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: Làm việc theo nhóm. * Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm vẽ tranh. - Chia nhóm giao các nhóm nhiệm vụ: - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. - Gọi đại diện nhóm phát biểu cam kết. - GV nhận xét đánh giá. - HS hát. 2 HS trả lời trước lớp. +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. *Những việc nên làm: + H1,2,3,5,6,7 *Những việc không nên làm + H4 + Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí. + Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp.. + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. - HS nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm vẽ tranh. - Nhóm trưởng phân công các bạn làm việc. - Trình bày sản phẩm làm được. - Đại diện các nhóm phát biểu cam kết. D. Củng cố, dặn dò: + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài sau: Âm thanh . –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Đọc thư viện – Rèn kĩ năng sống Bài 4: Kĩ năng ứng xử với bạn bè (t2) A. Mục tiêu : - Hs biết được nhường nhịn bạn bè là cách nuôi dưỡng tình bạn. - Hiểu thế nào là thông cảm, nhường nhịn khi cư xử với bạn bè; hiểu được một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn bè. - Vận dụng một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn trong một số tình huống cụ thể. B. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh họa trong sgk C. Hoạt động cơ bản: 4. Hoạt động thực hành Rèn luyện - Gv cho hs quan sát 4 bức hình trong sgk tr 22. Định hướng: Em sẽ cư xử như thế nào đối với các bạn có tính cách dưới đây? Đặc điểm của bạn Cách cư xử cuả em 1,Nhút nhát,ít nói,hiền lành 2.Tự tin, mạnh dạn, nói nhiều 3.Hay "mít ướt" dễ bị tổn thương Gv chốt: 5. Hoạt động ứng dụng Gv nhận xét. Dặn dò học sinh - Quan sát tranh - Thảo luận nhóm 2: Đánh dấu v vào vòng tròn ở hình vẽ thể hiện sự nhường nhịn. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Hs trả lời. HS làm bài tập cá nhân : BT tr23 - Hoàn thành phiếu tự kiểm tra ở trang 65 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: HĐNGCK Chủ đề: Ngày tết quê em Hoạt động 2: Trò chơi kéo co A. Mục tiêu - HS biết chơi trò chơi Kéo co và vận dụng trò chơi Kéo co trong giờ nghỉ, trong các hoạt động tập thể. - HS biết yêu thích các trò chơi dân gian. B. Qui mô hoạt động Tổ chức theo quy mô lớp C. Tài liệu và phương tiện - Tuyển tập các trò chơi dân gian, các sách báo, mạng Internet về trò chơi dân gian. - Các dụng cụ phục vụ trò chơi. D. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị - Trước 1 – 2 ngày, GV phổ biến cho HS chuẩn bị dây thừng to, chắc chắn và một dây vải màu đỏ để chơi trò chơi Kéo co. Bước 2: Tiến hành chơi - GV hướng dẫn cách chơi: + Số người được chia làm 2 đội, mỗi đội phải dùng sức mạnh để kéo dây về phía mình. + Nghe quản trò phát lệnh, hai bên ra sức kéo, sao cho đội bên kia ngã về phía mình là thắng. + Các bạn đứng bên ngoài cổ vũ hai bên bằng tiếng hô “Cố lên!”. - Quản trò tiến hành chia đội - Quy định số lượt kéo co của một lần thi. Đội nào thắng sẽ được ghi điểm. - Các đội còn lại đứng theo hàng dọc của sân để cổ vũ cho hai đội chơi. Bước 3: Nhận xét – Đánh giá –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2021 SÁNG Tiết 1: Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) A. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Bài tập cần làm: bài 1, 3. B. Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học Toán 4. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. + Yêu cầu viết số tự nhiên thành phân số, viết phép chia thành phân số. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Phân số và phép chia số tự nhiên. HĐ 1: * Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Ví dụ 1: - GV đính 2 hình tròn lên bảng: - GV nêu vấn đề: Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau.Vân ăn 1 quả và quả cam. Viết phân số chỉ số phần cam Vân đã ăn? + Vân ăn 1 quả cam tức là Vân ăn mấy phần? * Ta nói Vân ăn 4 phần hay ăn quả cam, - Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần? + Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả cam? - Hãy viết phân số biểu thi số phần đã ăn. *Ví dụ 2: - Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - Yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người? - Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu? - Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam.Vậy 5: 4 =? Nhận xét: quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao? - Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số: ? Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - Hãy viết thương của phép chia 4: 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên? Kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. - so sánh 1 quả cam và quả cam? Vậy: và 1? - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số ? Kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1. - Gọi 2 HS nhắc lại các kêt luận HĐ 2: - Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. + So sánh mỗi phân số với 1. - GV nhận xét, đánh giá. - HS hát. 2 HS làm bảng BT 1, 3a tr.108, lớp làm nháp. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. + Vân ăn 1 quả cam tức là Vân đã ăn 4 phần. - Ăn thêm 1 phần. + Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng 5 phần quả cam. - Phân số: . - Mỗi người được quả cam. 5: 4 = quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam ( > 1 ) - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số. - HS viết 4 : 4 = ; 4 : 4 = 1 1 quả cam nhiều hơn quả cam. < 1 - Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. 2 HS nhắc lại các kết luận. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. ; ; ; ; - HS nhận xét, chữa sai. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 3 HS làm bảng lớp, lớp làm
File đính kèm:
- giao_an_khoi_4_tuan_20.docx