Giáo án Khối 5 - Tuần 8

sách giáo khoa.

III. Hoạt động học

A. Hoạt động cơ bản

1. Khởi động

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát khởi động.

2. Khám phá bài học

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- HS làm việc cá nhân quan sát tranh và nêu ý kiến của mình.

- GV chốt ý giới thiệu bài và mục tiêu bài học.

- HS ghi tên bài.

Hoạt động 2: Nghe cô (hoặc bạn) đọc bài

- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.

Hoạt động 3: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa

- Học sinh nêu những từ mình cảm thấy khó đọc, gv hướng dẫn hs đọc.

- Đọc lời giải nghĩa.

 

docx 20 trang Bảo Anh 11/07/2023 2480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 8

Giáo án Khối 5 - Tuần 8
TUẦN 8
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
BUỔI SÁNG:
Chào cờ 
Môn: Tập đọc (tiết 15)
Bài: Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng một của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Học sinh hiểu được lợi ích của rừng xanh: Mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người.
- Giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục học sinh biết lợi ích của rừng và bảo vệ rừng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa sách giáo khoa.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát khởi động.
2. Khám phá bài học
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS làm việc cá nhân quan sát tranh và nêu ý kiến của mình.
- GV chốt ý giới thiệu bài và mục tiêu bài học.
- HS ghi tên bài.
Hoạt động 2: Nghe cô (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Học sinh nêu những từ mình cảm thấy khó đọc, gv hướng dẫn hs đọc.
- Đọc lời giải nghĩa.
Hoạt động 4: Luyện đọc
- GV cùng học sinh chia đoạn.
- Một số học sinh nối tiếp đọc đoạn, các học sinh khác theo dõi, đọc thầm.
- Một học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động 5: Tìm hiểu bài
- Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi trong sgk trang 76.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi trong nhóm. Chọn câu trả lời đúng nhất. Rút ra nội dung bài học. (Nhóm 4).
- CTHĐTQ điều hành cả lớp chia sẻ.	
Hoạt động 6: Đọc diễn cảm
- Nghe bạn đọc diễn cảm, rút ra cách đọc hay nhất.
- Luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc, bình chọn. GV nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động ứng dụng
- Chia sẻ với người thân những hiểu biết của em về bài học hôm nay.
BUỔI CHIỀU:
Môn: Toán (tiết 36)
Bài: Số thập phân bằng nhau
I. Mục tiêu
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Làm được bài tập 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trò chơi khởi động: Kết bạn.
- Gv giới thiệu bài, hs ghi đề.
2. Khám phá bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ
- Giáo viên nêu ví dụ, yêu cầu học sinh đổi các đơn vị đo mà giáo viên nêu.
- Học sinh so sánh các kết quả mà mình vừa đổi.
- Giáo viên nhận xét, đưa ra kết luận.
Hoạt động 2: Nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích cách viết 0,9 thành 0,90 và 0,90 thành 0,9.
- Học sinh tự rút ra kết luận dựa vào hướng dẫn của giáo viên.
+ Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho ví dụ?
+ Nếu một số thập phân có chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho ví dụ?
- HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Trang 40 sgk
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi trao đổi cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
Bài tập 2: Trang 40 sgk
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Học sinh cá nhân làm bài tập vào vở.
- Trao đổi vở, nhận xét và sửa lỗi sai cho nhau.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: Trang 40 sgk
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Học sinh cá nhân làm bài vào vở.
- Trao đổi vở, nhận xét bài làm của nhau.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
C. Hoạt động ứng dụng
- Học sinh chia sẻ với người thân về những hiểu biết của bài học.
Môn: Chính tả (tiết 8)
Bài: Nghe – Viết: Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- Tìm được tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp điền vào chỗ trống.
- GDKNS: Kĩ năng lắng nghe, viết, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động: Đoán ô chữ.
- Gv giới thiệu bài, hs ghi đề.
2. Khám phá bài học
Hướng dẫn HS nghe – viết
- Giáo viên đọc một lần bài viết, học sinh lắng nghe.
- Nêu các từ ngữ khó viết trong bài, viết từ khó vào vở nháp. Nhận xét bộ phận khó viết, phân tích, so sánh và nêu nghĩa 1 vài từ.
- Nhắc lại cách trình bày đoạn văn xuôi.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách viết chữ đầu đoạn văn, cách viết hoa, .Giáo viên đọc toàn bài chính tả, học sinh ghi vào vở. 
- Đổi vở, soát lỗi cho nhau. GV nhận xét bài của học sinh, chỉ ra một số lỗi sai thường gặp ở các em.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 2: Trang 76 sgk
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- GV gợi ý, hướng dẫn.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bài tập.
- Tổ chức thi đua giữa các nhóm. Mời đại diện từng nhóm lên bảng viết nhanh các tiếng vừa tìm được và nhận xét cách đánh dấu thanh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. Tuyên dương nhóm nhanh nhất và có nhiều kết quả đúng nhất.
Bài tập 3: Trang 77 sgk
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS làm việc nhóm 4 hoàn thành bài tập vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét chốt ý.
Bài tập 4: Trang 77 sgk
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS cá nhân làm bài vào vở.
- Học sinh trao đổi vở cho nhau. Nhận xét bài làm của nhau. Giáo viên nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng
- Nhắc nhở hs luyện viết và xem lại những lỗi mình hay viết sai. 
Môn: Luyện từ và câu (tiết 8)
Bài: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I. Mục tiêu
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1), nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2).
- Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu hỏi với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c của bài tập 3, 4 trang 78 sgk.
- GDKNS: Kĩ năng lắng nghe, trình bày, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động: Đố vui.
- GV giới thiệu bài, HS ghi, đọc tên bài.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Trang 78 sgk
- HS trao đổi nhóm đôi hoàn thành bài tập.
- Một số học sinh đại diện các nhóm chia sẻ kết quả của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Sgk trang 78.
- Một học sinh đọc đề bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS suy nghĩ, cá nhân làm bài vào vở.
- Mời một số hs chia sẻ bài làm của mình. Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- HS thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 3: Sgk trang 78
- Một học sinh đọc đề bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS làm việc nhóm, hoàn thành bài tập.
- Đại diện các nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó hs trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa tìm được.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 4: Sgk trang 78
- Một học sinh đọc đề bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- GV tổ chức cho học sinh chơi “Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nước:
+ GV chỉ định 1 hs tìm từ, đọc to nếu đúng thì hs đó có quyền được chỉ định học
 Sinh khác. HS lần lượt lên chơi đến hết.
- HS đặt câu vào vở. Nối tiếp nhau đọc các câu vừa đặt. Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng
- HS biết và tìm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
BUỔI SÁNG:
Môn: Toán (tiết 37)
Bài: So sánh hai số thập phân
I. Mục tiêu
- Học sinh biết so sánh hai số thập phân.
- Học sinh biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Làm được bài tập 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động: Truyền điện.
- GV giới thiệu bài, HS ghi và đọc tên bài.
2. Khám phá bài học
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
- GV nêu ví dụ, so sánh 8,1m và 7,9m
- GV hướng dẫn học sinh tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh để rút ra: 8,1 > 7,9.
- Hướng dẫn học sinh tự rút ra nhận xét:
+ Khi so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên giống nhau
- GV nêu ví dụ
- Hs cá nhân làm ví dụ vào vở nháp. Trao đổi vở nháp, nhận xét bài làm của nhau. Giáo viên nhận xét.
* Quy tắc:
- GV hỏi muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế nào? Học sinh trả lời.
- GV chốt lại ý đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Trang 42 sgk
- Một học sinh đọc đề bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS suy nghĩ cách làm.
- HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
Bài tập 2: Trang 42 sgk
- Một học sinh đọc đề bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán.
- Hs cá nhân làm bài vào vở. Trao đổi vở, nhận xét bài làm của nhau. Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: Trang 42 sgk
- Một học sinh đọc đề bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS cá nhân làm bài vào vở. Trao đổi vở, nhận xét bài làm của nhau. Giáo viên nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng
- Học sinh so sánh được hai số thập phân đơn giản.
Môn: Tập làm văn (tiết 15)
Bài: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu
- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở đia phương đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
- GDKNS: Kĩ năng viết, tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động.
- GV giới thiệu bài, hs ghi và đọc tên bài.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Sgk trang 81
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Một số học sinh nhắc lại dàn ý của bài văn tả cảnh. 
- Các hs khác nhận xét.
- Học sinh cá nhân lập dàn ý vào vở nháp. 
- Một số học sinh chia sẻ dàn ý của mình. Các hs khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những hs có dàn ý hay.
Bài tập 2: Sgk trang 81
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Học sinh cá nhân làm bài vào vở nháp.
- Một số học sinh chia sẻ đoạn văn của mình. 
- Các học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những hs có đoạn văn hay.
C. Hoạt động ứng dụng
- Những hs có đoạn văn chưa đạt viết lại.
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020
BUỔI SÁNG: 
Môn: Toán (tiết 38)
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Học sinh biết so sánh hai số thập phân.
- Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Làm được bài tập 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động: A lô, ala, amen.
- GV giới thiệu bài, hs ghi và đọc tên bài.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Trang 43 SGK
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự giải các bài tập. 
- Học sinh cá nhân làm bài. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa miệng.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Trang 43 SGK
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- HS cá nhân làm bài vào vở. Trao đổi vở, nhận xét bài làm của nhau.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: Trang 43 SGK
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- HS cá nhân làm bài vào vở nháp. Trao đổi vở nháp, nhận xét bài làm của nhau.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 4: Trang 43 SGK
- Học sinh làm việc nhóm đôi, gv phát phiếu bài tập, hs cá nhân hoàn thành bài tập trong phiếu bài tập của mình.
- Dùng kĩ thuật xoay ổ bi nhận xét bài làm của nhau. Gv nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng
- Học sinh biết so sánh và sắp xếp các số thập phân theo thứ tự..
Môn: Tập đọc (tiết 16)
Bài: Trước cổng trời
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dụng: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích).
- Giáo dục kĩ năng sống: Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
III. Đồ dùng dạy học
- Hình minh họa trong sgk.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát khởi động.
2. Khám phá bài học
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS làm việc cá nhân quan sát tranh và nêu ý kiến của mình.
- GV chốt ý giới thiệu bài và mục tiêu bài học.
- HS ghi tên bài.
Hoạt động 2: Nghe cô (hoặc bạn) đọc bài
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa
- Học sinh nêu những từ mình cảm thấy khó đọc, gv hướng dẫn hs đọc.
- Đọc lời giải nghĩa.
Hoạt động 4: Luyện đọc
- GV cùng học sinh chia đoạn.
- Một số học sinh nối tiếp đọc đoạn, các học sinh khác theo dõi, đọc thầm.
- Một học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động 5: Tìm hiểu bài
- Cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi trong sgk trang 81.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi trong nhóm. Chọn câu trả lời đúng nhất. Rút ra nội dung bài học. (Nhóm 4).
- CTHĐTQ điều hành cả lớp chia sẻ.
Hoạt động 6: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Nghe bạn đọc diễn cảm, rút ra cách đọc hay nhất.
- Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Thi đọc, bình chọn. GV nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động ứng dụng
- Chia sẻ với người thân những hiểu biết của em về bài học hôm nay.
Môn: Lịch sử (tiết 8)
Bài: Xô viết Nghệ - Tĩnh
I. Mục tiêu
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An: Ngày 12 – 9 – 1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân, các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
- GDKNS: Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Phiếu học tập cho HS .
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát khởi động.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, HS ghi và đọc tên bài.
2. Khám phá bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cuộc biểu tình ngày 12- 9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930-1931. 
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí 2 tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh. 
- HS dựa vào tranh minh hoạ và nội dung sgk thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- Một số hs trình bày trước lớp, hs cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
- GV hỏi – HS trả lời: Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào? 
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền cách mạng
- HS quan sát hình 2 trang 18 SGK và nêu nội dung của hình.
- GV hỏi – HS trả lời: Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?
- HS làm việc cá nhân ghi lại những điểm mới mà phong trào xô viết Nghệ - Tĩnh đưa lại cho người nông dân trong thời kì này. Một hs làm vào bảng phụ.
- GV treo bảng phụ có bài làm của hs, các hs khác nhận xét.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh. 
- HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
B. Hoạt động ứng dụng
- Chia sẻ với người thân về những hiểu biết về bài học hôm nay.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020
Môn: Toán (tiết 39)
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Học sinh biết đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm được bài tập 1, 2, 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động: Truyền điện.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, HS ghi và đọc tên bài.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Trang 43 SGK
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
- Học sinh làm việc nhóm đôi, đọc cho nhau nghe số thập phân và viết vào vở nháp, nhận xét và sửa lỗi sai cho nhau.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Tổ chức trò chơi “ Rung chuông vàng”. 
- Giáo viên nêu luật chơi, học sinh lắng nghe.
- Tổ chức chơi trò chơi.
+ Giáo viên đọc yêu cầu
+ Học sinh ghi đáp án tương ứng vào bảng con. 
+ Giơ bảng có đáp án của bản thân.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài, tuyên dương những em có kết quả đúng nhiều nhất.
Bài tập 3: Trang 43 SGK 
- Học sinh cá nhân làm bài tập vào vở.
- Trao đổi vở, nhận xét và sửa lỗi sai cho nhau.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 4: Trang 43 SGk
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm cách làm bài.
- Học sinh cá nhân làm bài vào vở nháp. Một học sinh làm vào bảng phụ.
- Treo bảng phụ có bài làm của hs lên bảng. Các hs khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng
- Học sinh biết đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
Môn: Kể chuyện (tiết 8)
Bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- GDKNS: Kĩ năng quan sát, thảo luận, trình bày ý kiến. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết đề bài.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động: Đèn giao thông.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, HS ghi và đọc tên bài.
B. Hoạt động thực hành
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Cho 1-2 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Mời 1 HS đọc các gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể. 
- GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
+ Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. GV nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự.
+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
Hoạt động 2: Thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể chuyện theo cặp.
+ HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp
+ Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: Giọng điệu, cử chỉ.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
C. Hoạt động ứng dụng
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân.
Môn: Luyện từ và câu (tiết 16)
Bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I. Mục tiêu
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2), biết đặt câu phân biệt nghĩa của một từ nhiều nghĩa 1(BT3).
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động: Pằng – á.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, HS ghi và đọc tên bài.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Sgk trang 82
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS làm việc nhóm hoàn thành bài tập, ghi kết quả của nhóm vào bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm lên bảng. Các nhóm khác nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài tập 2: Sgk trang 82
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Học sinh làm việc nhóm đôi hoàn thành bài tập.
- Đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài tập 3: Sgk trang 83
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Học sinh cá nhân làm bài vào vở nháp.
- Một số học sinh chia sẻ câu mình vừa đặt trước lớp. Các hs khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong một số trường hợp đơn giản.
Luyện Tiếng Việt (tiết 8)
Bài: Luyện đọc và thực hành bài tập rèn kĩ năng.
I. Mục tiêu
- Đọc và hiểu nội dung bài: Kì diệu rừng xanh.
- Nắm được quy tắc đánh dấu thanh và thực hành về từ nhiều nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học
- SGK.
- Sách bài tập củng cố kĩ năng tiếng việt 5/1.
- Vở tăng cường.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động: Chanh chua cua kẹp.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, HS ghi và đọc tên bài.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Luyện đọc bài: Kì diệu rừng xanh. (SGK trang 75/1)
- Nghe GV hướng dẫn: 
+ đọc to, rõ. Diễn tả được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp rừng xanh. 
+ Phát âm đúng các từ dễ lẫn: loanh quanh, lúp xúp, ẩm lạnh, rào rào, len lách, săc sỡ, chuyền nhanh, giẫm,...
+ Hiểu nghĩa của các từ, cụm từ: tân kì (tân: mới, kì: kì lạ); vương quốc (vương : vua, quốc: nước); rẽ bụi râm (rẽ: tách ra để khỏi khoảng trống); giang sơn( giang: sông, sơn: núi, giang sơn: quê hương đất nước; vàng rợi ( màu vàng ngời sáng, rực rỡ dều khắp và đẹp mắt).
Bài tập 2: Tìm hiểu nội dung bài:
Vì sao tác giả đặt tên là kì diệu rừng xanh? Chọn ý:...............
Vì rừng xanh chứa đầy vẻ huyền bí, đáng sợ,
Vì rừng xanh chứa đầy những chuyện li kì, hấp dẫn.
Vì rừng xanh chứa đầy bí mật và vẻ đẹp khác thường.
Việc tác giả liên tưởng về cây nấm: như một thành phố nấm, kiến trúc tân kì, kinh đô của những người tí hon...có tác dụng gợi tả như thế nào? Chọn ý:...............
Làm cho những cây nấm trở nên gần gũi, thân thiết với con người như những người bạn.
Làm cho rừng xanh nguyên sơ thêm đẹp, sinh động, được thần tiên hóa như trong truyện cổ tích.
Làm cho rừng xanh trở thành một bức tranhcos nhiều màu sắc, hình ảnh.
Làm cho những cây nấm trở nên bé nhỏ và đáng yêu hơn.
- Một học sinh đọc đề bài, cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Học sinh cá nhân làm bài vào phiếu bài tập.
- Trao đổi phiếu và chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét bài làm của nhau.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: Nối tên con vật với những hoạt động của chúng mà nhờ những hoạt động đó khu rừng trở nên sống động, đáng yêu hơn:
a/ Những con vượn bạc má
1/ đang ăn cỏ non
b/ Những con chồn sóc
2/ vút qua
c/ Mấy con mamg
3/ ôm con, chuyền nhanh như tia chớp
- Một học sinh đọc đề bài, cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- Học sinh cá nhân làm bài vào phiếu bài tập.
- Trao đổi phiếu và chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét bài làm của nhau.
- Giáo viên nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng
- Học sinh phân biệt được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của một số từ.
BUỔI CHIỀU:
Môn: Tập làm văn (tiết 16)
Bài: Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I. Mục tiêu
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1).
- Phân biệt được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2), viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
- GDKNS: Kĩ năng viết, hợp tác, tìm kiếm và xử lí thông tin.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
*Khởi động
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát khởi động.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, HS ghi và đọc tên bài.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Sgk trang 83
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS cá nhân hoàn thành bài tập.
- Một số học sinh chia sẻ trước lớp. Các hs khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài tập 2: Sgk trang 84
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS cá nhân hoàn thành bài tập.
- Một số học sinh chia sẻ trước lớp. Các hs khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Bài tập 3: Sgk trang 84
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp theo dõi, đọc thầm
- Học sinh cá nhân làm bài vào vở nháp.
- Một số học sinh chia sẻ đoạn văn của mình. Các học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những học sinh có đoạn văn hay.
C. Hoạt động ứng dụng
- Học sinh chưa hoàn thành về nhà viết lại theo yêu cầu..
Môn: Địa lí (tiết 8)
Bài: Dân số nước ta
I. Mục tiêu
- Biết sơ lược về dân số và sự tăng dân số của Việt Nam:
+ VN thuộc hàng các nước đông dân số trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc 
đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học 
hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á. Biểu đồ tăng dân số.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát khởi động.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, HS ghi và đọc tên bài. 
2. Khám phá bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số nước ta
- Tổ chức cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời: 
+ Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? 
+ Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? 
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số. 
- Học sinh quan sát biểu đồ dân số và nêu số dân trong từng năm của nước ta. Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta.
- Một số học sinh chia sẻ trước lớp. Các hs khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh. 
- HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi :
+ Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào?
- GV nhận xét, kết luận
B. Hoạt động ứng dụng
- HS sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ.
Môn: Đọc sách (tiết 8)
Bài: Đọc cặp đôi.
I. Mục tiêu.
	- Biết thực hiện nội quy thư viện.
	- Biết cùng bạn lựa chọn quyển sách phù hợp với khả năng đọc của cặp mình.
	- Nắm được câu chuyện, kiến thức được đọc trong quyển sách.
	- Biết chia sẻ tóm tắt nhân vật, nội dung của câu chuyện.
	- GDKNS: Có hứng thú, yêu thích tìm tòi kiến thức trong đời sống.
II. Đồ dùng
	- Truyện tranh trong thư viện.
	- Ánh sáng, chỗ ngồi phù hợp.
III. Các hoạt động
A. Hoạt động cơ bản
Hoạt động 1: Thực hiện nội quy thư viện
- Cá nhân đọc nội quy: (Trong thư viện, trước khi đọc, trong khi đọc và sau khi đọc...)
- Trả lời câu hỏi nội quy thư viện:
+ Vì sao ta phải thực hiện nội quy?
+ Thực hiện nội quy đọc thư viện có lợi ích gì?
- Trả lời trước lớp, các em khác nhận xét bổ sung.
- Nghe GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành đọc
- Các cặp tự chọn sách.
- Tìm vị trí ngồi đọc phù hợp.
- Trao đổi cặp đôi với bạn về nhân vật, nội dung sách cặp mình đọc.
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp.
- Từng cặp nêu nội dung truyện vừa đọc.
- Trả lời câu hỏi của GV về ý nghĩa của câu chuyện.
- Nghe GV nhận xét, tuyên dương.	
C. Hoạt động ứng dụng
 	- HS có thể mượn sách về nhà đọc và trả đúng thời gian quy định.
	- Kể cho người thân nghe câu chuyện vừa đọc.
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020
BUỔI CHIỀU:
Môn: Toán (tiết 40)
Bài: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (Trường hợp đơn giản).
- Làm được bài tập 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Hoạt động học
A. Hoạt động cơ bản
1. Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động: Chèo thuyền.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu, HS ghi và đọc tên bài.
2. Khám phá bài học
Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
a. Ví dụ 1
- GV nêu bài toán. HS thảo luận nhóm đôi tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm.
- Một số hs phát biểu ý kiến và nêu cách tìm ra số thập phân thích hợp của mình.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
b. Ví dụ 2
- GV nêu bài toán. HS cá nhân tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm.
- Một số hs phát biểu ý kiến và nêu cách tìm ra số thập phân thích hợp của mình.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Sgk trang 44
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. HS cá nhân làm bài trong phiếu học tập của mình.
- Học sinh dùng kĩ thuật xoay ổ bi kiểm tra, nhận xét bài làm của nhau.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Sgk trang 44
- Học sinh cá nhân làm bài vào vở nháp. Hai học sinh làm vào bảng phụ.
- Treo bảng phụ có bài làm của học sinh lên bảng. Các học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
Bài tập 3: Sgk trang 44
- Học sinh cá nhân làm bài vào vở.
- Trao đổi vở, nhận xét bài làm của nhau.
- Giáo viên nhận xét.
C. Hoạt động ứng dụng
- Học sinh biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân thường gặp.
Luyện Toán (tiết 8)
Bài: Ôn tập về phân số thập phân
I/ Mục tiêu:
Ôn tập củng cố về phân số thập phân. 
Đọc, viết phân số thập phân, chuyển đổi phân số thập phân.
GD HS yêu thích môn toán, thấy được cái hay và lợi ích của môn Toán đem lại..
II/ Đồ dùng:
- Phiếu bài tập; Bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy và học.
A. Hoạt động cơ bản
* Khởi động
- HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động: Bắc – Trung- Nam.
- GV giới thiệu bài, hs ghi và đọc tên bài.
B. Hoạt động thực hành
Bài tập 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân (theo mẫu)
Mẫu: 368100 = 3,68.
2110 =...................;
3721100 =....................;
54311000 =...................;
567810000 =.....................
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự phiếu. 
- Học sinh cá nhân làm bài và trao đổi phiếu. 
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
Bài tập 2: Viết số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân số thập phân (theo mẫu):
Mẫu: 9,21 = 9 21100.
8,3 =..............................;
6,09 =............................;
309,456 =................................
59,0078 =..

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_5_tuan_8.docx