Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

- c từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường,

- Hiểu ý nghĩa của truyện: câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.

+. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát cả bài.

- Đọc đúng các từ khó: là, cuống quýt, nấp, reo, lên, lấy gậy, thình lình nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.

2. Năng lực

 

doc 33 trang Bảo Anh 13/07/2023 19280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức

Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
Toán 
Kiểm tra 1 tiết
Đề bài:
Bài 1: Tính nhẩm
2 x 6 = 	4 x 6 = 	5 x 5 = 
5 x10 = 	4 x 9 =	4 x 4 =
3 x 8 =	2 x 7 =	3 x 3 =
3 x 6 =	5 x 6 =	2 x 2 =
Bài 2:Tính
5 x 4 +12 =	5 x7 – 13 =
3 x 7 + 8 =	4 x 6 – 6 =
2 x 8 +18 =	3 x 4 – 5 =
Bài 3: Điền vào dấu thích hợp vào ô trống ( , = )
 4 x 5 4 x 6	 3 x 8 4 x 8
Bài 4: Tính độ dài các cạnh của hình tam giác bằng hai cách:
 5 cm 5 cm 
 5 cm
Bài 5: Mỗi học sinh làm được 5 bông hoa. Hỏi 9 học sinh làm được bao nhiêu bông hoa?
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 22 
Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2020
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, 
Hiểu ý nghĩa của truyện: câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. Đồng thời khuyên chúng ta phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
+. Kĩ năng: 
 Đọc lưu loát cả bài.
Đọc đúng các từ khó: là, cuống quýt, nấp, reo, lên, lấy gậy, thình lình  nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
Biết phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
2. Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc)
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
 3. Phẩm chất: 
Giỏo dục HS phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng, coi thường người khác.
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở. -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KHỞI ĐỘNG ( 5')
-Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. 
2.Trải nghiệm -khỏm phỏ . ( 34')
Hoạt động 2.
Hướng dẫn luyện đọc.
 - Mục tiờu: Đọc trơn cả bài: Ngắt, nghỉ hơi đúng.Đọc đúng các từ khó.
a. Đọc mẫu.
 b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn ngắt giọng. 
d. Luyện đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh
Tiết 2 ( 36')
Hoạt động 3
Tìm hiểu bài.
- Mục tiờu: Hiểu 1 số từ khó. Hiểu nội dung bài.
Luyện đọc lại.
2.Định hướng học tập tiếp theo: 
Mục tiờu; Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau..
Tổ chức cho Hs chơi Hỏi hoa dõn chủ.
học sinh đọc thuộc lòng bài Vè chim
+ Em thích con chim nào trong bài, vì sao? Nhận xét 
- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
-Cho học sinh quan sát tranh SGK hỏi 
Bức tranh vẽ cảnh gì?
* Giáo viên đọc mẫu.
- Y/c học sinh đọc nối tiếp câu. 
- Tìm từ khó đọc và luyện đọc: cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình.
 - Y/c học sinh đọc đoạn. 
- Gọi học sinh đọc chú giải.
+Bài tập đọc có mấy đoạn? Nêu các đoạn?
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn.
*.Luyện đọc câu khó.
- Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.//
- Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// - Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.//
- Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm. 
-Đọc đồng thanh cả nhóm , cá nhân theo từng đoạn. 
-Cả lớp đọc
+ Giải nghĩa ngầm, cuống quýt
+ Coi thường nghĩa là gì?
+Chốn đằng trời nghĩa là gì?
+Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
+ Khi gặp nạn, Chồn xử lí ntn?
+ Hai con vật làm thế nào để thoát hiểm?
*Y/c học sinh đọc đoạn 3,4
Giải thích từ đắn đo, thình lình.
+ Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
+Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?( HSG)
+ Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
+Chọn tên khác cho câu chuyện dựa vào gợi ý dưới đây:
-Con thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?(HSG)
 - Luyện đọc lại.
- Yêu cầu học sinh đọc cá nhân.
- NX giờ học – chuẩn bị bài sau.
 Học sinh đọc và trả lời.
Nhận xét 
Học sinh trả lời
-Học sinh đọc.
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc 
-Học sinh đọc 
-HS trả lời 
-HS đọc- Nhận xét.
-Các nhóm đọc
-Đại diện nhóm đọc.
-Cả lớp đọc
-Ít thế sao..
-HS đọc.
-Gà giả vờ chết
-Thụng minh, nhanh nhẹn
-HS đọc. 
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2020
Toán
phép chia
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết được phép chia ( phép chia là phép tính ngược lại của phépnhân)
+. Kĩ năng: 
- Biết đọc, viết và tính kết quả của phép chia. 
- Rốn kĩ năng tớnh toỏn
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn .
 3. Phẩm chất: 
-Giỏo dục ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN
- HS: Sỏch vở. Bộ đồ dùng môn toán
- GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KHỞI ĐỘNG: : ( 5' )
-Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. 
2 x 3 ... 2 x 5
5 x 9 ... 7 x 5
3 x 4 ... 4 x 3 
2, Trải nghiệm –khỏm phỏ ( 35' )
Hoạt động1: Giới thiệu phép chia:
Mục tiờu: Bước đầu nhận biết được phép chia
a) Phép chia 6 : 2 = 3
b) Phép chia 6 : 2 = 3
 {{{
 {{{
c) Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
Hoạt động 2: Hướng dẫn học thuộc bảng chia 2
Hoạt động 3: Luyện tập.
thực hành.
Mục tiờu: HS Biết đọc, viết và tính kết quả của phép chia
Bài 1. 
 3x5=15 15:3=5; 15: 5=3
4x3=12 12:3=4; 12: 4=3
2x5=10 10:2=5; 10: 5=2
Bài 2: 
3x4=12 4x5=20
12:3=4 20:4=5
12: 4= 3 20: 5=4
2.Định hướng học tập tiếp theo: 
Mục tiờu; Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau.
 ( 5' )
Tổ chức cho Hs chơi ễ số may mắn.
 Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. ( , = )
Nhận xét 
Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
*Giáo viên đưa ra 6 nhãn vở nêu bài toán:
Có 6 nhãn vở, chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy nhãn vở?
- Yêu cầu 1 học sinh lên nhận 6 nhãn vở và chia đều cho 2 bạn bàn đầu.
+Hỏi khi chia đều 6 nhãn vở cho 2 bạn thì mỗi bạn có mấy nhãn vở?
*Nêu bài toán tương tự:
Có 6 hình vuông, chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy hình vuông?
- Yêu cầu học sinh thực hành bằng bộ đồ dụng học toán.
*Giáo viên nêu tiếp bài toán:
Có 6 bông hoa chia cho 1 số bạn, mỗi bạn được 3 bông. Hỏi có mấy bạn được nhận hoa?
- Yêu cầu học sinh đọc thực hành bằng đồ dùng trực quan.
Có 2 bạn nhận được hoa.
( 6 : 3 = 2 )
*Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô vuông? 
Bài toán ngược: Có 6 ô vuông chia thành 2 phần thì mỗi phần có mấy ô vuông?
- Giáo viên kết luận: ... 
*Yêu cầu học sinh đọc đề
- Quan sát tranh trong SGK
và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh TL nhúm 2-làm bài, nêu cách làm, kết quả.
Nhận xét 
* Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét - đánh giá
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài
- 2 Học sinh thực hiện
- Cả lớp làm nháp.
-Học sinh theo dõi và suy nghĩ về bài toán.
-Học sinh thực hành
- có 3 nhãn vở
-Học sinh thực hành.
- Học sinh nghe.
-Học sinh thực hành chia và nêu kết quả
3 x 2 = 6 
6 : 2 = 3
- Học sinh nghe và nhắc lại.
- 1 Học sinh đọc
-Học sinh TL nhúm 2làm bài.
Nêu cách làm và đọc kết quả.
Nhận xét 
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. đổi vở KT chộo-Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
Kể chuyện
một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh :
- Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và gợi ‎ý của Gv kể lại từng đoạn, cả câu chuyện.
+ Kĩ năng: 
- Biết nghe, nhận xét lời kể của bạn.
2.Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc, kể chuyện )
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
 3. Giỏo dục: 
- Giỏo dục HS khiờm tốn.
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở.
- GV: Mỏy tớnh,Ti vi. - Bảng phụ, gợi ý.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KHỞI ĐỘNG: :( 5' )
-Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. 
2, Trải nghiệm –khỏm phỏ ( 32' )
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn kể.
A. Đặt tên cho từng đoạn.
Đoạn 1 :Chú Chồn kiêu ngạo
Đoạn 2: Trí khôn của Chồn. Chồn bị mất trí khôn.
Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng
Đoạn 4: Chồn chinh phục Gà Rừng...
B. Kể lại từng đoạn.
C. Kể toàn bộ câu chuyện.
2.Định hướng học tập tiếp theo: 
Mục tiờu; Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau.
( 3' )
Tổ chức cho Hs chơi Hỏi hoa dõn chủ.
- học sinh kể nối tiếp chuyện “Chim sơn ca và bông Cúc trắng”.
- Nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Gọi HS đọc y/c BT1.
+ Bài cho ta mẫu như thế nào? Vì sao trong SGK đặt tên cho đoạn 1 là “Chú Chồn kiêu ngạo” ?
 + Tên của đoạn phải thể hiện điều gì ?
- Yêu cầu học sinh đặt tên khác cho đoạn 1.
- Yêu cầu nhóm 2 thảo luận đặt tên cho các đoạn khác.
- Y/c HS nêu tên từng đoạn -Nhận xét.
*Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
- Yêu cầu một số nhóm kể 
- Nhận xét - Tuyên dương.
*Yêu cầu 4 học sinh kể nối tiếp nhau.
- Gọi 4 học sinh kể theo vai.
- 1, 2 học sinh kể cả câu chuyện.
- Nhận xét 
+Rút ra bài học cho bản thân?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể.
-Học sinh kể 
– Nhận xét.
-Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo , hợm hĩnh của chồn
-Thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó
-Nhóm 2thảo luận
 – Nêu kết quả 
- Nhận xét.
-Các nhóm tập kể, kể trước lớp -Nhận xét.
-Học sinh kể
 -Nhận xét
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tập đọc
Cò và cuốc
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
Hiểu nghĩa các từ mới: cuốc, trắng phau, thảnh thơi,
- Hiểu nội dung câu chuyện: Khuyên chúng ta phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
+. Kĩ năng: 
 Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó: cuốc, trắng phau phau, thảnh thơi,.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng vui; nhẹ nhàng. Phân biệt giọng của Cuốc và Cò.
2. Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc)
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
 3. Phẩm chất: 
- Giỏo dục HS cần chăm chỉ lao động
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở.
- GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Tranh minh hoạ, câu khó đọc.
III. Các hoạt động dạy- học: 
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KHỞI ĐỘNG: ( 5' 
-Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. 
2. Trải nghiệm –khỏm phỏ . ( 33' )
Hoạt động1.
Hướng dẫn luyện đọc.
- Mục tiờu: Đọc trơn cả bài: Ngắt, nghỉ hơi đúng.Đọc đúng các từ khó.
 a. Đọc mẫu.
 b. Luyện đọc câu. 
c. Luyện đọc đoạn
- HD ngắt giọng. 
d. Luyện đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh
Hoạt động 2
Tìm hiểu bài.
- Mục tiờu: Hiểu 1 số từ khó. Hiểu nội dung bài.
d/Luyện đọc lại:
2.Định hướng học tập tiếp theo: 
Mục tiờu; Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau.
 ( 3')
Tổ chức cho Hs chơi Hỏi hoa dõn chủ.
- học sinh đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét 
- Giới thiệu bài – ghi đầu bài
-Học sinh quan sát tranh SGK hỏi 
Bức tranh vẽ cảnh gì?
*Giáo viên đọc mẫu.
- Y/c học sinh đọc nối tiếp câu. 
- Tìm từ khó đọc và luyện đọc:lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên
- Y/c học sinh đọc đoạn. 
- Y/c học sinh đọc nối tiếp đoạn.
* Câu khó đọc: 
Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
- Y/c học sinh đọc trong nhóm.
-Cả lớp đọc
-Y/c học sinh đọc chú giải.
*Y/c học sinh đọc toàn bài.
+Cò đang làm gì?
+Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào?
+Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy? (HSG)
+Cò trả lời cuốc như thế nào?
+ Câu trả lời của Cò có chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?
+Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò? (HSG)
-Luyện đọc lại:
+Con thích loại chim nào ? vì sao?
-Nhận xét giờ.
-Chuẩn bị bài sau. 
 Học sinh đọc và trả lời.
- Học sinh trả lời
Nhận xét 
-1 học sinh đọc.
 -Học sinh đọc.
-Học sinh đọc 
-Học sinh đọc 
-Nhận xét.
-Các nhóm đọc
-Đại diện nhóm đọc.
-Cả lớp đọc
-Học sinh đọc
-Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
-Em sống trong bụi cây
- Phải có lúc vất vả
-Học sinh đọc theo vai
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2020
Toán
Bảng chia 2
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Lập được bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2.
Thực hành chia cho 2.
áp dụng bảng chia 2 để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.
+. Kĩ năng: Rốn kĩ năng tớnh toỏn 
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn .
 3. Phẩm chất: 
Giỏo dục ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở. 	Bộ đồ dùng học môn toán
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KHỞI ĐỘNG: : ( 5' )
-Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. 
2 x 3 =
6 : 2 =
6 : 3 =
2, Trải nghiệm –khỏm phỏ ( 32 )
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh lập bảng chia.
MT: Lập được bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2.
 2 x 4 = 8
 8 : 2 = 4
2 : 2 = 
4 : 2 = 
6 : 2 = 
Hoạt động 3: Hướng dẫn học thuộc bảng chia 2
Hoạt động 4: Luyện tập.
MT : áp dụng bảng chia 2 để giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.
Bài 1. Tính nhẩm:
 6 : 2 = 20 : 2 =
 4 : 2 = 14 : 2 =
10 : 2 = 18 : 2 =
 2 : 2 = 16 : 2 =
 8 : 2 = 12 : 2 =
Bài 2:
Tóm tắt:
Có: 12 cái kẹo
Chia cho: 2 bạn
1 bạn: ... kẹo?
Giải: 
Mỗi bạn được chia số cỏi kẹo là: 12:2=6 (cỏi)
2.Định hướng học tập tiếp theo: 
Mục tiờu; Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau. ( 5' )
Tổ chức cho Hs chơi ễ số may mắn.
Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện
Đọc bảng nhân 2
Nhận xét, đánh giá
-Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
*Giáo viên gắn 4 thể, mỗi thể có 2 chấm tròn.
Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
đ Nêu phép tính tương ứng?
* Trên tất cả các thẻ có 8 chấm tròn, mỗi tấm thẻ có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm thẻ?
đ Nêu phép tính thích hợp để tìm số thẻ?
- Yêu cầu học sinh đọc phép tính.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 để lập nốt bảng chia 2
+ Nêu nhận xét về các số bị chia?
+ Nêu nhận xét về các số chia?
+ Nêu nhận xét về các thương?
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, đọc ĐT bảng chia 2, Giáo viên xoá dần kết quả.
*Y/c HS đọc đề
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, trỡnh bày
- Nhận xét - đánh giá
+ Qua BT1 giúp con củng cố kiến thức nào?
* Yêu cầu học sinh đọc đề bài
+ Ai nêu tóm tắt?
+ Nhìn tóm tắt cho biết đầu bài cho gi? Hỏi gi?
đ Yêu cầu học sinh làm
- Nhận xét - đánh giá
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài
Học sinh thực hiện
- 8 chấm tròn
2 x 4 = 8
4 thẻ
8 : 2 = 4
- 
-Học sinh thảo luận
- Đọc - nhận xét
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc ĐT
- Học sinh thảo luận nhóm đụi
- Một học sinh nói phép tính, một học sinh nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá
- Bảng chia 2
- Học sinh đọc
- Học sinh làm- đổi vở KT chộo
- Đọc – Nhận xét
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ : từ ngữ về loài chim.-dấu chấm, dấu phẩy.
I. Mục tiêu:	
1. Kiến thức: 
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim.
- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
+. Kĩ năng: 
- Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. 
- Rốn kĩ năng dựng từ.
2. Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (tỡm từ , đặt cõu )
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài)
 3. Phẩm chất: 
-Giỏo dục ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
- HS: Sỏch vở.
- GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Tranh
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KHỞI ĐỘNG: :( 5' 
-Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. 
2. Trải nghiệm –khỏm phỏ :
Hoạt động 1: Làm BT.
MT:Mở rộng và hệ thống hoá các vốn từ về loài chim.
Bài 1: Nói tên các loài chim trong tranh.
. 1, Chào mào
2, Cò 4, Chim sẻ
3, Vẹt 5, Đại bàng
6, Sáo sậu 7, Cú mèo.
Hoạt động 2: MT:Hiểu các câu thành ngữ trong bài.
Bài2: Điền từ:
-Đen như ... (quạ).
-Hôi như ... (cú).
-Nhanh như ... (cắt)
Hoạt động3: MT:Sử dụng dấu chấm. dấu phẩy.
Bài3: Chép lại đoạn văn sau ...
2.Định hướng học tập tiếp theo: 
Mục tiờu; Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau.
Tổ chức cho Hs chơi Hỏi hoa dõn chủ.
- học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu câu : “Ở đõu” ?
- Nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
* Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh thảo luận nêu tên các loài chim.
- Yêu cầu học sinh nêu tên các loài chim tương ứng với mỗi tranh
- Nhận xét - Tuyên dương.
 +Kể tên một số loài chim khác ?
*Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Chia nhóm 4 thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả - Nhận xét.
- Giáo viên giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ.
 +Vì sao lại nói đen như quạ? 
 + Con hiểu hôi như cú có nghĩa là thế nào ? (HSG)
 + Cắt là loại chim có mắt tinh, bắt mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “Nhanh như cắt”
 +Vẹt có đặc điểm gì ?
+Nói như vẹt có nghĩa là gì?
+Vì sao người ta ví “Hót như Khướu” ? (HSG)
* Gọi học sinh đọc yêu cầu 
 - Đọc đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- Chữa - Nhận xét.
 +Khi nào dùng dấu chấm, sau dấu chấm chữ cái đầu câu viết như thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc các dấu câu điền giải thích lí do.
- Trò chơi “Tên tôi là gì” ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài.
-Học sinh hỏi đáp – Nhận xét.
-Học sinh quan sát thảo luận, nêu kết quả 
- Nhận xét.
-HS kể
-Nhóm 4 thảo luận nêu kết quả - Nhận xét.
.
-Quạ có màu đen
-Cơ thể cú có mùi hôi khó chịu.
-Luôn bắt chước người khác
-Nói nhiều, bắt chước người khác mà không hiểu gì
-Con Khướu hót suốt ngày luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác
-1 Học sinh làm bảng, cả lớp làm vở đổi vở KT chộo - Nhận xét.
-Học sinh chơi.
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Thủ công
 gấp, cắt, dán phong bì ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết cách cắt, gấp, dán phong bì.
+. Kĩ năng: 
- Cắt, gấp, dán được phong bì.
2.Năng lực:
-Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực:
- NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo.
 3. Phẩm chất: 
- Học sinh hứng thú làm phong bì để sử dụng
- Yêu quý sản phẩm do mình làm ra.
II.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở. 
- Giấy trắng, hoặc giấy thủ công. Thước kẻ, bút chì, hồ dán, bút màu, kéo.
- GV: Mỏy tớnh,Ti vi. 
- Phong bì mẫu có khổ đủ lớn. Mẫu thiếp chúc mừng của bài 11.
- Qui trình gấp, cắt trang trí 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KHỞI ĐỘNG: : ( 5')
-Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. 
2.Bài mới: ( 30')
Hoạt động 1MT: Biết cách cắt, gấp, dán phong bì.
Hướng dẫn học sinh Nhắc lại qui trình gấp, cắt, dán phong bì.
 (10')
Hoạt động2 MT Cắt, gấp, dán được phong bì.:
Học sinh thực hành
 ( 15-> 18')
Hoạt động 4
Trưng bày sản phẩm
2.Định hướng học tập tiếp theo: 
Mục tiờu; Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau.
(2')
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Nhận xét - sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
-Giới thiệu bài- ghi đầu bài
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình gấp cắt dán phong bì.
Bước 1: Gấp phong bì
Bước 2: Cắt phong bì
Bước 3: Dán thành phong bì.
-Nhận xét - đánh giá
* Giới thiệu cho học sinh một chiếc phong bì mẫu.
-Yêu cầu học sinh thực hành 
- Giáo viên hướng dẫn những học sinh còn lúng túng
( Lưu ý dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối).
*Gợi ý cho các em trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Yêu cầu học sinh trưng bày sản phẩm của mình- chấm sản phẩm -Nhận xét - đánh giá
-Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị đồ dùng để cho giờ học sau. 
Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn.
-Học sinh nhắc lại qui trình. -Nhận xét
- Học sinh quan sát -Nhận xét 
-Học sinh thực hành.
- Trưng bày sản phẩm- Nhận xét 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Thứ năm ngày 13 thỏng 2 năm 2020
Toán
Một phần hai
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Bước đầu nhận biết được “ 1 phần 2”
- Biết đọc, biết viết 1/2.
+. Kĩ năng: 
- Rốn kĩ năng tớnh toỏn
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn .
 3. Phẩm chất: 
-Giỏo dục ý thức giữ gỡn sỏch vở
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:
- HS: Sỏch vở. Bộ đồ dùng
- GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KHỞI ĐỘNG: :( 5' )
 -Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. 
Bảng chia 2
2, Trải nghiệm –khỏm phỏ MT: - Bước đầu nhận biết được “ 1 phần 2”
- Biết đọc, biết viết 1/2.( 32' 
Hoạt động 1: Giới thiệu 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1: Đã tô màu 1/2 hình nào
 A B
 C D 
Bài 3: Hỡnh nào đó khoanh số con cỏ?
Đỏp ỏn : b
2.Định hướng học tập tiếp theo: 
Mục tiờu; Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau.
 ( 3' )
-Gọi HS lên bảng làm bài
 4 : 2 6 : 2
 16 : 2 2 x 4
Nhận xét 
-Giới thiệu bài - Ghi đầu bài
*GV cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học SGK
- GV dung kéo cắt hình vuông như trong phần bài học của SGK thành 2 phần bằng nhau và giới thiệu “ có 1 hình vuông chia làm 2 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần còn lại hình vuông”
- Tiến hành tương tự với hình tròn, tam giác đều.
GV: Trong Toán học, để thể hiện 1 phần 2 hình vuông, hình tròn, người ta dùng số và viết là “”, 1 phần 2 hay còn gọi là một nửa.
*Gọi HS đọc đề
- Y/c học sinh thảo luận nhóm đôi
- Gọi một số học sinh nêu kết quả
- Nhận xét – chữa bài
+Tại sao con tụ màu vào hỡnh A?
*Gọi HS đọc đề
- Y/c học sinh thảo luận nhóm đôi
- Gọi một số học sinh nêu kết quả
- Nhận xét - chữa bài
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
- 2 học sinh lên bảng làm.Nhận xét 
 Quan sát
- Nghe
- Đọc, viết 
- Thảo luận nhóm đôi
- Nêu kết quả
-Cú1 hỡnh vuụngđược chia làm 2 phần bằng nhau tụ màu 1 phần
- Thảo luận nhóm đôi
- Nêu kết quả
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tự nhiên và xã hội
cuộc sống xung quanh (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học học sinh có thể biết:
- Kể tên một số ngành nghề và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở thành phố.
+. Kĩ năng: 
- Phõn biệt cỏc ngành nghề.
2. Năng lực:
-Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực:
- NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo.
 3. Phẩm chất: 
- Có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương đất nước.
-Giỏo dục tỡnh cảm yờu quý mọi người xung quanh
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN :
- HS: Sỏch vở.
- GV: Mỏy tớnh,Ti vi.
- Tranh ảnh minh hoạ.- Tranh ảnh về nghề nghiệp và hoạt động của người dân thành phố.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Nội dung
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KHỞI ĐỘNG:( 5')
-Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. 
2, Trải nghiệm –khỏm phỏ (30')
Hoạt động 1: 
MT: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố.
Hoạt động2:MT
Nói tên một số nghề nghiệp của người dân thành phố qua các hình vẽ.
Hoạt động 3: 
Bạn làm nghề gì?
2.Định hướng học tập tiếp theo:
 Mục tiờu; Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau.
 (5')
-Kể tên các ngành nghề ở nông thôn mà em đã biết?
-Nhận xét - đánh giá
-Giới thiệu bài - ghi đầu bài
*Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Gọi 1 cặp lên trình bày
-Nhận xét - đánh giá
-Giáo viên kết luận: Cũng như các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền của Tổ quốc, những người dân ở thành phố cũng làm những ngành nghề khác nhau.
*Yêu cầu học sinh quan sát lại tranh trongSGK.
- Mô tả những hình gì con nhìn thấy trong tranh?
- Nói tên ngành nghề trong hình vẽ đó.
- Giáo viên cho học sinh xem thêm 1 số tranh về các ngành nghề ở thành phố
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
- Gọi học sinh trình bày
+Hãy kể tên các ngành nghề mà bố mẹ, cô dì, chú bác đang làm
*Hướng dẫn cách chơi:
- Gắn mảnh giấy ghi tên ngành nghề sau lưng 1 học sinh, các bạn khác mô tả đặc điểm, công việc của ngành nghề đó. Bạn trên bảng đoán mình đang mang nghề gì
 -Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Học sinh trả lời
Nhận xét 
-Thảo luận nhóm đôi
- Một số cặp lên trình bày.
-Nhận xét 
- Học sinh trả lời
-Học sinh khác bổ sung
- học sinh thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày-Nhận xét 
- Học sinh kể
- Học sinh chơi
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tập viết
 Chữ hoa: S
I Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa: S theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng cụm từ ứng dụng: " Sáo tắm thì mưa". theo cỡ nhỏ.
+. Kĩ năng: 
-Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ.
 	2. Năng lực:
-Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực:
- NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo.
 3. Phẩm chất: 
- Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp , tư thế ngồi ngay ngắn.
 II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN 
- HS: Sỏch vở.
- GV: Mỏy tớnh,Ti vi. - Chữ mẫu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Nội dung
hoạt động dạy
hoạt động học
1.KHỞI ĐỘNG: ( 5')
 -Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. 
 R "Ríu rít" 
2. Trải nghiệm –khỏm phỏ 
Hoạt động 1( 10')
Hướng dẫn viết chữ 
S
-Quan sát và Nhận xét 
Mục tiêu : Học sinh nhận biết được đặc điểm và cấu tạo chữ S hoa 
- Viết mẫu : S
 - Viết bảng
Hoạt động 2 ( 5')
Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
Giới thiệu cụm từ 
"Sáo tắm thì mưa"
Hoạt động 3( 15')
Viết vở 
2.Định hướng học tập tiếp theo: 
Mục tiờu; Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau.
 ( 5') 
Yêu cầu học sinh viết bảng.
- Nhận xét chữ viết của học sinh 
-Giới thiệu bài-ghi đầu bài 
*Giới thiệu chữ mẫu
+Chữ S cao mấy li? 
+ Chữ cái S gồm mấy nét, là những nét nào?
- Giáo viên viết mẫu( vừa nói vừa nêu cách viết)
-Yêu cầu viết bảng 
-Nhận xét uốn nắn
*Yêu cầu học sinh đọc cụm từ 
+ Cụm từ này có mấy chữ? 
là những chữ nào?
+ Nêu độ cao của các chữ cái? 
+ Những chữ nào cao 2,5 li?
+ Những chữ nào cao 1,5 li?
+Những chữ nào cao 1 li?
+Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? 
+Trong cụm từ ứng dụng có chữ nào chứa chữ hoa S vừa học? 
- Hướng dẫn viết chữ " Sáo"
- Nêu cách nối giữa các chữ S với chữ a?
- Yêu cầu học sinh viết bảng 
- Nhận xét uốn nắn 
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi khi viết 
- Giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở học sinh viết cẩn thận 
+ Chấm bài nhận xét bài viết của học sinh 
-Nhận xét giờ học - bỡnh chọn bạn học tốt
 Học sinh lên bảng viết 
Lớp viết bảng con 
-Nhận xét 
-Quan sát- Nhận xét 
-5 li 
 -Gồm 1 nét viết liền. là kết hợp của 2 nét cơ bản: Nét cong dưới và nét móc ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong
-Nghe và quan sát 
 Nghe cô hướng dẫn 
-Viết bảng con
Bảng lớp -Nhận xét
-Đọc cụm từ
- Chữ S, h
-Chữ t
-Chữ còn lại: ăm, i mưa
- Học sinh nêu
Sáo
-Viết bảng con - bảng lớp .Nhận xét
-Nhắc lại tư thế ngồi 
Viết bài 
* Bổ sung sau bài dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tập làm văn
đáp lời xin lỗi - tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản.
+. Kĩ năng: 
- Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn.
- Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
-Giỏo dục ý thức giữ gỡn sỏch vở, rốn kĩ năng dựng từ đặt cõu
- Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:Giao tiếp, ứng xử văn hoá.Lắng nghe tích cực. 
2. Năng lực
- Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc, viết văn )
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu đề văn )
 3. Phẩm chất: 
-Giỏo dục HS biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản
II. TÀI LIỆU - PHƯƠNG TIỆN.
 - HS: Sỏch vở.
 -GV: Mỏy tớnh,Ti vi.- Tranh ( các tình huống giao tiếp)
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KHỞI ĐỘNG: :( 4' )
-Mục tiờu: Tạo hứng thỳ, ụn lại KT cũ, kết nối bài mới. 
2, Trải nghiệm –khỏm phỏ ( 32' )
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn làm bài tập
MT: Biết đáp lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản.
Bài 1: Đọc lời các nhận vật trong tranh
Bài 2: Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau:
Bài 3: Sắp xếp lại thứ tự các câu văn sau để tạo thành 1 đoạn văn.
MT: Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn
2.Định hướng học tập tiếp theo:
 Mục tiờu; Tổng kết tiết học, chuẩn bị bài sau ( 4')
- Gọi học sinh đọc bài tập 3 của tiết trước.
- Nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
*Gọi HS đọc đề
+ Bức tranh minh hoạ điều gì?
+ Khi đánh rơi sách bạn học sinh đã nói điều gì?
+ Lúc đó bạn học sinh có sách bị rơi nói như thế nào?
- Yêu cầu các cặp học sinh đóng vai thể hiện tình huống.
+ Theo con bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn?

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_22_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc