Giáo án Lớp 3 - Tuần 14

- Nắm nghĩa từ sau bài: Ông Ké, Nùng, Tây đồn, Thầy mo, thong manh.

- Hiểu nội dung chuyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm

 nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật (Ông Ké, Kim Đồng, bọn lính)

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện - HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện): Người liên lạc nhỏ, giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.

+ Năng lực

- Năng lực ngôn ngữ (luyện đọc )

- Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài)

 

doc 37 trang Bảo Anh 13/07/2023 18660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 3 - Tuần 14

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14
TUẦN 14
 Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
+ Củng cố cách so sánh các khối lượng.
+ Củng cố các phép tính với số đo khối lượng - Vận dụng được vào giải toán.
+ Thực hành sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
+Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ
Các quả cân
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
Nội dung
HĐ của GV 
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Yêu cầu HS cân một sô vật
- Nhận xét và đánh giá
- HS lên thực hành
- Nhận xét
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới .
*HĐ 1: Giới thiệu bài
3, Vận dụng và thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập. 
*HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1: Điền dấu
744g<474g
400g + 8g<480g
1kg>900g + 5g
305g.<350g
Bài 2: (Giải toán)
4 gói kẹo nặng số g là:
130x4=520(g)
Mẹ đã mua số g kẹo và bánh là:
520+175=695(g)
Bài 3: (Giải toán)
 1kg
 ?g	 400g
Sau khi dùng cô Lan còn số g đường là: 1000-400=600(g)
Mỗi túi có số g là:600:3=200(g)
Bài 4: chơi trò chơi
- Thực hành cân
Bộ ĐDHT, hộp bút
- Giới thiệu bài-ghi bảng
*Gọi HS đọc đề
- Y/c 1HS lên bảng , lớp làm vào vở,chữa - Nhận xét
+ Vì sao con điền dấu như vậy?
*Gọi HS đọc đề toán
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Y/c 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS đọc bài - Nhận xét
* Y/c HS đọc đề toán
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Y/c 1 HS lên bảng làm,chữa bài
- Nhận xét, đánh giá
*Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 cân đồng hồ để thực hành chơi trò chơi
Cân bộ ĐDHT,hộp bút so sánh cân nặng của 2 vật
-HS đọc
- HS làm bài
- Đọc bài, nhận xét
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- Đọc bài làm
- Nhận xét
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- Đọc bài làm
- Nhận xét
- HS thực hành cân
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm - bổ sung:
SINH HOẠT
TỔNG KẾT TUẦN 14
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
- HS nắm được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua để có hướng sửa chữa trong tuần tới.
- Biết được kế hoạch tuần 15
1- Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt, tổng kết trên các mặt hoạt động:
	+ Đạo đức	+ SHGG
	+ Học tập	+ Chuyên cần
	+ Nề nếp 	+ CTMN
 - Xếp loại tổ:
2- GVNX chung: 	
Tuyên dương HS có ý thức học tập tốt như em:..
Nhắc nhở HS còn vi phạm khuyết điểm:.
II. LỚP VUI VĂN NGHỆ:
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
- Nắm nghĩa từ sau bài: Ông Ké, Nùng, Tây đồn, Thầy mo, thong manh.
- Hiểu nội dung chuyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm 
 nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
 - Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật (Ông Ké, Kim Đồng, bọn lính)
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện - HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện): Người liên lạc nhỏ, giọng điệu phù hợp với từng nhân vật.
+ Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ (luyện đọc )
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài)
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
Kính trọng và biết ơn những người có công với đất nước
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
- Tranh minh hoạ (SKG)
- Bảng phụ ghi nội dung luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và đánh giá
- 2 HS đọc-NX
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ 1: Giới thiệu
*HĐ 2: Luyện đọc
- Đọc mẫu
-HD luyện đọc và giải nghĩa từ
Phát âm:Nùng, lững thững, lũ lính...
*HĐ 3: Tìm hiểu bài
*HĐ 4: Luyện đọc lại
*HĐ1: Xác định y/c và kể mẫu
3, Vận dụng và thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập
*HĐ2: Kể theo nhóm
*HĐ3: Kể trước lớp
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
- Giới thiệu - ghi bảng
* GV đọc bài
Đoạn 1: đọc thong thả.Đoạn 2: giọng hồi hộp.Đoạn 3: giọng bình thản.Đoạn 4: giọng vui tươi
- Y/c HS luyện đọc câu
 GV theo dõi phát hiện từ HS đọc sai và sửa
- Y/c HS luyện đọc đoạn
- HD HS đọc: Bảng phụ
 Ông Ké....đá, thản....lính; như....xa; mỏi... chân, gặp....lát.
 Bé con/đi đâu sớm thế?
-Y/c HS đọc chú giải SGK.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Y/c 1 HS đọc toàn bài
* Y/c HS đọc thầm đoạn 1
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
+ Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ?
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
+ Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
+ Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện ra bác cán bộ?
+ Hãy nêu những phẩm tốt đẹp của Kim Đồng?
- Tổ chức thi đọc hay từng đoạn
- Nhận xét, đánh giá
Kể chuyện 20'
*Gọi HS đọc y/c
+ Tranh 1 minh hoạ điều gì?
+Hai bác cháu đi đường như thế nào?
- Hãy kể lại nội dung của tranh 2?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3.
+ Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì?
+ Anh đã trả lời chúng ra sao?
+ Kết thúc câu chuyện như thế nào?
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Nhận xét, đánh giá
- Y/c 1 HS kể toàn truyện
- Nhận xét tiết học
-NX giờ học
- Về kể lại cho người thân nghe 
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc 
- HS đọc theo nhóm
- Thi đọc
- 1 HS đọc
- HS đọc
-Bác cán bộ...cỏ lúa
-Ông ké...cỏ lúa
-Che mắt quân địch 
-Kim Đồng....ven đường
-...gặp Tây đồn
-Chúng kêu ầm lên
-Huýt sáo...
- HS đọc lại
- Hs đọc thi
- HS đọc 
- 1 HS kể mẫu
- HS kể theo nhóm 4
- Từng nhóm kể
- Nhận xét
- 1 HS kể
Rót kinh nghiÖm , bæ sung :
Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2020
TOÁN
BẢNG CHIA 9
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
+ Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
: + Thực hành chia cho 9.
 + Biết dùng bảng chia 9 để giải toán có liên quan.
+Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
- Bộ đồ dùng học toán GV+HS
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. 
 - Bảng gài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
Bảng nhân 9
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 9- NX, đánh giá
- 2 HS -NX
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ1 : Giới thiệu bài
*HĐ2 : Lập bảng chia 9 
 9: 9 = 1
 18 : 9 = 2
27 : 9 = 3
36 : 9 = 4
45 : 9 = 5
54 : 9 = 6
63 : 9 = 7
72 : 9 = 8
81 : 9 = 9
90 : 9 = 10
3, Vận dụng và thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập
*HĐ 3 : Luyện tập 
Bài 1 : Cột1,2,3
 18:9=2 27:9=3
 45 : 9 = 5 72:9=8
 54 : 9= 6 90:9=10
Bài 2: Cột1,2,3
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 
45 : 9 = 5 54 : 9 =6
45 : 5 = 9 54 : 6 =9
Bài 3 : (Giải toán)
 TT: 
 9 túi: 45 kg
 1 túi : kg ?
Giải:1 túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg) 
Bài 4 : 
TT : 9 kg : 1 túi
 45 kg..túi ?
Giải: Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi) 
- Giới thiệu bài– Ghi bài
* Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi:
+ 9 được lấy mấy lần ?
+ Hãy nêu phép tính tương ứng?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn , 1 tấm bìa có 9 chấm tròn hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
+ Hãy nêu phép tính ?
* Gắn lên bảng 2 tấm bìa
+ Cả 2 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
+ Hãy nêu phép tính ?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, 1 tấm bìa có 9 chấm hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?
+ Nêu phép tính ?
- Yêu cầu học sinh lập nốt các phép tính còn lại theo nhóm đôi
- GV ghi bảng.
+ Con có nhận xét gì về thành phần và kết quả trong các phép tính ?
- Cho học sinh luyện đọc thuộc lòng
*Gọi HS đọc đề
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi (1 HS hỏi -1 HS trả lời),trình bày-NX
*Gọi HS đọc đề
- Cách tiến hành như bài tập 1
+ Con có NX gì về từng cột tính ?
- NX, đánh giá
* Y/c 1 HS đọc đề ,tóm tắt 
+ Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
+ Để biết 1 túi có bao nhiêu kg gạo ta làm ntn ?
+ Y/c 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vở
- Gọi HS đọc bài- NX- đánh giá
* Y/c HS đọc đề toán
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì ?
+ Y/c 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán- NX- đánh giá
- HS lµm viÖc víi ®å dïng
-1 lÇn
 - 9 x 1 = 9
-1 tÊm
-9 : 9 = 1
 HS ®äc
-18 chÊm trßn
-9x2=18
 -2 tÊm
- 18:9=2
- HS thùc hµnh theo nhãm ®«i
- §¹i diÖn ®äc
- NhËn xÐt
- HS ®äc 
- 1 HS ®äc
- §¹i diÖn nhãm ®äc - NX
- 1 HS ®äc
- §¹i diÖn nhãm ®äc 
- NX
-HS ®äc
- HS lµm bµi,ch÷a 
- NX
Đổi vở nhận xét bài làm của bạn 
-HS ®äc
- HS lµm bµi 
- §äc bµi - NX
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
-Gäi häc sinh ®äc l¹i b¶ng chia 9
- NX giê häc.
Rót kinh nghiÖm , bæ sung :
THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ H, U (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
- HS kẻ,cắt ,dán được chữ H, U 1 cách thành thạo các nét tương đối thẳng,đều nhau,chữ dán tương đối phẳng.
- Trang trí đẹp trên sản phẩm.
- Giáo dục HS yêu thích phần cắt dán chữ
+ Năng lực:
-Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
Giấy thủ công, kéo, hồ dán.Giấy A4.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới
 *HĐ1: Giới thiệu bài
3, Vận dụng và thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập*HĐ2: Thực hành cắt chữ 
H, U
*HĐ3: Trang trí sản phẩm
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
+ Nêu cách cắt chữ H, U?
- NX, đánh giá 
- Giới thiệu bài- ghi bảng
* Y/c HS nhắc lại:
+ Chữ U(chữ H) cao mấy ô, rộng mấy ô? 
+ Nét các chữ rộng mấy ô?
+ Con có NX gì về các chữ H, U?
- Y/c HS thực hành.
B1: kẻ chữ H, U
B2: Cắt chữ H, U
- NX, uốn nắn. 
 *Y/c HS trang trí sản phẩm trên giấy A4
- Có thể vẽ các hoa, lá xung quanh.
- Kẻ khung cho đẹp.
- NX, đánh giá
-NX tiết học.
-Về nhà chuẩn bị đồ dùng tiết sau.
-Kẻ chữ H, U trên mặt trái của giấy màu, cắt theo đường kẻ đó
-1ô
-Gấp đôi thì trùng khít nhau
- HS thực hành
- HS trang trí: Gắn bài lên bảng.
- NX
Rút kinh nghiệm , bổ sung :
TẬP ĐỌC
NHỚ VIỆT BẮC
I.MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
 + Từ ngữ khó trong bài: Việt Bắc, đèo, giang, phách, ân tình, thủy chung... 
 + Nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.
- Đọc đúng các từ ngữ sau: nắng ánh, thắt lưng, mơ nở, núi giăng.. - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ (luyện đọc )
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài)
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
Tự hào về đất nước và con người Việt Nam
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
Bản đồ VN, tranh minh hoạ (sgk), bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
"Người liên lạc nhỏ"
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: Luyện đọc
- Đọc mẫu
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
Phát âm: nắng, thắt lưng, nở, 
*HĐ3: Tìm hiểu bài
*HĐ4: Học thuộc lòng
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
- Gọi HS đọc bài + trả lời câu hỏi.
- NX, đánh giá
- Giới thiệu bài- ghi bảng.
* Đọc với giọng tha thiết tình cảm
- Y/c HS luyện đọc câu
- Theo dõi phát hiện từ sai- Sửa 
- Y/c HS luyện đọc đoạn
- HD HS đọc ngắt nhịp
Ta về/ ......
Ta về/ ta nhớ/ ......
Rừng xanh/ .......
Đèo cao ánh nắng/....
- Yc HS đọc đoạn theo nhóm đôi
- Tổ chức thi đọc theo nhóm.
- Y/c HS đọc đồng thanh toàn bài
* Theo con “ ta” chỉ ai? “ mình” chỉ ai?
+Khi về xuôi người cán bộ nhớ gì 
- Hoa chính là cảnh rừng Việt Bắc
+ Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
+ Hãy tìm những câu thơ cho Việt bắc đánh giặc giỏi ?
+ Hãy tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người dân Việt Bắc ?
+ Nội dung chính của bài ?
* Tổ chức đọc thuộc lòng trong nhóm 4
-Thi HTL- NX, đánh giá.
- NX tiết học
- HS đọc bài.
- Theo dõi
- HS đọc nối tiếp câu
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc đồng thanh - cá nhân
- Đọc theo nhóm đôi
-Ta-tác giả, người về xuôi.Mình- người dân Việt Bắc,người ở lại
-Rừng xanh .
Ngày xuân
-Rừng xanh hoa chuối...
-Rừng cây núi đá....
-Đèo cao nâng ánh... 
-Tình cảm của tác giả với cảnh vật và con người Việt Bắc 
-HS học
-HS đọc 
Rút kinh nghiệm- bổ sung :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM - ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU: 
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
Ôn về từ chỉ đặc điểm. 
 - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? 
2. Kĩ năng: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).
 - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2).
 - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi: Ai (Con gì, Cái gì) - Thế nào?
+ Năng lực:
-Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
Bảng phụ, bài giảng , máy tính 
III. CÁC HĐ DẠY HỌC :
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Gọi HS đọc lại bài tập 3 giờ trước
- NX, đánh giá
-H S đọc
-NX
22, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới 
*HĐ1 : Giới thiệu bài
*HĐ2 :Làm bài tập
Bài 1 : Đáp án : 
Xanh, xanh mát- bát ngát xanh ngắt
Bài 2: 
Sự vật A
So sánh về đặc điểm gì?
Sự vật
B
a.Tiếng suối
trong
tiếng hát
b.Ông
 Bà
hiền
hiền
hạt gạo
 suối trong
c.Giọt nước(cam Xã Đoài)
vàng
mật ong
Bài 3:
Câu
Ai(cái gì,con gì)?
thế nào?
Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm
Anh Kim Đồng 
nhanh trí và dũng cảm
Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê.
Những hạt sương sớm 
long lanh như những bóng đèn pha lê.
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người
Chợ hoa 
đông nghịt người
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
- Giới thiệu bài- ghi bảng
*Gọi HS đọc đề.Lật bảng phụ
- Giới thiệu về từ chỉ đặc điểm
+Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? GV gạch chân
-Cho HS tìm từ chỉ đặc điểm của các sự vật còn lại,chữa -NX
*Gọi HS đọc đề
-GV HD HS làm bài
-Gọi HS đọc câu a
+Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?
+Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?
- Cho HS làm bài,chữa-NX 
*Gọi HS đọc đề
+ 3 câu văn viết theo mâũ câu nào?
-Cho HS làm bài,chữa -NX
-Nhắc lại nội dung bài học
-NX giờ học
- HS đọc 
-Xanh
- HS làm bài
- Đọc bài làm
- Nhận xét
- HS đọc 
-Tiếng suối và tiếng hát 
-Trong
- HS làm bài
- Đọc bài - NX
- HS đọc 
- HS làm bài
- Đọc - Nhận xét
Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
Củng cố về phép chia trong bảng chia 9.
 + Tìm 1/9 của một số
 + Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.
+Năng lực
- Năng lực giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
- Bảng phụ, Phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 9
- Nhận xét, đánh giá
- HS đọc
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
 a.9 x 6 =54 9 x 7 =63
 54 : 9 = 6 63 : 9 =7
 b.18:9=2 27:9=3
 18:2=9 27:3=9
Bài 2: Số?
Số bị chia
27
27
27

3
Số
chia
9
9
9
Thương
3
3
3
7
Bài 3: (Giải toán)
Dự định: 36 ngôi nhà
Đã xây: 1/9 số nhà
Còn xây:....ngôi nhà?
Giải:Công ty đã xây số ngôi nhà là:36:9=4(ngôi nhà)
Công ty còn xây số ngôi nhà là:36-4=32(ngôi nhà)
Bài 4: Tìm 1/9 số ô vuông của mỗi hình.
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
- Giới thiệu bài, ghi bảng
*Gọi HS đọc đề
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi, hỏi - đáp
+ Các con có nhận xét gì về các phép tính từng cột?
* Y/c HS đọc đề bài
- Y/c 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Gọi HS đọc bài làm. Nhận xét 
+ Nêu cách tìm SBC(SC,thương)?
* Gọi HS đọc đề toán 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+Dạng toán nào?
- Y/c 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Gọi HS đọc bài làm- Nhận xét
*Gọi HS đọc đề toán 
+ Hình a có tất cả bao nhiêu ô vuông?
+ Muốn tìm 1/9 số ô vuông có trong hình (a) ta làm thế nào?
- Tương tự y/c HS làm phần b,chữa-NX
-Nhắc lại nội dung
-Nhận xét tiết học
-HS đọc
- HS thảo luận nhóm đôi
-Trình bày-NX
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- Đọc bài-NX
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS đọc bài-NX
Đổi vở nhận xét bài làm của bạn 
-18 ô vuông
-18 : 9 = 2
- HS làm tiếp phần b
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
- Biết về các cơ quan hành chính, các địa điểm, địa danh quan trọng của tỉnh, thành phố nơi mình sống. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan. 
Giúp HS biết kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh (Thành phố).
+ Năng lực:
-Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
Có ý thức gắn bó, yêu quê hương. 
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
Hình vẽ SGK	
Tranh ảnh chụp TP Hà Nội, địa danh của Sóc Sơn (nếu có)
 - Phiếu điều tra	
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: Trò chơi
 "Người chỉ đường thông thạo."
*HĐ3Tìm hiểu về vai trò, nhiệm vụ của các cơ quan:
*HĐ4 : HĐ nối tiếp
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
:2'
+ ở trường, bạn nên và không nên chơi những trò chơi nào? Tại sao?
+ Bạn sẽ làm gì khi thấy bạn khác chơi những trò chơi nguy hiểm?
- NX - Đánh giá
-Giới thiệu bài-ghi bảng
*Y/c các nhóm quan sát tranh 1 SGK
- Hãy quan sát, phát hiện các cơ quan, công sở, địa danh có trong tranh, xác định địa điểm của chúng.
- Y/c HS các nhóm lên bốc thăm
1, Tôi bắt được một tên trộm ở ngã ba và muốn biết đường tới đồn công an nhanh nhất.
2, Tôi đang rất vội và phải đưa em bé đến nhà trẻ. Từ nhà tôi đến đó đi đường nào nhanh nhất.
3, Tôi chỉ có 1 tiếng để đi siêu thị hãy chỉ đường đi cho tôi từ chỗ tôi đứng tới siêu thị gần nhất?
4, Tôi phải đến bệnh viện thăm người ốm. Hãy chỉ đường giúp tôi đến bệnh viện từ chợ này?
- Nhận xét, đánh giá
* Phát phiếu học tập
Nối tên cơ quan, công sở, chức năng 
nhiệm vụ tương ứng
a. Truyền phát thông tin rộng 1. Trụ sở UBND
rãi đến nhân dân
b. Nơi vui chơi giải trí 2. Bệnh viện
c. Trưng bày, cất giữ tư 3. Bưu điện
liệu lịch sử
d. Trao đổi thông tin liên lạc 4. Công viên
e. Sản xuất các sản phẩm 5. Trường học
 phục vụ cho con người
g. Nơi học tập của học sinh 6. Đài phát thanh
h. Khám chữa bệnh cho 7. Viện bảo tàng
nhân dân
i. Đảm bảo, duy trì trật tự 8. Xí nghiệp
an ninh
k. Điều khiển hoạt động 9. Trụ sở công an
của một tỉnh, TP
l, Trao đổi buôn bán hàng hoá 10. Chợ
- Nhận xét, công bố kết quả
1-k; 2-h; 3-d; 4-b; 5-g; 6-a; 7-c; 8-e; 9-i; 10-l.
* Y/c HS về nhà điều tra theo phiếu
Tên Tỉnh(TP) em đang sống. Kể tên cơ quan, địa chỉ, nhiệm vụ.
N1: Cơ quan hành chính
N2: Cơ quan y tế, văn hoá
N3: Cơ quan sản xuất, buôn bán
N4: Cơ quan thông tin liên lạc
- Nhận xét tiết học
- 2 HS 
- NX
- HĐ nhóm 5
- HS quan sát
- Cử đại diện lên bốc thăm và đố bất kỳ một nhóm nào trả lời
- Đánh dấu vào chỗ gạch chân trong tình huống
HS nhóm khác lên chỉ đường 
- Nhận xét
- HS thảo luận nhóm đôi 25’. Mỗi nhóm gồm hai đội:
 Mỗi đội 5 HS:
+ 1 đội gắn tên
+ 1 đội gắn chức
 năng
-Thi xem nhóm nào
 gắn nhanh.NX
- Ghi nhiệm vụ vào vở để chuẩn bị
Rút kinh nghiệm bổ sung :
Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2020
TOÁN
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
+ Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư).
2- Kĩ năng: + Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số và giải bài toán liên quan đến phép chia.
+ Năng lực:
-Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
- Bảng phụ, phấn màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: Phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
A, Phép chia 72 : 3
72 3 *7chia 3 được 2,viết 2
6 24 2nhân 3bằng6,7 trừ 6 bằng1
12 *Hạ2,được 12,12 chia 3được 4,
12 viết4
 0 4nhân3 bằng 12,12trừ12bằng0
B, Phép chia : 65 : 2
 65 2 *6chia 2 được 3,viết 3
 6 32 2nhân 3bằng6,6 trừ 6 bằng0
 05 *Hạ5,5 chia 2được 2,viết2
 4 2nhân2 bằng 4,5trừ4bằng1
 1 
3, Vận dụng và thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập 
*HĐ3: Luyện tập 
Bài 1: Cột 1,2,3
48 3 96 6 90 5
3 16 6 16 5 18
18 36 40
18 36 40
 0 0 0
Bài 2: 
Giải:
1/5 giờ có số phút là:
 60: 5 =12(phút)
Bài 3:Giải:
Vì 31: 3=10(dư1)
Như vậy có thể may được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải.
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
-Gọi HS đọc bảng chia 9-NX
- Giới thiệu bài, ghi bảng
* GV ghi bảng 72 : 3
-Y/c học sinh lên bảng đặt tính và tính
- Y/c HS tự thực hiện,nêu cách tính
- GV kết luận
* Giới thiệu phép chia có dư
- Y/c HS tự làm
+Hai phép tính có điểm nào khác nhau?
*Gọi HS đọc y/c
- Y/c HS tự làm, đọc bài làm
+ Nêu cách thực hiện?
+ Nêu các phép chia hết và chia có dư trong bài?
+ NX số chia và số dư trong phép chia có dư?
* Gọi HS đọc đề
+Bài cho gì?tìm gì? 
+Dạng toán nào?
- Y/c HS làm bài - Chữa bài.NX
+ Nêu cách tìm 1/5 của 1 số?
* Gọi HS đọc đề
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?
- Y/c 1 HS lên bảng làm cả, lớp làm vở
- Gọi HS đọc bài làm- NX, 
-Nhận xét tiết học
-HS đọc-NX
-HS lên làm
- HS tự thực hiện
-NX
- HS lên bảng làm- NX
- HS đọc
- HS làm bài
- Đọc bài làm
- 1 HS đọc
- HS làm bài,
chữa-NX
- 1 HS đọc
- HS làm bài,
chữa-NX
Đổi vở nhận xét bài làm của bạn 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
HS kể được tên một số cơ quan hành chính,văn hoá,giáo dục...thuộc tỉnh (TP) mình và chức năng của chúng.
Trình bày được những tranh ảnh về địa phương mình.
+ Năng lực:
-Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
: - Giáo dục HS lòng yêu mến quê hương.
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
- Phiếu điều tra (HS), bảng phụ kẻ nội dung điều tra
- Tranh ảnh sưu tầm
III. .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2 : Trình bày kết qủa 
 điều tra
*HĐ3Tham quan
Thực tế địa phương
3, Vận dụng và thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập
*HĐ4: Trò chơi “Báo cáo 
viên giỏi”
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
+ ở TP em đang ở có những cơ qua nào điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe của nhân dân?
- Giới thiệu bài-ghi bảng
* GV lật bảng phụ
Tên cơ quan
Địa chỉ
Nhiệm vụ
-Y/c HS điền thông tin vào bảng,trình bày
- GV kết luận chung
* Phát cho HS mỗi phiếu điều tra để điền sau khi đi tham quan.
Tên cơ quan .
Cơ quan đó làm nhiệm vụ .
Kể 1 vài hoạt động ở đó.
Vẽ quang cảnh ..
- NX
*Y/c HS thảo luận nhóm 4, cử đại diện nhóm lên trình bày
- NX tiết học
-HS trả lời-NX
-HS lần lượt lên điền các cơ quan
-Trình bày-NX
- HS nhận phiếu
- HS tham quan
 - Điền bài
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên báo cáo trước lớp
Rút kinh nghiệm-bổ sung :
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: K
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
- Củng cố cách viết chữ hoa K ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua bài tập ứng dụng : 
+ Viết tên riêng Yết Kiêu bằng cỡ chữ nhỏ
+ Viết câu ứng dụng : 	 Khi đói cùng chung một dạ 
 	 Khi rét cùng chung một lòng.
+ Năng lực
- Năng lực ngôn ngữ ( nghe , đọc, viết )
- Năng lực giải quyết vấn đề (Tìm hiểu bài)
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
- Giác dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
Mẫu chữ hoa: Y, K, tên riêng
Viết sẵn câu ứng dụng lên bảng
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới *HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: HD viết chữ hoa 
 B1: Quan sát - NX
 B2: Viết bảng
*HĐ3: HD viết từ ứng 
 dụng
B1: Giới thiệu từ 
Yết Kiêu
- Y/c HS lên bảng viết: I, Ông Ich Khiêm- NX, đánh giá 
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*Gọi HS đọc bài
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
những chữ hoa nào?
- Gắn bảng chữ Y, K 
+ Hãy nêu quá trình viết chữ Y, K?
- GV viết mẫu lại và nói quy trình viết
- Y/c viết chữ Y, K- NX, chỉnh sửa
* Gọi HS đọc từ ứng dụng
-Yết Kiêu: là 1 tướng giỏi thời Trần. 
Ông có tài bơi lặn hàng giờ dưới nước
 nên ông đã đục thủng nhiều chiếc thuyền
 của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc
 kháng chiến chống quân Nguyên.
- HS viết-NX
- Y, K
- 2 HS nh¾c l¹i
- HS viÕt -NX
- HS ®äc
B2: Quan sát , NX
B3: Viết bảng
*HĐ4: Viết câu ứng dụng
B1: Giới thiệu 
B2: Quan sát, NX
B3: Viết bảng
3, Vận dụng và thực hành 
Mục tiêu : Vận dụng kiến thức mới vào làm bài tập
*HĐ5: Viết vở
4, Định hướng học tập tiếp theo.
Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học và dặn dò. 
+ Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao ntn?
+ Khoảng cách giữa các chữ ntn?
- Y/c HS viết: Yết Kiêu
- NX, sửa sai.
* Gọi HS đọc câu ứng dụng
-Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường khuyên con người phải biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng lúc khó khăn con người càng phải đoàn kết.
+ Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao ntn?
- Y/c HS viết: Khi.- NX, chỉnh sửa
- Y/c HS viết vở 
1 dòng chữ K cỡ nhỏ
1 dòng Kh, Y. 
1 dòng Yết Kiêu
1 lần câu tục ngữ
- Chấm 1 số bài-NX bài viết
- NX tiết học
- Y, K cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
-Bằng 1 con chữ o
- HS viết bảng-NX
- HS đọc
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
+ Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 + Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
2- HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
+ Năng lực:
-Góp phần phát triển các năng lực:
- NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Phẩm chất :
Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
II. TÀI LIỆU –PHUONG TIỆN :
- Tranh minh hoạ truyện “ Chị Thuỷ của em”
- Tranh cho HĐ 2
- Các thẻ ý kiến
III, .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu : Tạo không khí vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Gọi HS đọc bài trước
-NX, đánh giá
- 1- 2HS đọc 
-NX, bổ sung
2, Trải nghiệm và khám phá 
Mục tiêu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới 
 *HĐ 1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu- ghi bảng
*HĐ 2: Phân tích truyện “Chị Thuỷ của em”
*GV kể chuyện ( sử dụng tranh minh hoạ)
- HS theo dõi
MT: HS biết được 1 số biểu hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
+ Bạn Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
+ Qua câu chuyện trên, con học được ở bạn Thuỷ điều gì?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm 
-Chị Thuỷ, bé Viên
- Vì bé Viên ở nhà 1 mình.
- Làm cho bé chong chóng, giả làm .
- Luôn quan tâm giúp đỡ những người ở xung quanh
- Vì Thuỷ là cô hàng 
*HĐ 3 Đặt tên tranh
MT: HS hiểu được ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
cảm ơn bạn Thuỷ?
->GV chốt lại
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
* Gắn tranh lên bảng
- Chia lớp thành nhóm 4, y/c thảo luận đặt tên cho tranh
-NX, kết luận ý đúng
xóm tốt bụng.
- 2 HS đọc 
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày 
-NX, bổ sung
*HĐ 4: Bày tỏ ý kiến
MT: HS biết bày tỏ ý kiến về những việc liên quan đến quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
* Hướng dẫn cách giơ thẻ
- Đọc từng ý kiến 
a, Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau
b, Đèn nhà ai nhà ấy rạng
c, Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện của tình làng nghĩa xóm.
d, Trẻ em cũng cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng
- Kết luận: Đúng: a)

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_14.doc