Giáo án Lớp 3 - Tuần 15-21

Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

 + Chú ý các từ ngữ: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên.

 + Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).

 - Rèn kỹ năng đọc hiểu.

 + Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).

 + Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.

2. Kể chuyện:

 - Rèn kỹ năng nói: Sau khi sắp xếp đúng cc tranh theo thứ tự trong truyện, học sinh dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện. Kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.

 

doc 204 trang Bảo Anh 08/07/2023 19480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15-21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 3 - Tuần 15-21

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15-21
TUẦN 15
Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2017
TOÁN
TIẾT 71: CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU:
	-Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
chia.
-Củng cố về giải bài toán có liên quan đến phép chia.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
HS lên bảng giải bài 2 trang 71. 
 Bài giải: 
 Ta lấy 33 : 2 = 16 (dư 1) 
 Số bàn cĩ 2 học sinh ngồi là: 16 bàn cịn dư 1 học sinh nữa nên cần cĩ thêm 1 bàn nữa. Vậy số bàn cần cĩ ít nhất là: 16 + 1 = 17 (cái bàn) 
 Đáp số: 17 cái bàn. 
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b. Hướng dẫn HS thực hiện: 
Giới thiệu phép chia 648 : 3 = ?
- Nêu thành phần của phép tính? 
- Hướng dẫn học sinh đặt tính.
- Hướng dẫn cách tính: Từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ, mỗi lần chia được một chữ số ở thương (từ hàng cao đến hàng thấp).
	648 3 	 6 chia 3 được 2, viết 2; 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0.
 6 216	Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1. 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1. 
	04	 Hạ 8 được 18; 18 chia 3 được 6, viết 6 
 3 	 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
 18	 Vậy 648 : 3 = 216. Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0)
 18
 0	 
- Phép tính này ta thực hiện qua mấy lần chia? (3 lần chia)
Giới thiệu phép chia: 236 : 5 = ?
Tiến hành tương tự như trên:
	236 5 	 23 chia 5 được 4, viết 4; 4 nhân 5 bằng 20;
	20 47	 23 trừ 20 bằng 3.
	 36	 Hạ 6 được 36; 36 chia 5 được 7, viết 7
	 35 	 7 nhân 5 bằng 35; 36 trừ 35 bằng 1.
 1
Cách tính: Lần 1: Tìm chữ số thứ nhất của thương ( 4 ).
	 Lần 2: Tìm chữ số thứ hai của thương ( 7 ).
	Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1). Đây là phép chia có dư.
- Phép tính này ta thực hiện qua mấy lần chia? (2 lần chia)
- Nhận xét ở lần chia thứ nhất của 2 phép chia? (ở phép chia thứ 2 ,lần chia thứ nhất số bj chia nhỏ hơn số chia nên ta phải lấy 2 số.)
* Cần lưu ý học sinh: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy một chữ số (như trường hợp 648 : 3) hoặc phải lấy hai chữ số (như trường hợp 236 : 5).
c. Thực hành: 
Bài 1: Tính: Học sinh luyện cách chia như bài học. Phần a gồm các phép chia hết, phần b gồm các phép chia có dư.
- Học sinh làm bảng con lần lượt từng phép tính.
- Một Hs làm bảng lớp.
a) 872 4	390 6	905 5 
 	8 218	36 65	5 181
	07 	 30 	40
	 4	 30	40
	 32	 0	 05
	 32	 	 5
	 0	 0
	872 : 4 = 218	375 : 5 = 75	905 : 5 = 181
b) 457 4	489 5	230 6
 4 114	45 97	18 38
 05	 39	 50
	 4 	 35 	 48
	 17	 4	 2
	 16	
	 1	 
457 : 4 = 114 (dư 1)	 375 : 3 = 192 (dư 2)	230 : 6 = 38 (dư 2).
- Giáo viên nhận xét chữa từng bài. Yêu cầu học sinh nêu cách làm từng phép tính.
Bài 2: Vài học sinh đọc đề.
H: Bài tốn cho biết gì? (cĩ 234 HS xếp mỗi hàng cĩ 9 em)
H: Bài tốn yêu cầu gì? (Hỏi cĩ bao nhiêu hàng)
Học sinh làm bài vào vở.
Một em lên bảng làm.
Tĩm	tắt:	 Bài giải
9 học sinh: 1 hàng	 Số hàng có tất cả là:
234 học sinh: hàng ? 234 : 9 = 26 ( hàng ).
	 Đáp số: 26 hàng.
Học sinh nhận xét, giáo viên chữa bài củng cố lại cách làm.
 - Yêu cầu học sinh phát biểu lời giải cách khác
Bài 3: Viết theo mẫu:
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm cột 1, sau đĩ gọi 3 học sinh lên bảng làm 3 cột cịn lại.
Hỏi: Muốn giảm 432 m đi 8 lần thì làm thế nào? Muốn giảm 432 m đi 6 lần thì ta làm thế nào? (Học sinh lấy số đã cho chia cho 8; chia cho 6).
Số đã cho
432m
888 kg
600 giờ
312 ngày
Giảm 8 lần
432m : 8 = 54m
888kg:8= 111kg
600giờ :8= 75giờ
312ngày:8=39 ngày
Giảm 6 lần
432m : 6 = 72m
888kg:6= 148kg
600giờ :6 = 100giờ
312ngày:6=52ngày
	- Học sinh nhận xét, giáo viên chữa bài củng cố lại.
	- H: Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
	- Học sinh nếu lại quy tắc giảm một số đi nhiều lần.
4. Củng cố: 
-Các em vừa học bài gì ? (Chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số)
	-Học sinh nêu lại cách thực hiện phép chia.
	+H: Muốn chia một số cĩ 3 chữ số cho số cĩ một chữ số ta làm ntn?( đặt tính rồi thực hiện tính từ trái sang phải)
	+H: Khi lượt chia thứ nhất khơng đủ thì ta phải làm gì?
5. Dặn dị: 
	- Về nhà xem lại bài, làm bài tập ở vở bài tập và bài tập cịn lại trong sgk. Chuẩn bị bài 1(cột 1,2,4),2,3 của tiết sau: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo). 
	- Giáo viên nhận xét chung tiết học, tuyên dương em học tốt nhắc nhở em chưa chú ý nghe giảng.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
TIẾT 29: CÁC HOẠT ĐỘNG THƠNG TIN LIÊN LẠC 
I.MỤC TIÊU: 
Sau bài học học sinh biết:
	- Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
	- Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Một số bì thư.
	- Điện thoại đồ chơi (cố định, di động).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
	H: Em hãy kể một số cơ quan hành chính cấp tỉnh mà em biết.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
b. Giảng bài:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
	* Mục tiêu: 
	+ Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
	+ Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống.
	* Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm 4 người theo gợi ý sau:
	+ Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh.
	+ Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không?
Bước 2: 
	- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
	* Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm:
	* Mục tiêu: Biết được ích lơị của các hoạt động phát thanh, truyền hình.
	* Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm. 
	- Giáo viên chia học sinh thành nhiều nhóm, mỗi nhóm từ 4 – 6 em thảo luận theo gợi ý sau:
	- Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình.
Bước 2: 
	+ Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
	+ Giáo viên nhận xét và kết luận.
	* Kết luận: 
	+ Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước.
	+ Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế ...
Hoạt động 3: Chơi trò chơi.
Cách 1: Chơi trò chơi chuyển thư.
	* Mục tiêu: Tập cho học sinh có phản ứng nhanh.
	* Cách tiến hành:
	+ Cho học sinh ngồi thành vòng trịn mỗi học sinh một ghế.
	+ Lớp trưởng hô: cả lớp chuẩn bị chuyển thư.
Có thư “chuyển thường” mỗi học sinh đứng lên chuyển một ghế.
Có thư “chuyển nhanh” mỗi học sinh đứng lên chuyển hai ghế.
Có thư “chuyển hoả tốc” mỗi học sinh đứng lên dịch chuyển ba ghế.
	 + Khi dịch chuyển như vậy, lớp trưởng quan sát và ngồi vào một ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi.
Cách 2: Đóng vai hoạt động tại nhà bưu điện. 
	* Mục tiêu: Học sinh biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
	* Cách tiến hành:
	+ Một số học sinh đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.
	+ Một số em đóng vai người gửi thư, quà.
	+ Một số khác chơi gọi điện thoại.
4. Củng cố: 
	+ H: Em hãy kể một số hoạt động ở bưu điện tỉnh.
	+ H: Nêu ích lợi của bưu điện.
5. Dặn dị: 
	- Về nhà xem lại bài
	- Chuẩn bị: Hoạt động nông nghiệp.
	- Giáo viên nhận xét chung tiết học, tuyên dương em học tốt nhắc nhở em chưa chú ý nghe giảng.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU:
1. Tập đọc:
	- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
	+ Chú ý các từ ngữ: hũ bạc, siêng năng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên.
	+ Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
	- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
	+ Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
	+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
2. Kể chuyện:
	- Rèn kỹ năng nói: Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, học sinh dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện. Kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
	- Rèn kỹ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK (phóng to).
	- Đồng bạc ngày xưa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tập đọc:
1. Kiểm tra bài cũ:
	- Một học sinh đọc một đoạn trong bài Một trường tiểu học vùng cao.
	- Một học sinh giới thiệu một vài nét về trường học của mình.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
	Hôm nay các em sẽ đọc truyện Hũ bạc của người cha, truyện cổ tích của dân tộc Chăm, một dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng nam Trung Bộ. Qua câu chuyện này, các em sẽ hiểu: cái gì là của cải quý giá nhất với con người? Cách nghĩ của đồng bào Chăm có giống như cách nghĩ của đồng bào các dân tộc khác trên đất nước chúng ta không.
b. Luyện đọc:
	- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý:
	+ Giọng người kể: chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện.
	+ Giọng ông lão: Khuyên bảo (khi đưa tiền cho con ra đi tập kiếm lấy cơm ăn), nghiêm khắc (khi vứt nắm tiền xuống ao); cảm động (khi thấy con đã biết quý đồng tiền làm nên nhờ lao động), ân cần, trang trọng trong lời nói với con ở cuối truyện khi trao hũ bạc cho con.
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
	+ Đọc từng câu: Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu hoặc hai câu. Giáo viên nhắc nhở sửa chữa cho học sinh. Chú ý những từ ngữ khó.
	+ Đọc từng đoạn trức lớp: 
	* Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn câu văn. Giáo viên nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
	* Học sinh tìm hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài. Tập đặt câu nhanh với các từ: dúi, thản nhiên, dành dụm.
	+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
	+ Đọc từng đoạn trứơc lớp.
	* Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
	* Một học sinh đọc cả bài.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
	- Cả lớp đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
	+ Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì? (ông rất buồn vì con trai lười biếng).
	+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? (ông muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm).
	Giáo viên hỏi thêm: các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì? (Tự làm, tự nuôi sống mình, không phải nhờ vào bố mẹ).
	- Một học sinh đọc đoạn 2, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
	Ông lão vứt tiền xuống ao đẻ làm gì? (vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra).
	- Một học sinh đọc đoạn 3. Cả lớp trả lời câu hỏi sau:
	Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? (Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về).
	- Một học sinh đọc đoạn 4 và 5, trả lời câu hỏi:
	+ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? (người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng). Giáo viên giải thích: Tiền ngày trước đúc bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nếu để lâu có thể chảy ra.
	+ Vì sao người con phản ứng như vậy? (vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra).
	+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con trai thay đổi như vậy? (ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai).
	+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này.
Câu 1 (ở đoạn 4): Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.
Câu 2 (ở đoạn 5): Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
d. Luyện đọc lại:
	- Giáo viên đọc lại đoạn 4 và 5. Lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
	- Ba học sinh thi đọc đoạn văn.
	- Một học sinh đọc cả truyện.
 Kể chuyện.
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
Bài tập 1:
	- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
	- Giáo viên nêu yêu cầu học sinh quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung tùng tranh, tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh. Thứ tự đúng của các tranh là: 3, 5, 4, 1, 2.
	+Tranh 1 (là tranh 3 trong SGK) anh con trai lười biếng chỉ ngủ, còn cha già thì còng lưng làm việc.
	+Tranh 2 (là tranh 5 trong SGK) người cha vứt tiền xuống ao, người con trai nhìn theo thản nhiên.
	+Tranh 3 (là tranh 4 trong SGK) người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về.
	+Tranh 4 (là tranh 1 trong SGK) người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
	+Tranh 5 (là tranh 2 trong SGK) vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên: Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
Bài tập 2:
	- Giáo viên nêu yêu cầu: học sinh dựa vào tranh đã được sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn, cả truyện.
	- Năm học sinh tiếp nối nhau thi kể lại 5 đoạn của câu chuyện.
	- Một hoặc hai học sinh kể lại toàn truyện.
	- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
	H: Em thích nhân vật nào trong truyện này? Vì sao?
HS: Các em có thể thích người con tuy lười biếng nhưng đã thay đổi; thích người bố nghiêm khắc, thông minh, biết dạy con; thích người mẹ thương con, tuy nhiên hơi quá nuông chiều con.
	- Về nhà xem lại bài. Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
	- Chuẩn bị: Nhà bố ở. Đọc trước bài 5 lần.
	- Giáo viên nhận xét chung tiết học, tuyên dương em học tốt nhắc nhở em chưa chú ý nghe giảng. 
..
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2016
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
TIẾT 29: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. MỤC TIÊU: 
	* Rèn kỹ năng viết chính tả:
 - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha.
 - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống có vần khó (ui / uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn s / x hoặc ât / âc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
	-Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định: 
2. Bài cũ: 
	-Mời 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ sau: lá trầu, đàn trâu, nong tằm, nhiễm bệnh.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết dạy.
b. Hướng dẫn học sinh nghe viết:
	- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
	+ Giáo viên đọc đoạn chính tả, một HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK.
	+ Hướng dẫn học sinh nhận xét.
	H: Lời nói của người cha được viết như thế nào/ (Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, đầu câu viết hoa).
	H: Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai? Học sinh trả lời, giáo viên ghi một số từ lên bảng. Nhắc học sinh ghi nhớ chính tả để viết bài cho đúng.
	- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
	- Chấm, chữa bài: Giáo viên thu vở chấm, nhận xét.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
	- Học sinh đọc thầm nội dung bài, làm bài cá nhân sau đó mời 2 tốp học sinh (mỗi tốp 4 em) lên bảng thi làm bài nhanh. Mỗi em điền vào chỗ trống của một dòng (mũi dao / con muỗi...) Học sinh thứ tư đọc kết quả của cả nhóm. Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
	Mũi dao – con muỗi	núi lửa – nuôi nấng
	Hạt muối – múi bưởi	tuổi trẻ – tủi thân.
Bài tập 3: Lựa chọn
	- Giáo viên chọn cho học sinh làm câu a.
	- Học sinh làm bài cá nhân vào vở.
	- Giáo viên mời một số học sinh chữa bài, cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
	- Học sinh sửa bài (nếu sai). 
	Câu a): Sót – xôi – sáng.
3. Bài mới: 
	-Giáo viên nhắc nhở những học sinh còn mắc lỗi chính tả về nhà sửa lỗi, ghi nhớ chính tả để không viết sai những từ đã mắc lỗi.
	-Chuẩn bị: Nhà rông ở Tây Nguyên. Đọc trước bài 5 lần.
 - Giáo viên nhận xét chung tiết học, tuyên dương em học tốt nhắc nhở em chưa chú ý nghe giảng. 
.
TOÁN
TIẾT 72: CHIA SỐ CĨ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ
(tiếp theo).
I.MỤC TIÊU:
	- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
-Củng cố về giải bài toán có liên quan đến phép chia.
II. MỤC TIÊU:
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
Bài 2: Số ?	 
Gọi một học sinh lên bảng làm.
Số bị chia
Số chia
Thương
Số dư
667
6
111
1
849
7
121
2
358
5
71
3
Bài 3: Mời một học sinh lên bảng giải:
Bài giải:
Mỗi thùng có số gói kẹo là:
405 : 9 = 45 (gói kẹo)
	Đáp số: 45 gói kẹo.
	-Giáo viên nhận xét, sửa bài.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu phép chia: 560 : 8
Đặt tính: Cách tính như (SGK).
Lần 1: Chia: 56 chia 8 đựơc 7, viết 7.	560 8
	 Nhân: 7 nhân 8 bằng 56.	56 7
	 Trừ:	56 trừ 56 bằng 0.	 0
Lần 2: Hạ 0
	 Chia: 0 chia 8 được 0, viết 0.	560 8	
	 Nhân: 0 nhân 8 bằng 0, viết 0.	56 70
	 Trừ: 0 trừ 0 bằng 0.	 00
Vậy 560 : 8 = 70.	 0
b. Giới thiệu phép chia: 632 : 7	 0
Đặt tính: Cách tính như (SGK).
Lần 1: Chia: 63 chia 7 đựơc 9, viết 9.	632 7
	 Nhân: 9 nhân 7 bằng 63.	63 9
	 Trừ:	63 trừ 63 bằng 0.	 0
Lần 2: Hạ 2
	 Chia: 2 chia 7 được 0, viết 0.	632 7	
	 Nhân: 0 nhân 7 bằng 0, viết 0.	63 90
	 Trừ: 0 trừ 0 bằng 0.	 02
Vậy 362 : 7 = 90 (dư 2).	 0
	 	 2
GV cần lưu ý:
Quy tắc 0 chia cho một số
 - Ở lần chia thứ hai, số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia số đó.
c. Thực hành:
Bài 1: Học sinh rèn luyện cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
	- Yêu cầu học sinh làm bảng con, gọi 4 em lên bảng.
- Học sinh khá giỏi làm thêm cột thứ 3 của bài.
350 7	420 6	260 2	480 4
35 50	42 70	2 130	4 120
 00	 00	06	08
 0 	 	 0	 	 	 6 	 	 8 	
 0	 0 	 00	 00
	 0	 0
	 0	 0
490 7	400 5	361 3	725 6
49 70	40 80	3 120	 	6 120
 00	 00	06	12
 0	 0	 6 	12 
 0	 0	 01	 05
	 1	 0
	 1	 5
	 361 : 3 = 120 (dư 1); 725 : 6 = 120 (dư 5).
	- Học sinh nhận xét, giáo viên chữa bài củng cố lại.
	- Nhận xét: 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
	H: Khi lượt chia thứ nhất số bị chia nhỏ hơn số chia (khơng đủ chia) ta làm như thế nào?
	GV: Ở các lượt chia, khi số bị chia bé hơn số chia ta làm thế nào? ( viết số 0 ở thương.)
Bài 2:
 Gọi 2 học sinh đọc đề.
	H: Bài tốn cho biết gì? (1 tuần cĩ 7 ngày, 1 năm cĩ 365 ngày)
	H: Bài tốn hỏi gì? (năm đĩ cĩ bao nhiêu tuần lễ, bao nhiêu ngày)
	- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia có dư.
	- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải:
365 : 7 = 52 (dư 1)
Năm đó gồm 52 tuẫn lễ và 1 ngày
	- Giáo viên nhấn mạnh: Số dư bé hơn số chia (1 <7)
Bài giải:
Thực hiện phép chia ta có:
365 : 7 = 52 (dư 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuẫn lễ và 1 ngày.
	 Đáp số: 52 tuần lễ và 1 ngày.
	-Lớp nhận xét chữa bài. Gv củng cố cách làm.
	-Một số em nêu lại cách làm (cần làm phép tính trước sau đĩ trả lời)
Bài 3: Hai học sinh lên bảng lớp làm thi.
185 6	283 7 Học sinh sửa lại cho đúng 283 7
18 30	28 4	 28 40
 05	 03	 03
 0 	 0 
 5	 3 
185 : 6 = 30 (dư 5)	283 : 7 = 4 (dư 3) 283 : 7 = 40 (dư 3).
	- Học sinh nhận xét, chữa bài tuyên dương bạn làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 
-Các em vừa học bài gì ? (Chia số cĩ ba chữ số cho số cĩ một chữ số (tiếp theo))
	-Hai học sinh nêu lại cách thực hiện phép chia.
	- Về nhà xem lại bài, làm bài tập ở vở bài tập và bài tập cịn lại trong sgk. Chuẩn bị bài 1,2,3 của tiết sau: Giới thiệu bảng nhân.
	- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương em học tốt, nhắc nhở những em chưa chú ý nghe giảng.
TẬP ĐỌC
TIẾT 30: NHÀ RƠNG Ở TÂY NGUYÊN 
I. MỤC TIÊU:
	- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
	+ Đọc đúng các từ ngữ: múa rông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng.
	+ Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
	- Rèn kỹ năng đọc hiểu:
	+ Nắm được nghĩa các từ mới (rông chiêng, nông cụ...).
	+ Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của Tây Nguyên gắn với nhà rông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Ảnh minh hoạ nhà rông như trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- HS tiếp nối nhau kể lại các đoạn của câu chuỵên: Người liên lạc nhỏ theo 4 tranh minh hoạ.
-Nhận xét – tuyên dương HS . 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
	Trong tiết học hôm nay các em sẽ biết một kiểu nhà của các dân tộc anh em ở Tây Nguyên đó là Nhà Rông. Nhà rông là nhà công cộng của buôn làng, mỗi buôn làng thường có một nhà rông để làm nơi thờ cúng, hội họp, vui chơi giống như đình làng ở miền xuôi (học sinh quan sát ảnh nhà rông). Các em hãy đọc bài văn để tìm hiểu đặc điểm nhà rông của người Tây Nguyên.
b. Luyện đọc:
	- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng tả, chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ: bền chắc, không đụng sàn, khi, không vướng mái, thờ thần làng, tiếp khách, ngủ tập trung.
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
	+ Đọc từng câu.
	+ Đọc từng đoạn trước lớp.
	* Giáo viên hướng dẫn học sinh chia đoạn: 
	Bài này gồm bốn đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn:
	Đoạn 1: (5 dòng đầu) nhà rông rất chắc và cao.
	Đoạn 2: (7 dòng tiếp theo) gian đầu của nhà rông.
	Đoạn 3: (3 dòng tiếp theo) gian giữa với bếp lửa.
	Đoạn 4: (còn lại) công dụng của gian thứ ba.
	* Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
	* Giúp học sinh hiểu những từ ngữ trong bài: rông chiêng, nông cụ.
	+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
	+ Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài (giọng vừa phải).
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
	- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp nghe và trả lời câu hỏi:
	Hỏi: Vì sao nhà rông phải chắc và cao? (Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn nhà cao để voi đi không đụng sàn, mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái.
	- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:
	H: Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào? (Gian đầu là nơi thờ thần làng nên trang trí rất trang nghiêm: một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách, xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế.)
	- Học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4 trả lời câu hỏi:
	Hỏi: Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông? (Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng).
	Hỏi: Từ gian thứ 3 dùng để làm gì? (Gian thứ 3, thứ 4, thứ 5...là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.
	- Giáo viên hỏi: Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?
Học sinh phát biểu:
	+ Nhà rông rất độc đáo, lạ mắt, đồ sộ.
	+ Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.
	+ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua mà không đụng gầm sàn.
	+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của người Tây Nguyên.
d. Luyện đọc lại:
	- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
	- Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn.
	- Một vài học sinh thi đọc cả bài.
	- Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn đọc hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
	 - Hai học sinh nói hiểu biết của mình có được sau khi đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên (Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo, đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên).
	- Chuẩn bị: Đôi bạn. Đọc trước bài 5 lần.
	- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương em học tốt, nhắc nhở những em chưa chú ý nghe giảng. 
TẬP VIẾT
TIẾT 15: ÔN CHỮ HOA L
I. MỤC TIÊU: 
Củng cố cách viết chữ hoa L thông qua bài tập ứng dụng.
	- Viết tên riêng: Lê Lợi bằng cỡ chữ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.:	
Lời nĩi chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nĩi cho vừa lịng nhau
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Mẫu chữ viết hoa L .
	- Các tên riêng Lê Lợi và câu tục ngữ viết trêân dòng kẻ ô li.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà (trong vở tập viết).
	- Một học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng: (Yết Kiêu; Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng.)
	- Hai học sinh lên bảng lớp viết, cả lớp viết bảng con: Yết kiêu, Khi.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.
	- Luyện chữ viết hoa:
	+ Học sinh tìm chữ hoa có trong bài: L .
	+ Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
	+ Học sinh tập viết chư õL trên bảng con.
 L
	- Luyện viết từ ứng dụng: Tên riêng Lê Lợi.
	Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê. Hiện nay có nhiều đường phố ở các thành phố, thị xã mang tên Lê Lợi.
Học sinh tập viết trên bảng con.
 Lê Lợi
	- Học sinh viết câu ứng dụng: 
Lời nĩi chảng mất tiền mua
Lựa lời mà nĩi cho vừa lịng nhau
	+ Giáo viên giúp học sinh hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng.
	+ Học sinh tập viết trên bảng con các chữ: Lời nói, Lựa lời.
 Lời nĩi chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nĩi cho vừa lịng nhau
c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
Giáo viên nêu yêu cầu:
	- Viết chữ L: 1 dòng.
	- Viết tên riêng Lê Lợi : 1 dòng.
	- Viết câu tục ngữ: 1 lần.
Học sinh viết bài vào vở tập viết. 
Học sinh khá giỏi viết hết cả bài.
d. Chấm, chữa bài: Giáo viên thu khoảng 6 vở chấm, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
	H: Nêu lại cách viết chữ L?
	H: Lê Lợi là người như thế nào?
	-Về nhà các em tập viết và luyện viết thêm phần bài về nhà. Học thuộc lòng câu ứng dụng.
	- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương em học tơt, nhắc nhở những em chưa chú ý nghe giảng.
..
Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2016
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
TIẾT 30: HOẠT ĐỘNG NƠNG NGHIỆP 
I.MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh biết:
	- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống.
	- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
	- Biết các hoạt động của nơng nghiệp, lợi ích và một số tác hại nếu thực hiện sai.
	- Giáo dục học sinh cĩ ý thức bảo vệ mơi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	- Các hình trong SGK trang 58, 59.
	- Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện.
	- Nêu ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hoạt động nông nghiệp.
b. Giảng bài:
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm.
	- Mục tiêu:
	+ Kể được tên một số hoạt động nông nghiệp.
	+ Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp.
	- Cách tiến hành:
Bước 1: Chia nhóm, quan sát các hình ở trang 58, 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau:
	- Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.
	- Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
Bước 2:
	- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
	- Giáo viên và các nhóm khác bổ sung.
	Giáo viên nhận xét và giới thiệu một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như: trồng ngô, khoai, sắn, chè ... chăn nuôi trâu, bò, dê.
	- Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng... được gọi là hoạt động nông nghiệp.
Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
	- Mục tiêu: Biết một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh nơi các em đã sống.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_15_21.doc