Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
1.Đọc thành tiếng:
-Đọc đúng các từ: nổi lên,nước chảy,náo nức,chen lấn,leo trèo.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài,bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp nội dung từng đoạn
2.Đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:tứ xứ,sới vật,khôn lường,keo vật.
-Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật gìa giàu khinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
B.Kể chuyện
1. Rèn kỹ năng nói:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
Tuần 25: Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2020 Toán Thực hành xem đồng hồ (tiếp) I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : - Giúp HS nhận biết về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút(cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã) - Biết về thời điểm làm các công việc trong ngày của HS -HS biết quý trọng thời gian +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : -Tranh SGK- Mô hình đồng hồ . Ti vi, mỏy tớnh III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . Cho HS hỏt 1 bài - GV đưa ra 1 số giờ cụ thể y/c HS nói đúng giờ - NX, đánh giá HS hỏt 1 bài - HS trả lời- NX *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng *HĐ2: Luyện tập(Ti vi) Bài 1: Đ/án: a, An tập thể dục lúc 6giờ 10 phút b, An đến trường lúc 7 giờ 13 phút c,An học bài ở lớp lúc10giờ 24 phút d. An ăn cơm chiều lúc 5giờ 45 phút e. An xem truyền hình lúc 8giờ 8 phút g. An đang ngủ lúc 9giờ 55 phút *Gọi HS đọc đề - Y/c HS nhìn tranh SGK thảo luận nhóm 2 -Gọi HS trình bày- NX +Nêu vị trí của kimgiờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6giờ 10 phút?... -HS đọc - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi - NX Bài 2:Đáp án -Đồng hồ H và đồng hồ B -Đồng hồ I và đồng hồ A -Đồng hồ K và đồng hồ C -Đồng hồ L và đồng hồ G -Đồng hồ M và đồng hồ D -Đồng hồ N và đồng hồ E *Gọi HS đọc đề -Cho HS thảo luận và trả lời +Đồng hồ A chỉ mấy giờ? +1 giờ 25 phút buổi chiều hay còn gọi là mấy giờ? +Vậy nối đồng hồ A với đồng hồ nào? -HS đọc - Nhìn tranh trả lời- NX -1 giờ 25 phút -13 giờ 25 phút -Nối đồng hồ A-đồng hồ I Bài 3: Đáp án a ,Hà đánh răng ,rửa mặt lúc 6giờ và xong lúc 6h10’Vậy Hà đánh răng và rửa mặt trong 10’ b,Cậu bé đi học lúc 7hkém 5’,vào học 7h.Từ 7hkém 5’đến 7h là 5’ C,Chương trình phim hoạt hình bắt đầu lúc 8hvà kết thúc lúc 8h 30’.Chương trình kéo dài trong 30’ - *Y/c HS quan sát tranh SGK +Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ? +Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ? +Từ 6giờ đến 6 giờ10 là bao nhiêu phút ? -Cho HS làm các phần còn lại,chữa,NX, đánh giá -6 giờ -6 giờ 10 phút -10 phút - Quan sát trả lời câu hỏi- NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Tập đọc -kể chuyện Hội vật I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : A. Tập đọc: 1.Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các từ: nổi lên,nước chảy,náo nức,chen lấn,leo trèo.. -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ. Đọc trôi chảy toàn bài,bước đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp nội dung từng đoạn 2.Đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:tứ xứ,sới vật,khôn lường,keo vật.. -Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật gìa giàu khinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. B.Kể chuyện 1. Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào gợi SGK kể được từng đoạn của câu chuyện - Bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện 2. Rèn kỹ năng nghe -HS nghe bạn kể , NX lời kể của bạn + Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài) + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : Bảng phụ, tranh minh họa. Ti vi, mỏy tớnh III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. - y/c HS đọc bài + trả lời câu hỏi - NX, đánh giá - HS đọc - NX 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu – ghi bảng *HĐ2: Luyện đọc B1: Đọc mẫu * GV đọc mẫu giọng thay đổi từng đoạn B2: HD luyện đọc + giải nghĩa từ(Ti vi) -Phát âm: nổi lên,nước chảy,náo nức,chen lấn,leo trèo - Y/c HS luyện đọc nối tiếp câu -> Theo dõi ->sửa sai - Y/c HS đọc nối tiếp đoạn - HD đọc ngắt giọng Lúc lâu,/..Quắm Đen,/..lên,/..nhàng/ ..vậy.// - Y/c HS đọc từ cần giải nghĩa - HD HS luyện đọc đoạn theo nhóm - Y/c HS đọc đồng thanh 1đoạn - HS đọc nối tiếp từng câu - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc - HS đọc SGK - Đọc đoạn theo nhóm đôi - 1vài nhóm đọc - Cả lớp đọc toàn bài *HĐ3: Tìm hiểu bài *Gọi HS đọc bài + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? + Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác nhau? + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật ntn? + Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng ntn? + Theo con vì sao ông Cản Ngũ đã thắng? (HSG) - HS đọc thầm đoạn 1 --HS đọc thầm đoạn 2 -- HS đọc thầm đoạn 3 TL -Nhanh như cắt Quắm Đen luồn qua 2 cánh taythua cuộc - HS đọc đoạn 4, 5 - Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi... -Ông đã thắng về kinh nghiệm ... - 1HS đọc lại cả bài Tiết 2 *HĐ4: Luyện đọc lại - GV đọc lại đoạn 2,3,4 -Cho HS luyện đọc - Thi đọc hay- NX, đánh giá - HS theo dõi - HS đọc thi *HĐ5: Kể chuyện 20 phÚt B1: Nêu nhiệm vụ - Gọi HS đọc y/c GV HD: cần tưởng tượng có 1 cuộc thi tài trước mắt - 1HS đọc B2: kể theo nhóm - Y/c HS kể theo nhóm 5 - HS kể B3: kể trước lớp - Y/c HS kể trước lớp - Thi kể hay 1 đoạn - 5 HS nối tiếp kể - HS kể thi, NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - Chọn bạn kể hay - NX tiết học HS nghe Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2020 Toán Bài toán liên quan rút về đơn vị I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - Giúp HS biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị 2.Kĩ năng; - Rèn cho HS nhớ được các bước giảI bài toán liên quan rút về đon vị +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Phấn màu. Ti vi, mỏy tớnh - Bộ đồ dùng GV - HS III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. - GV đưa đồng hồ hỏi mấy giờ ?- NX, đánh giá - HS trả lời - NX 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng - HS đọc *HĐ2: HD giải bài toán 1 TT: 7 can : 35L 1 can: .L? Mỗi can chứa số lít mật là: 35 : 7 = 5 L Đ/s : 5L *Y/c HS đọc đề + Bài toán cho biết gì ?Hỏi gì? +Muốn tính số lít mật ong của 1 can ta làm ntn? -Gọi HS đọc bài giải - GV ghi bảng -Ta lấy 35 :7 -HS làm, đổi vở KT chộo - HS đọc *HĐ3:HD giải bài toán 2 TT : 7 can : 35L 2 can : .L? Mỗi can có số lít mật là: 35 : 7 = 5 L 2can có số lít mật là: 5 x 2 = 10 L Đ/s: 10 L B1: Tìm giá trị 1 phần B2: Tìm giá trị nhiều phần đó * Y/c HS đọc đề toán + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? + Ai nêu tóm tắt? + Để tìm được 2 can đựng bao nhiêu lít mật ong ta phải làm gì? + Biết 1 can đựng 5 lít, muốn tìm 2 can đựng bao nhiêu lít ta làm ntn? Tại sao lại lấy 5 x 2 ? + Vậy khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường tiến hành theo những bước nào? - HS đọc - HS nêu -Tìm 1 can đựng bao nhiêu lít -Ta lấy 5 x 2 - HS nhắc lại *HĐ4: Luyện tập (Ti vi) Bài 1: TT: 4 vỉ: 24 viên thuốc 3 vỉ: .....viên thuốc? Giải Số viên thuốc trong mỗi vỉ là : 24 :4= 6(viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ là : 6 x 3 =18 (viên) Đáp số : 18 viên *Gọi HS đọc đề , nêu tóm tắt + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Cho HS làm bài- NX, đánh giá - 1HS đọc - 1HS lên bảng - HS làm vở,đổi vở KT chộo - Đọc bài - NX Bài 2: TT: 7 bao: 28 kg 5 bao:..kg? Giải Số gạo trong mỗi bao là : 28 :7 = 4 (bao) Số gạo trong 5 bao là : 4 x5 =20 (kg) Đáp số :20 (kg) *Y/c HS đọc đề, nêu tóm tắt + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -Cho HS làm bài- NX, đánh giá - 1HS đọc - HS làm bài, đổi vở KT chộo - Đọc bài làm- NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. -Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị? - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Chính tả: ( Nghe - viết) Hội vật I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - Nghe viết chính xác , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi đoạn Tiếng trống dồn lên..dưới chân - Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch 2.Kĩ năng: -Rèn thói quen viết đúng,viết đẹp .Hiểu được cách làm bài tập theo yêu cầu + Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (Nghe , đọc , viết ) + Phẩm chất : -Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . Giỏo dục cho HS cú ý thức , giữ vở sạch , đẹp . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - . Ti vi, mỏy tớnh III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. - GV đọc cho HS viết - NX - HS viết -NX 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng *HĐ2: HD viết chính tả (Ti vi) B1: Trao đổi nội dung đoạn viết * GV đọc bài 1 lần +Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen? -1HS đọc lại -Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa xới,Quắm Đen gò lưng B2: HD trình bày + Đoạn văn này có mấy câu? + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? -6 câu B3: HD viết từ khó Cản Ngũ, Quắm Đen, loay hoay + Hãy tìm từ khó viết? - GV đọc lại và y/c HS viết bảng con.- NX, chỉnh sửa - HS tìm - HS viết bảng - NX B4: Viết bài - GV đọc cho HS viết bài - Đọc lại cho HS soát lỗi - Chấm 1 số bài-NX - HS viết bài - Đổi vở soát lỗi *HĐ3:Làm bài tập(Ti vi) Bài 2a Đáp án: Tre, cha, truyền,chú treo,chốo, chống * Gọi HS đọc y/c -Cho HS làm bài, đọc bài - NX, đánh giá - HS đọc - HS làm bài- 2HS lên bảng đổi vở KT chộo - 1số HS đọc bài- NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX giờ học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng: vang lừng, man-gát, nổi lên, lầm lì, huơ vòi - Đọc trôi chảy toàn bài,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ. 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo ,sự thú vị và bổ ích của hội đua voi + Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (luyện đọc ) - Năng lực giải quyết vấn đề (Tỡm hiểu bài) + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Tranh minh hoạ SGK. Ti vi, mỏy tớnh III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. - y/c HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi- NX, đánh giá - HS đọc 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng *HĐ2: luyện đọc B1: Đọc mẫu - GV đọc bài giọng vui tươi, sôi nổi - nghe B2: HD HS đọc + giải nghĩa từ(Ti vi) -Phát âm:trườngđua, chiêng, man-gát, cổ vũ. - Đọc đúng Những chútiên/..đà, /huơ vòi/chàogiả đãvũ/ khen ngợi chúng.// -Y/c HS đọc từng câu ->Theo dõi -> sửa sai - Y/c HS đọc từng đoạn Chú ý đọc câu văn dài - Y/c HS đọc chú giải SGK - Y/c HS đọc đoạn theo nhóm - Y/c HS đọc đồng thanh - HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc -HS đọc - HS đọc nhóm đôi, 1vài nhóm đọc- NX - Cả lớp đọc *HĐ3: Tìm hiểu bài *Gọi HS đọc bài + Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua? + Cuộc đua diễn ra ntn? + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? +Em có NX gì về ngày hội đua voi ở Tây Nguyên? (HSG) - HS đọc -Voi đua từng tốp phi ngựa giỏi nhất -Chiêng trống nổi lên..trúng đích -Những chú voi chạy đến đíchkhen ngợi chúng -Ngày hội đua voi rất thú vị,hấp dẫn,vui *HĐ4: Luyện đọc lại - GV đọc lại lần 2 -Cho HS tự luyện đọc 1 đoạn - Tổ chức thi đọc hay - NX - HS đọc thi- NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Luyện từ và câu Nhân hoá - ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: vì sao? I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức; - Nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá 2.Kĩ năng: -Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao? Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao ? + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - . Ti vi, mỏy tớnh III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. -Gọi HS trả lời -NX, đánh giá - HS trả lời - NX 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng *HĐ2: HD làm bài tập(Ti vi) * Gọi HS đọc y/c ,đọc đoạn thơ - HS đọc Bài 1: Tên những sự vật, con vật Từ ngữ dùng để gọi các sự vật, con vật Từ ngữ miêu tả các sự vật, con vật Lúa chị phất phơ bím tóc Tre cậu bá vai nhau.. Đàn cò áo trắng, khiêng... Gió cô chăn mây... Mặt trời bác đạp xe... -Y/c HS làm bài,chữa bài-NX + Cách gọi và tả như vậy có gì hay? (HSG) - 1 HS đọc bài htơ - HS làm bài - Đọc bài làm- NX -Làm cho con vật trở nên sinh động, gần gũi với con người hơn Bài 2: Đ/án: a, Cả lớp vì câu thơ vô lí quá. b,Những chàng man-gát..vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. c, Chị em Xô-phivì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. * Gọi HS đọc y/c -Y/c HS làm bài,chữa bài-NX -HS đọc - HS làm bài -HS lên bảng đổi vở KT chộo - NX Bài 3: a, Người tứ xứ đổ xô về xem hội vật rất đông vì ai cũng muốn xem tài ,xem mặt ông Cản Ngũ. b, Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì vật rất hăng còn ông Cản Ngũ lại lớ ngớ,chậm chạp. c, Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh ta nông nổi ,thiếu kinh nghiệm. * Gọi HS đọc y/c -Y/c HS thảo luận nhóm đôi nhóm đôi -Gọi HS trình bày - NX, đánh giá -HS đọc - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời - NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2020 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - Biết giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” ,tính chu vi hình chữ nhật 2.Kĩ năng; -Rèn cho HS có thói quen tính toán chính xác công thức cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị và cách tính chu vi HCN +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : -Phấn màu. Ti vi, mỏy tớnh III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. + Nêu cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị? -HS giải toán-NX -HS nêu-NX 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu – ghi bảng *HĐ2: HD làm bài tập(Ti vi) Bài 2: TT: 7 thùng: 2135 quyển 5 thùng: quyển? Số quyển vở trong 1 thùng là: 2135:7=305(quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là: 305x5=1525(quyển) *Y/c HS đọc đề,tóm tắt + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? +Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu cách giải dạng toán rút về đơn vị? - Cho HS làm bài,chữa,NX - HS đọc -HS nêu - HS làm bài, đổi vở KT chộo,chữa-NX Bài 3: lập đề toán theo tóm tắt 1 xe chở được số viên gạch là: 8520:4=2130(viên gạch) 3 xe chở được số viên gạch là: 2130x3=6390(viên gạch) * Y/c HS đọc đề - Y/c HS đặt đề toán + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? +Bài toán thuộc dạng toán nào? Cho HS làm bài,chữa,NX - HS đọc - HS đọc đề của mình - HS làm bài - lên bảng làm, đổi vở KT chộo - NX Bài 4: Chiều rộng mảnh đất là: 25-8=17(m) Chu vi mảmh đất là: (25+17)x2=84(m) *Y/c HS đọc đề toán + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - Cho HS làm,chữa,NX - 1HS đọc - HS làm bài - HS lên bảng, đổi vở KT chộo - Đọc bài - NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Tự nhiên và xã hội Động vật I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần:đầu ,mình và cơ quan di chuyển - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng,kích thước cấu tạo ngoài 2.Kĩ năng: - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Các hình trong SGK. Sưu tầm tranh ảnh về các con vật. Ti vi, mỏy tớnh III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . +Nêu các bộ phận của quả?Quả dùng để làm gì? NX -HS-NX *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng *HĐ2: Khởi động - Y/c HS hát một liên khúc Chú ếch con.Chị ong.Một con vịt *HĐ3: Quan sát cơ thể động vật(Ti vi) MT: Nêu được những điểm giống và khác nhau của 1 số con vật - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên *HĐ4:Các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật (Ti vi) * Y/c HS quan sát hình SGK và hình ảnh sưu tầm được rồi trả lời. +Đó là con vật gì? + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật? -GV KL: +Động vật sống ở đâu? +Động vật di chuyển bằng cách nào? GVKL *Cho HS thảo luận nhóm 4(2 dãy quan sát H1,2,4,8,10 và 2 dãy quan sát H3,5,6,7,9) +Kể tên các bộ phận giống nhau trên cơ thể các con vật trong tranh? -Gọi HS trình bày-NX GVKL Trong tự nhiên có nhiều loài động vật. Cơ thể chúng gồm 3 phần: đầu, mình, cơ quan di chuyển. + Hãy chỉ đầu, mình, chân (cơ quan di chuyển) của từng con vật? - HS thảo luận nhóm 4-trình bày- NX -Con bò -Cơ thể to lớn -HS thảo luận nhóm 4, trình bày-NX -HS chỉ-NX *HĐ4 Trò chơi:Thử tài họa sĩ. MT: Biết vẽ và tô mầu một con vật mà HS ưa thích * Y/c HS tự vẽ và tô màu một con vật bất kì -Cho HS giới thiệu con vật mình vẽ - Tổ chức thi trưng bày sản phẩm - NX, đánh giá - HS thực hành -HS giới thiệu - HS trưng bày lên bảng 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. -Gọi HS đọc ghi nhớ - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2020 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức; - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2.Kĩ năng: - Viết và tính đựơc giá trị của biểu thức -HS có ý thức trong giờ học +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : -Phấn màu. Ti vi, mỏy tớnh III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu bài -Gọi HS chữa bài 1 trên (129) - giới thiệu - ghi bảng -HS-NX *HĐ2: Luyện tập (Ti vi) Bài 1: 5 quả trứng: 4500 đồng 3 quả trứng: ..đồng? Giải:Mua 1 quả trứng hết số tiền là: 4500:5=900(đồng) Mua 3 quả trứng hết số tiền là: 900x3=2700(đồng) *Y/c HS đọc đề,tóm tắt + Bài toán cho biết gì?hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu cách giải dạng toán đó? -Cho HS làm bài, NX, đánh giá - 1 HS đọc - HS làm bài, đổi vở KT chộo - Đọc bài –NX Bài 2: 6 căn phòng: 2550 viên gạch 7 căn phòng: viên gạch? Giải:Lát 1 căn phòng cần số viên gạch là: 2550:6=425(viên) Lát 7 căn phòng cần số viên gạch là: 425x7=2975(viên) *Y/c HS đọc đề,tóm tắt + Bài toán cho biết gì?hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào? -Cho HS làm bài, NX, đánh giá - HS đọc -HS làm bài, đổi vở KT chộo -HS lên bảng giải - NX Bài 3: Số Thời gian đi 2giờ 4giờ 3giờ 5giờ Quãng đường đi 8km 16km 12km 20km *Y/c HS đọc đề + Đầu bài cho biết gì? hỏi gì? -Cho HS thảo luận,trình bày-NX + Làm ntn con điền được số đó? + Phần cuối con làm ntn? -HS đọc - HS thảo luận nhóm đôi,trình bày- NX Bài 4a,b: a.32:8x3=4x3=12 b.45x2x5=90x5=450 *Y/c HS đọc đề - Y/c HS làm bài,chữa- NX, đánh giá -HS đọc - HS làm bài đổi vở KT chộo -chữa-NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thứ sỏu ngày 1 tháng 3 năm 2020 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 2.Kĩ năng; - Viết và tính đựơcgiá trị của biểu thức +Năng lực - Năng lực giao tiếp – hợp tỏc ( làm bài tập ) - Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tớnh toỏn . + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : -Phấn màu. Ti vi, mỏy tớnh III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu bài -Gọi HS chữa bài 1 trên (129) - giới thiệu - ghi bảng -HS-NX *HĐ2: Luyện tập (Ti vi) Bài 2: 6 căn phòng: 2550 viên gạch 7 căn phòng: viên gạch? Giải:Lát 1 căn phòng cần số viên gạch là: 2550:6=425(viên) Lát 7 căn phòng cần số viên gạch là: 425x7=2975(viên) *Y/c HS đọc đề,tóm tắt + Bài toán cho biết gì?hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng toán nào? -Cho HS làm bài, NX, đánh giá - HS đọc -HS làm bài -HS lên bảng giải - NX Bài 3: Số Thời gian đi 2giờ 4giờ 3giờ 5giờ Quãng đường đi 8km 16km 12km 20km *Y/c HS đọc đề + Đầu bài cho biết gì? hỏi gì? -Cho HS thảo luận,trình bày-NX + Làm ntn con điền được số đó? + Phần cuối con làm ntn? -HS đọc - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày- NX Bài 4a,b: a.32:8x3=4x3=12 b.45x2x5=90x5=450 *Y/c HS đọc đề - Y/c HS làm bài,chữa- NX, đánh giá -HS đọc - HS làm bài, đổi vở KT chộo -chữa-NX 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Tự nhiên và xã hội Côn trùng I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức; - Sau bài học, HS nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người 2.Kĩ năng: - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của 1số côn trùng hình vẽ hoặc vật thật + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Các hình trong SGK - Sưu tầm tranh ảnh về côn trùng. Ti vi, mỏy tớnh III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: -Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động(thực hành) giữ vệ sinh môi trường,vệ sinh nơi ở,tiêu diệt các côn trùng gây hại IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng -Thảo luận nhóm;Thuyết trình;Thực hành V.Các hoạt động dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu bài -Hát Chị ong nâu và em bé - Giới thiệu - ghi bảng -HS hát *HĐ2: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể côn trùng(Ti vi) MT: Chỉ nói đúng tên các bộ phận cơ thể của côn trùng được quan sát *Y/c HS làm việc theo nhóm 4: chỉ đầu, ngực, bụng , chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình? +Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không? +Trên đầu côn trùng thường có gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? KL: Côn trùng là động vật không có xương sống có 6 chân,chân phân thành nhiều đốt - HS thảo luận -trình bày- NX -6 chân,chân chia thành nhiều đốt -Mắt, râu,mồm.. -Không có xương sống. *HĐ3 Sự phong phú đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng(Ti vi) MT: Kể được côn trùng có lợi và có hại *HĐ4: ích lợi và tác hại của côn trùng *Y/c các nhóm quan sát trranh +Nêu màu sắc của các con côn trùng? +Chân(cánh) của các con côn trùng khác nhau có gì khác nhau? GVKL *Cho HS kể tên một số lòai côn trùng ->Hãy phân loại chúng thành 3 nhóm: - Có lợi - Có hại - Không có ảnh hưởng gì GVKL: +Đối với những côn trùng có hại cho con người ta phải làm gì ? - HS làm việc theo nhóm,trình bày- NX -Nhiều màu sắc:châu chấu có màu xanh,nâu, vàng,chuồn chuồn co nhiều màu - Chân(cánh) của các con côn trùng khác nhau thì khác nhau:to,bé,ngắn.dài.. -HS kể - HS phân loại,trả lời- NX -Có hại: ruồi, muỗi.. -Có lợi: ong,tằm -Tiêu diệt 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. -Cho HS đọc ghi nhớ - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Tập viết ôn chữ hoa: S I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T(1 dòng), - Viết tên riêng "Sầm Sơn" (1 dòng),viết câu ứng dụng : “ Côn Sơn ...bên tai”bằng cỡ chữ nhỏ(1 lần) 2.Kĩ năng : -Rèn thói quen viêt đúng,viết đẹp bài viết + Năng lực - Năng lực ngụn ngữ (Nghe , đọc , viết ) + Phẩm chất : -Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . Giỏo dục cho HS cú ý thức , giữ vở sạch , đẹp . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - Mẫu chữ hoa S, tên riêng Sầm Sơn, câu ứng dụng III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. - y/c HS viết Phan Rang - NX, đánh giá - HS viết bảng 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng *HĐ2: HD viết chữ hoa B1: Quan sát và NX + Hãy tìm những chữ viết hoa có trong bài? + Nêu cấu tạo chữ viết hoa S? - S, C, T B2: Viết mẫu - GV viết mẫu và nói cách viết - Y/c HS viết bảng- NX, uốn nắn - HS quan sát - HS viết -NX *HĐ3: HD viết từ ứng dụng *Gọi HS đọc từ ứng dụng - HS đọc từ B1: giới thiệu -> Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá là 1 trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta B2: Quan sát và nhận xét + Các con chữ có độ cao ntn? - HS trả lời B3: Viết bảng - GV viết mẫu - Y/c HS viết bảng conSầm Sơn,NX - HS quan sát - HS viết- NX *HĐ4: HD viết câu ứng dụng *Gọi HS đọc từ ứng dụng - HS đọc B1: Giới thiệu Câu thơ này của Nguyễn Trãi:Ca ngợi yên tĩnh thơ mộng của Côn Sơn thuộc huyện Chí Linh- Hải Dương B2: Quan sát và nhận xét +Các con chữ có độ cao ntn? + Khoảng cách của các chữ ntn? - HS trả lời - NX B3: Viết bảng - Y/c HS viết: Sầm Sơn .Ta- NX -HS viết - NX *HĐ5: Viết vở *Y/c HS viết bài - Chấm 1số bài-NX - HS viết bài 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Thủ công Làm lọ hoa gắn tường (Tiết1) Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1.Kiến thức: HS biết cách làm lọ hoa gắn tường 2.Kĩ năng: - Làm được lọ hoa gắn tường các nếp gấp tương đối đều,thẳng,phẳng.Lọ hoa tương đối cân đối + Năng lực: -Gúp phần phỏt triển cỏc năng lực: - NL ngụn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tỏc, NL giải quyết vấn đề và sỏng tạo. + Phẩm chất : Giỏo dục học sinh yờu thớch mụn học , liờn hệ bản thõn tốt . II. TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN : - 1lọ hoa gắn tường dán lên tờ bìa cứng- 1lọ hoa gắn tường đã gấp xong - Tranh qui trình- Giấy màu, kéo, hồ III. Các HĐ dạy học Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 1. Khởi động Mục tiờu : Tạo khụng khớ vui vẻ vào tiết học và kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng học tập của HS. 2, Trải nghiệm và khỏm phỏ Mục tiờu : Dẫn dắt học sinh vào bài mới . - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS *HĐ1: Giới thiệu bài - Giới thiệu - ghi bảng *HĐ2: HD HS quan sát và nhận xét (Ti vi) - GV đưa mẫu lọ hoa đã dán và mẫu lọ hoa chưa dán + Tờ giấy để gấp lọ hoa hình gì? + Cách gấp lọ hoa giống cách gấp cái gì đã học? + Ngoài phần gấp lên làm đế lọ hoa là nếp gấp nào? - HS quan sát -Hình chữ nhật -Gấp quạt.. -Nếp gấp cách đều *HĐ3: HD mẫu B1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp cách đều *Lấy tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 24ô, chiều rộng 16ô, gấp 1cạnh chiều dài lên 3ô để làm đế lọ hoa - Xoay dọc tờ giấy gấp các nếp cách đều nhau cho đến hết tờ giấy - HS quan sát B2: Tách phần đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa - Tay trái cầm vào giữa nếp gấp, tay phải kéo từng nếp gấp ra khỏi thân lọ - Cầm chụm các nếp gấp đó kéo ra cho khi các nếp gấp của thân và để tạo thành chữ V B3: Làm thành lọ hoa gắn tường - Dùng bút chì kẻ đường ở giữa và đường chuẩn 2 mép lọ hoa - Bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng, xoay đều rồi dán *HĐ4: Thực hành - Y/c HS cắt tờ giấy hình chữ nhật và tập gấp - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm chậm - Thực hành 4, Định hướng học tập tiếp theo. Mục tiờu : Củng cố kiến thức đó học và dặn dũ. - NX tiết học Rút kinh nghiệm - bổ sung: Tập làm văn Kể về lễ hội I. Mục tiêu: + Kiến thức – Kỹ năng : 1. Kiến thức: - Dựa vào kết quả quan sát 2 bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK, học sinh chọn kể lại được tự nhiên, nội dung lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh. 2. Kĩ năng: Kể tự nhiên,
File đính kèm:
- giao_an_lop_3_tuan_25_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc