Giáo án Lớp 3 - Tuần 8+9 - Bùi Trường Giang

-Tranh minh hoạ bài tập đọc (sgk)

- Bảng phụ ghi sẵn ND cần HD luyện đọc.

- Một bức tranh chụp chim sếu.

* PP/KT: Đặt câu hỏi. Trình by ý kiến c nhn.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định:1

2.Bài cũ: 4

3.Bài mới :60

 Giới thiệu bài:

 Hoạt động 1: Luyện đọc

 Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài

 Hoạt động 3: Luyện đọc lại

 Hoạt động 4: Kể chuyện

4.Củng cố:4

5.Dặn dò: 1 -Nghe hát.

-Y/c hs đọc thuộc lòng và TLCH về ND đoạn đọc bài : Bận.

-Nhận xét

-GT gián tiếp .

-GV đọc mẫu toàn bài.

-Hd HS đọc từng câu tiếp nối và phát âm từ khó .

-Hd HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ.

-Y/c hs đọc theo nhóm.

-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

-Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt .

-Gọi 1 hs đọc lại cả bài.

-Y/c hs đọc đoạn 1

+ Các bạn nhỏ làm gì?

-Gv chuyển ý, y/c hs đọc đoạn 2

+Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về?

+ Vì sao các bạn dừng cả lại?

+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?

+ Theo em, vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn , lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy ?

+ Cuối cùng các bạn nhỏ quyết định như thế nào?

-Gv chuyển ý, y/c hs đọc đoạn 3,4.

+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?

+Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?

-Y/c hs đọc đoạn 5 .

-Y/c hs TLCH5 sgk.

-Nhận xét, gợi ý để hs rút ra ND câu chuyện.

-Gv đọc mẫu.

-Y/c hs đọc theo vai trong nhóm.

-Tổ chức cho hs thi đọc.

-Tuyên dương nhóm đọc tốt .

-Gọi hs đọc y/c của phần kể chuyện.

-Gọi 6 hs đọc tốt tiếp nối kể lại từng đoạn của câu chuyện

-Y/c hs kể theo nhóm.

-Y/c hs kể trước lớp.

-Tuyên dương hs kể tốt.

-Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện?

-Liên hệ, gdhs.

-Nhận xét tiết học.

-Về tập kể câu chuyện cho người thân nghe.

-Chuẩn bị bài sau: Tiếng ru. -Hát.

-3 hs thực hiện y/c. HS khc nhận xt

-Theo dõi GV đọc.

-Mỗi hs đọc 1 câu tiếp nối nhau đến hết bài.

-Hs luyện đọc đoạn.

-Hs đọc chú giải để hiểu nghĩa từ.

-Mỗi nhóm 4 hs, lần lượt từng hs đọc 1 đoạn trong nhóm.

-2 nhóm thi đọc tiếp nối.

-1 hs đọc, cả lớp theo dõi ở sgk.

-1 hs đọc , cả lớp theo dõi.

+Các bạn nhỏ đang ríu rít ra về sau một cuộc dạo chơi.

-Hs đọc đoạn 2.

+ Các bạn nhỏ gặp cụ già đang ngồi ở vệ cỏ bên đường.

+Vì các bạn thấy cụ già trông thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.

+ Các bạn băn khoăn không biết có chuyện gì xảy ra với ông cụ và bàn tán sôi nổi về điều đó.Có bạn đoán ông cụ bị ốm,có bạn đoán ông cụ đánh mất cái gì.

+ Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan./Vì các bạn rất yêu thương mọi người xung quanh./Vì các bạn là người tốt, luôn muốn chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh.

+ Các bạn quyết định hỏi ông cụ xem thế nào?

-1 hs đọc đoạn 3,4.Cả lớp đọc thầm.

+ Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông ốm nặng, đã nằm viện mấy tháng nay và rất khó qua khỏi.

+Hs thảo luận cặp đôi và trả lời: Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn nhỏ./Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn./ Vì ông cụ cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ./ Vì ông được các bạn nhỏ quan tâm, an ủi./

-1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.

-Hs k-g trả lời.

-Hs nêu ND bài.

-Theo dõi

-6 hs/1 nhóm cùng đọc theo vai.

-2 nhóm thi đọc.

-1 hs đọc thầm, cả lớp đọc thầm.

-HS kể

-6 hs/1 nhóm cùng kể chuyện.

-2 nhóm kể trước lớp.

-1 hs kể tốt kể toàn bộ câu chuyện.

-Hs phát biểu.

-Nghe.

- Chuẩn bị

 

doc 99 trang Bảo Anh 08/07/2023 17460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 8+9 - Bùi Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 3 - Tuần 8+9 - Bùi Trường Giang

Giáo án Lớp 3 - Tuần 8+9 - Bùi Trường Giang
LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 8
Thứ, ngày
Buổi
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
14/10
Sáng
Chào cờ
8
Sinh hoạt dưới cờ
Đạo đức
 8
Quan tâm, chăm sĩc ơng bàchị em (tiết 2)
Tốn
36
Luyện tập
TNXH
15
Vệ sinh thần kinh
Chiều
Ơn TV
Ơn Tốn
MT
Ba
15/10
Sáng
Tốn
37
Giảm đi một số lần
TĐ-KC
22- 23
Các em nhỏ và cụ già
Thủ cơng
8
Gấp, cắt, dán bơng hoa (tiết 2)
Chiều
Ơn Tốn
Ơn Tốn
Ơn TV
Tư
16/10
Sáng
Tập đọc
24
Tiếng ru
Tốn
38
Luyện tập
Chính tả
15
Nghe - viết: Các em nhỏ và cụ già
Ṭập víết
8
Ơn chữ hoa: G
Thể dục
15
Năm
17/10
Sáng
Tốn
39
Tìm số chia
LT&C
8
Từ ngữ về cộng đồng. Ơn tập câu Ai làm gì ?
Chiều
Th̉ể dục
16
Ơn Tốn
Ơn TV
Sáu
18/10
Sáng
Tốn
40
Luyện tập
Chính tả
16
Nhớ - viết: Tiếng ru
Tập làm văn
8
Kể về người hàng xóm
TNXH
16
Vệ sinh thần kinh (tt)
Chiều
Ơn Tốn
Ơn TV
Sinh hoạt
8
Sinh hoạt tập thể
Thứ hai
Mơn: Đạo đức
Mơn : Đạo đức
Bài : Quan tâm, chăm sĩc ơng bà, cha mẹ, anh chị em (tt)
Ngày soạn	: 
Ngày dạy	: 14 / 10 / 2019
I. MỤC TIÊU :
- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
- Biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
* HS H-T : Biết được bổn phận của trẻ em là phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
*GDKNS: KN lắng nghe ý kiến của người thân. KN thể hiện sự cảm thơng trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân. KN đảm nhận trách nhiệm chăm sĩc người thân trong những việc vừa sức. 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : vở bài tập đạo đức, câu hỏi thảo luận.
*PP/KT: Thảo luận nhĩm. Đĩng vai. Kể chuyện
- Học sinh : vở bài tập đạo đức, các tấm bìa màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’ 
2.Bài cũ : 4’ 
3.Bài mới:25’
Hoạt động 1: Xử lý tình huống và đóng vai 
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến 
Hoạt động 3 : học sinh giới thiệu tranh mình vẽ về các món quà mừng sinh nhật ông bà, cha mẹ, anh chị em 
4.Củng cố: 4’
5.Dặn dò:1’
- KTSS, nghe hát.
- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình ( tiết 1 ) 
-Nêu những việc làm thể hiện quan tâm , chăm sóc những người thân trong gia đình?
-Vì sao cần phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình ?
Nhận xét bài cũ.
- Giới thiệu bài
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình ( tiết 2 ) 
Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống sau :
Tình huống 1 : Lan ngồi học trong nhà thì thấy em bé đang chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân như trèo cây, nghịch lửa, chơi ở bờ ao, 
Nếu em là Lan, em sẽ làm gì ?
Tình huống 2 : Ông của Huy có thói quen đọc báo hằng ngày. Nhưng mấy hôm nay ông bị đau mắt nên không đọc báo được.
Nếu em là bạn Huy, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
Giáo viên cho các nhóm thảo luận chuẩn bị sắm vai.
Cho các nhóm lên sắm vai 
Giáo viên cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhận được cách ứng xử đó.
Giáo viên kết luận : 
Tình huống 1 : Lan cần chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại
Tình huống 2 : Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe.
Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến
Trẻ em có quyền được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc.
Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm, chăm sóc
Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
Cho học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa :
Màu đỏ : tán thành
Màu xanh : không tán thành
Màu trắng : lưỡng lự
Giáo viên cho học sinh thảo luận về lí do học sinh có thái độ tán thành và không tán thành hoặc lưỡng lự
Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
Giáo viên kết luận : 
Các ý kiến a, c là đúng
Ý kiến b là sai
Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật.
Gọi một vài học sinh giới thiệu với cả lớp
Giáo viên kết luận : đây là những món quà rất quý vì đó là tình cảm của em đối với những người thân trong gia đình. Em hãy mang về nhà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em. Mọi người trong gia đình em sẽ rất vui khi nhận được những món quà này.
Học sinh múa hát, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề bài học 
Giáo viên cho học sinh tự điều khiển chương trình, tự giới thiệu tiết mục
- Sau mỗi phần trình bày của học sinh, giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận chung về ý nghĩa của bài thơ, bài hát đó.
Tổng kết : Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại em cũng có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận, đầm ấm và hạnh phúc.
- Nhận xét tiết học.
- Về thực hiện các việc cần làm để chăm sóc ông bà , cha mẹ, anh chị em của mình.
- Chuẩn bị bài sau: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (t1).
BCSS, hát
Học sinh trả lời
- Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
Các nhóm lên bốc thăm tình huống.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm sắm vai.
Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
- Học sinh lắng nghe
-Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách giơ các tấm bìa
-Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
- Học sinh giới thiệu với bạn ngồi bên cạnh
-Học sinh giới thiệu với cả lớp các món quà mình muốn tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em nhân dịp sinh nhật
-Học sinh điều khiển chương trình
Học sinh biểu diễn các tiết mục, đan xen các thể loại.
Các nhóm thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
- Nghe.
- Chuẩn bị
Thứ hai
Mơn: Đạo đức
Mơn : Tốn
Bài : Luyện tập
Ngày soạn	: 
Ngày dạy	: 
I-MỤC TIÊU:
Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
Biết xác định của một hình đơn giản.
Bài tập cần làm: bài, bài 2 (cột 1,2,3), bài 3, bài 4.
II-CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ, bảng con
- Các hình ở sgk BT4
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới :25’
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: HD luyện tập 
4. Củng cố: 4’
5.Dặn dò: 1’
-Nghe hát.
-KT học thuộc lòng bảng chia 7.
-Nhận xét
-Nêu mục tiêu bài học.
Bài 1:
- Gọi hs đọc y/c.
- Cho hs tự nhẩm và điền kết quả vào sgk.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Hỏi: Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không? Vì sao?
-Cho hs làm phần b vào sgk.
-Y/c hs nêu kết quả.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Gọi hs đọc bảng chia 7
Bài 2:
-Gọi hs nêu y/c.
-Cho hs tự làm vào sgk (cột 1,2, 3; hs k-g làm thêm cột 4).
-Y/c hs nêu cách tính.
-Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
-Gọi hs đọc đề bài.
-GV nêu câu hỏi HD hs phân tích đề, đồng thời tóm tắt bài toán trên bảng.
-Y/c hs tự suy nghĩ và làm bài.
-Nhận xét
-Hỏi: Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 cho 7?
-Nhận xét, tuyên dương .
Bài 4:
-BT y/c chúng ta làm gì?
-Cho hs quan sát hình ở sgk, hỏi:
+Hình a) có tất cả bao nhiêu con mèo?
+Muốn tìm số con mèo trong hình a) ta phải làm thế nào?
+Vậy khoanh vào mấy con mèo ở hình a)?
-Cho hs tự làm phần b) và nêu kết quả, y/c hs giải thích.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Vậy muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Về học thuộc bảng chia 7.
-Chuẩn bị bài: Giảm đi một số lần.
-Hát.
-3 hs đọc thuộc lòng.
- HS nghe
-Hs nêu y/c.
-Hs nhẩm và điền kết quả vào sgk, hs nêu miệng kết quả.
-.Có thể ghi ngay 56:7=8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-Hs nhẩm và ghi kết quả vào sgk.
-12 hs nối tiếp nhau nêu kết quả.
-2 hs đọc.
-Hs nêu y/c.
-Hs làm vào sgk, 6 hs làm bảng con.
-3 hs nêu cách tính.
-1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS TLCH.
-Hs làm vào vở,1 hs làm bảng phụ.
Bài giải:
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số : 5 nhóm.
-Vì có tất cả 35 hs, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 7 hs. Như vậy số nhóm chia được bằng tổng số hs chia cho số hs của 1 nhóm.
-Tìm số con mèo trong mỗi hình sau.
-Hs quan sát và TLCH
+ 21 con mèo
+ Ta lấy 21 : 7 = 3 con mèo.
+ Khoanh vào 3 con mèo.
- Hs làm phần b) và nêu khoanh vào 2 con mèo.
-ta lấy số đó chia cho số phần.
-Nghe .
- Chuẩn bị
Thứ hai
Mơn: Đạo đức
Mơn : TNXH
Bài : Vệ sinh thần kinh
Ngày soạn	: 
Ngày dạy	: 
I- MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
* KNS: - Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình cĩ liên quan đến hệ thần kinh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Phân tích, so sánh, phán đốn một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm cĩ lợi hoặc cĩ hại với cơ quan thần kinh.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lý thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.
II- CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trang 32, 33 sgk.
- Bảng vẽ các hình ảnh thể hiện tâm trạng.
- Tranh vẽ hình đồ uống, hoa quả.
- Bảng phụ , bút dạ.
*PP/KT: Thảo luận / Làm việc nhĩm. Động não. Hỏi ý kiến chuyên gia
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:25’
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về việc làm trong tranh 
Hoạt động 2: Trò chơi : Thử làm bác sĩ 
Hoạt động 3: 
Cái gì có lợi – cái gì có hại 
4.Củng cố: 4’
5.Dặn dò: 1’
- Nghe hát.
- Khi em viết chính tả có các giác quan nào tham gia hoạt động?
-Bộ phận nào đã điều khiển các hoạt động đó của cơ thể?
-Nhận xét.
- Giới thiệu bài: Giới thiệu gián tiếp.
-Y /c hs quan sát tranh vẽ từ 1 đến 7 trong sgk và thảo luận nhóm để trả lời CH:
+Tranh vẽ gì?
+Việc làm trong tranh có lợi cho cơ quan thần kinh hay không ? vì sao?
-Y/c các nhóm trình bày.
-Y/c hs sắp xếp các tranh theo 2 cột: Có ích/ có hại.
-Nhận xét, bổ sung và kết luận: 
-Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh?
-Trạng thái sức khoẻ nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
Kết luận:
Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn, nghỉ ngơi để cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, tránh làm việc mệt mỏi quá sức.
Khi chúng ta vui vẻ, hạnh phúc, được yêu thương, chăm sóc sẽ rất tốt cho cơ quan thần kinh.Ngược lại, nếu buồn bã, sợ hãi hay bị đau đớn sẽ có hại tới cơ quan thần kinh.
-Cho hs thảo luận nhóm, qs các tranh vẽ trang 33 sgk xem các trạng thái nào có lợi/ có hại cho cơ quan thần kinh.Sau đó sẽ sắm vai thể hiện .
-Y/c hs các nhóm sắm vai trước lớp.
-Nhận xét, tuyên dương.
Kết luận:
Chúng ta cần luôn vui vẻ với người khác.Điều đó có lợi cho cơ quan thần kinh của chính chúng ta và cho người khác.
Sự tức giận hay sợ hãi, lo lắng không tốt với cơ quan thần kinh. Vì thế các em cần tạo kk vui vẻ giúp đỡ, chia sẻ niềm vui với bạn bè.
-Cho hs qs tranh vẽ một số đồ ăn, đồ uống y/c hs xếp các thứ đó theo 3 cột: Có lợi/ có hại / rất nguy hiểm đ/v cơ quan thần kinh. 
-Y/c hs trình bày.
-Nhận xét, tuyên dương.
-Hỏi: 
+Vì sao cà phê, thuốc lá, rượu, lại có hại cho cơ quan thần kinh?
+Ma tuý vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta cần phải làm gì?
Kết luận:
Chúng ta cần luyện tập sống vui vẻ, ăn uống đúng chất, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh.Cần tránh xa ma tuý để bảo vệ sức khoẻ và cơ quan thần kinh.
-Hỏi: Để bảo vệ cơ quan thần kinh , chúng ta cần phải làm gì?
-Nhận xét, tuyên dương.
-Liên hệ, gdhs.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về thực hiện tốt các điều vừa học để bảo vệ cơ quan thần kinh.
Chuẩn bị bài: Vệ sinh thần kinh (tt)
-Hát.
-Mắt nhìn, tai nghe, tay viết.
-Não đã điều khiển các hoạt động đó của cơ thể.
-Hs làm việc theo nhóm , quan sát tranh và TLCH.
-Đại diện nhóm lần lượt trình bày.
-Hs sắp xếp.
-Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh.
-Khi chúng ta vui vẻ, được yêu thương ,.
-Hs chia thành 3 nhóm, sắm vai trong nhóm: 1 hs vai bác sĩ, các hs khác thể hiện các trạng thái khác nhau và đến hỏi BS xem trang thái đó có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh.
-Các nhóm sắm vai.
-Hs qs tranh và sắp xếp.
- Một số hs trình bày.
+Vì chúng gây nghiện, dễ làm cơ quan thần kinh mệt mỏi.
+Tránh xa ma tuý, tuyệt đối không dùng thử.
-Hs nêu .
-Nghe.
Buổi chiều: Ơn Tiếng Việt
-Yêu cầu hs đọc chậm đọc lại bài TĐ, luyện viết thêm chính tả, rèn chữ viết,.
 Ơn Tốn
-Yêu cầu hs ơn lại bảng nhân, bảng chia. Luyện tập thực hiện các phép tính đã học,
Thứ ba
Mơn: Đạo đức
Mơn : TĐ-KC
Bài : Các em nhỏ và cụ già.
Ngày soạn	: 
Ngày dạy	: 15 / 10 / 2019
I- MỤC TIÊU:
A-Tập đọc: Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. (Trả lời được các CH 1,2,3,4)
B-Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* HS HTT: Kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.
* GDKNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thơng.
II- CHUẨN BỊ:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc (sgk)
- Bảng phụ ghi sẵn ND cần HD luyện đọc.
- Một bức tranh chụp chim sếu.
* PP/KT: Đặt câu hỏi. Trình bày ý kiến cá nhân.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:1’
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới :60’
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài 
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
Hoạt động 4: Kể chuyện 
4.Củng cố:4’
5.Dặn dò: 1’
-Nghe hát.
-Y/c hs đọc thuộc lòng và TLCH về ND đoạn đọc bài : Bận.
-Nhận xét
-GT gián tiếp .
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Hd HS đọc từng câu tiếp nối và phát âm từ khó .
-Hd HS đọc từng đoạn và giải nghĩa từ.
-Y/c hs đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt .
-Gọi 1 hs đọc lại cả bài.
-Y/c hs đọc đoạn 1
+ Các bạn nhỏ làm gì?
-Gv chuyển ý, y/c hs đọc đoạn 2
+Các bạn nhỏ gặp ai trên đường về?
+ Vì sao các bạn dừng cả lại?
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?
+ Theo em, vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn , lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy ?
+ Cuối cùng các bạn nhỏ quyết định như thế nào?
-Gv chuyển ý, y/c hs đọc đoạn 3,4.
+ Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
+Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
-Y/c hs đọc đoạn 5 .
-Y/c hs TLCH5 sgk.
-Nhận xét, gợi ý để hs rút ra ND câu chuyện.
-Gv đọc mẫu.
-Y/c hs đọc theo vai trong nhóm.
-Tổ chức cho hs thi đọc.
-Tuyên dương nhóm đọc tốt .
-Gọi hs đọc y/c của phần kể chuyện.
-Gọi 6 hs đọc tốt tiếp nối kể lại từng đoạn của câu chuyện
-Y/c hs kể theo nhóm.
-Y/c hs kể trước lớp.
-Tuyên dương hs kể tốt.
-Em học được điều gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
-Liên hệ, gdhs.
-Nhận xét tiết học.
-Về tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
-Chuẩn bị bài sau: Tiếng ru.
-Hát.
-3 hs thực hiện y/c. HS khác nhận xét
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi hs đọc 1 câu tiếp nối nhau đến hết bài.
-Hs luyện đọc đoạn.
-Hs đọc chú giải để hiểu nghĩa từ.
-Mỗi nhóm 4 hs, lần lượt từng hs đọc 1 đoạn trong nhóm.
-2 nhóm thi đọc tiếp nối.
-1 hs đọc, cả lớp theo dõi ở sgk.
-1 hs đọc , cả lớp theo dõi.
+Các bạn nhỏ đang ríu rít ra về sau một cuộc dạo chơi. 
-Hs đọc đoạn 2.
+ Các bạn nhỏ gặp cụ già đang ngồi ở vệ cỏ bên đường.
+Vì các bạn thấy cụ già trông thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn không biết có chuyện gì xảy ra với ông cụ và bàn tán sôi nổi về điều đó.Có bạn đoán ông cụ bị ốm,có bạn đoán ông cụ đánh mất cái gì.
+ Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan./Vì các bạn rất yêu thương mọi người xung quanh./Vì các bạn là người tốt, luôn muốn chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh.
+ Các bạn quyết định hỏi ông cụ xem thế nào?
-1 hs đọc đoạn 3,4.Cả lớp đọc thầm.
+ Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông ốm nặng, đã nằm viện mấy tháng nay và rất khó qua khỏi.
+Hs thảo luận cặp đôi và trả lời: Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn nhỏ./Vì sự quan tâm của các bạn nhỏ làm ông cụ thấy bớt cô đơn./ Vì ông cụ cảm động trước tấm lòng của các bạn nhỏ./ Vì ông được các bạn nhỏ quan tâm, an ủi./
-1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
-Hs k-g trả lời.
-Hs nêu ND bài.
-Theo dõi
-6 hs/1 nhóm cùng đọc theo vai.
-2 nhóm thi đọc.
-1 hs đọc thầm, cả lớp đọc thầm.
-HS kể 
-6 hs/1 nhóm cùng kể chuyện.
-2 nhóm kể trước lớp.
-1 hs kể tốt kể toàn bộ câu chuyện.
-Hs phát biểu.
-Nghe.
- Chuẩn bị
Thứ ba
Mn: Đạo đức
Mơn : Tốn
Bài : Giảm một số đi 
một số lần.
Ngày soạn	: 
Ngày dạy	: 
I- MỤC TIÊU:
Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán .
Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
II- CHUẨN BỊ:
Các hình ở sgk.
Bảng phụ kẻ khung bài 1
Thước đo độ dài.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:25’
Hoạt động 1: HD thực hiện giảm một số đi nhiều lần 
Hoạt động 2: Luyện tập 
4.Củng cố: 4’
5.Dặn dò: 1’
-Nghe hát.
-Kt các BT ở VBT của tiết 36.
-Nhận xét
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
-Nêu bài toán: Hàng trên có 6 con gà.Số gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới. Tính số gà hàng dưới.
-Hàng trên có mấy con gà?
-Số gà hàng dưới như thế nào so với hàng trên?
-HD vẽ sơ đồ:
+Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy phần?
+Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần.(vẽ như sgk).
-Y/c hs suy nghĩ và tính số gà hàng dưới.
-Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD.
-Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần, ta làm như thế nào?
Bài 1:
-Gọi hs đọc y/c và nd cột 1.
-Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào?
-Muốn giảm một số đi 6 lần, ta làm thế nào?
-Y/c hs suy nghĩ làm tiếp bài vào sgk.
-Nhận xét
Bài 2:
-Gọi hs đọc đề phần a)
-Mẹ có bao nhiêu quả bưởi?
-Số bưởi còn lại sau khi bán như thế nào so với bưởi ban đầu?
-Hd hs vẽ sơ đồ.
-Muốn tìm số bưởi còn lại ta làm thế nào?
-Y/c hs trình bày bài giải.
-Y/c hs suy nghĩ và tự làm phần b)
-Nhận xét
Bài 3:
-Gọi hs đọc đề bài.
-Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì trước?
-Y/c hs tính độ dài CD và MN.
-Y/c hs vẽ đoạn thẳng vào vở.
-Khi muốn giảm một số đi một số lần ta làm như thế nào?
-Khi muốn giảm một số đi một số đơn vị ta làm như thế nào?
-Chữa bài, nhận xét.
-Y/c hs nêu lại quy tắc và cho ví dụ.
-Nhận xét, tuyên dương .
-Liên hệ, gdhs.
-Nhận xét tiết học.
-Về học thuộc quy tắc, làm BT ở VBT.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Hát.
-3 hs làm BT.
-QS hình minh hoạ, nêu lại bài toán.
-6 con gà.
-Số gà hàng trên giảm 3 lần thì được số gà hàng dưới.
+Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3 lần thì được 1 phần.
-Hs quan sát.
-Số gà hàng dưới là:
6 : 3 = 2 (con gà)
-Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
-1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
-Ta lấy số đó chia cho 4.
-Ta lấy số đó chia cho 6.
-Hs làm vào sgk, 1 hs làm bảng phụ.
-1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
-40 quả bưởi.
-Số bưởi ban đầu giảm 4 lần thì được số bưởi còn lại sau khi bán.
-Hs vẽ sơ đồ vào vở.
-Ta lấy số bưởi ban đầu chia cho 4.
-Hs trình bày như sgk.
-1 hs làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
30 : 5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
-1 hs đọc, hs khác đọc thầm.
-Ta phải biết độ dài của CD và MN.
-CD : 8 : 4 = 2 (cm)
-MN: 8 – 4 = 4 (cm)
-Hs vẽ.
-Ta lấy số đó chia cho số lần.
-Ta lấy số đó trừ đi số đơn vị cần giảm.
-2 hs thực hiện y/c. HS khác theo dõi , nhận xét.
-Nghe.
Thứ ba
Mơn: Đạo đức
Mơn : Thủ cơng
Bài : Gấp, cắt, dán 
bơng hoa (tt).
Ngày soạn	: 
Ngày dạy	: 
I/ MỤC TIÊU : 
-Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa .
-Gấp, cắt, dán được bông hoa .Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
*HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4, cánh, 8 cánh.Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp
II/ CHUẨN BỊ :
	GV : Mẫu các bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát 
Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh 
Kéo, thủ công, bút chì.
	HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: 1’ 
2. Bài cũ: 4’ 
3.Bài mới:25’
Hoạt động 1 : Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa. 
Hoạt động 2 : thực hành 
 4.Củng cố: 4’
5.Dặn dò: 1’
Nghe hát.
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Nhận xét.
- Giới thiệu bài : Gấp, cắt, dán bông hoa ( Tiết 2 ) 
Giáo viên cho học sinh quan sát một số mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu và nêu câu hỏi gợi ý cho HS nhớ lại quy trình gấp cắt, dán. 
GV hỏi :
+ Các bông hoa có màu sắc như thế nào ?
+ Các cánh của bông hoa có giống nhau không?
+ Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào ?
Gấp, cắt bông hoa 5 cánh 
Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh theo các bước sau :
+Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh 6 ô
+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh : cách gấp giống như gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh. 
+ Vẽ đường cong như hình 1
+Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 5 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa ( Hình 2 )
Giáo viên : tùy theo từng cách vẽ và cắt lượn theo đường cong sẽ được 5 cánh hoa có hình dạng khác nhau ( Hình 3, 4 ).
Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh .
Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 4 cánh theo các bước sau :
+Cắt các tờ giấy hình vuông có kích thước to nhỏ khác nhau.
+Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau ( Hình 5a ) 
+Tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau ( H. 5b )
+ Vẽ đường cong như hình 5b
+Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 4 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 5c)
Giáo viên hướng dẫn cách gấp, cắt bông hoa 8 cánh : gấp đôi hình 5b ta được 16 phần bằng nhau ( Hình 6a ). Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được bông hoa 8 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm nhụy hoa (Hình 6b)
Giáo viên cắt mẫu và lưu ý học sinh : khi cắt phải mở rộng khẩu độ kéo, vì mẫu gấp có nhiều nếp gấp chồng lên nhau nên rất dày.
Dán các hình bông hoa .
Giáo viên hướng dẫn dán các hình bông hoa như sau :
+ Sắp xếp các bông hoa vừa cắt được vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng.
+ Nhấc từng bông hoa ra, lật mặt sau để bôi hồ, sau đó dán vào vị trí đã định.
+ Vẽ thêm cành, lá để trang trí hoặc tạo thành bó hoa, lọ hoa, giỏ hoa tuỳ ý thích của mình. 
Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán.
 Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán bông hoa và nhận xét
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông hoa theo nhóm.
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.
Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
- Gọi 3 hs thực hiện lại các thao tác gấp , cắt ,dán bông hoa.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tập gấp, cắt, dán lại bông hoa cho đẹp.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập chương I: Phối hợp gấp, cắt, dán hình.
Hát
-Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Hs quan sát 
-HS quan sát.
-1-2 hs nhắc lại quy trình.
- HS thực hành cắt dán bông hoa. 
-Hs trình bày sản phẩm. 
-3 hs thực hiện các thao tác.
-Nghe.
Buổi chiều: Ơn Tiếng Việt
-Yêu cầu hs đọc chậm đọc lại bài TĐ, luyện viết thêm chính tả, rèn chữ viết,.
 Ơn Tốn
-Yêu cầu hs ơn lại bảng nhân, bảng chia. Luyện tập thực hiện các phép tính đã học,
Thứ tư
Mơn: Đạo đức
Mơn : Tập đọc
Bài : Tiếng ru
Ngày soạn	: 
Ngày dạy	: 16 / 10 / 2019
I-MỤC TIÊU
-Đọc đúng, rành mạch. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
-Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài).
*HS K-G : Thuộc cả bài thơ.
II –CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài thơ.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung hướng dẫn luyện đọc .
III–CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định :1’
2.Bài cũ: 4’
3.Bài mới:25’
Hoạt động1: 
Luyện đọc 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ 
4.Củng cố: 4’
5.Dặn dò: 1’
- Cho HS hát, báo cáo sĩ số.
- Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi đoạn đọc bài: Các em nhỏ và cụ già. 
- Nhận xét.
-Nhận xét phần ktbc.
- Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng học bài thơ: Tiếng ru, trích thơ của nhà thơ Tố Hữu.
- Đọc mẫu: đọc chậm, tha thiết, tình cảm.
- Cho HS đọc nối tiếp nhau đọc từng câu. Đọc đúng các từ khó: yêu nước, mật, lửa tàn, mùa vàng, nhân gian, đóm lửa, 
- Cho HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ, hướng dẫn HS ngắt giọng và giải nghĩa từ: đồng chí, nhân gian, bồi,
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- Cho HS các nhóm luyện đọc tốt.
- Cho HS đọc đồng thanh bài thơ.
- Gọi học sinh đọc toàn bài. Hỏi:
+ Con ong, cá, chim yêu những gì? Vì sao?
+ Hãy nói lại nội dung 2 câu cuối khổ thơ đầu bằng lời của em. 
+ Cho HS đọc 2 khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi 2.
+ Em hiểu câu thơ: “ Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng” như thế nào? 
 “ Mọi người đâu phải nhân gian, sống chăng một đóm lửa tàn mà thôi” như thế nào?
+ Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ? 
+ Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ?
- Nhận xét – tuyên dương.
* Chốt lại: Đó chính là điều mà bài thơ nói với chúng ta, con người sống trong cộng đồng phải biết yêu thương đùm bọc đồng chí, anh em, bạn bè.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bằng cách xoá dần bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ND bài.
- Liên hệ, gdhs.
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài: Ôn tập giữa kì I (T1&2)
- HS thực hiện.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nghe.
-Nghe.
- Nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Luyện đọc từ khó.
-Đọc nối tiếp từng khổ thơ, luyện ngắt giọng và giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo nhóm nhỏ.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh bài thơ.
- Nghe, đọc cá nhân toàn bài thơ.
+ Ong yêu hoa, vì hoa có mật, giúp ong làm mật. Con cá bơi yêu nước, vì có nước cá mới sống được, bơi được. Con chim ca yêu trời, vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có chỗ bay nhảy, hót ca.
+ Nêu.
- Đọc 2 khổ thơ cuối.
- Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng – Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng.
- Một người không phải là cả loài người,. Người sống một mình cô đơn giống như đóm lửa sắp tà

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_89_bui_truong_giang.doc