Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
nêu lại ý.
- Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, sau đấy chưa trả được thì chết. Nhà Trò ốm yếu kém không đủ ăn, không trả được nợ nên đã bị bọn nhện đánh mấy bận. Lần này chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt.
HS nêu lại ý.
+Em đừng sợ ăn hiếp kẻ yếu
+Cử chỉ và hành động:phản ứng mạnh mẽ xoè 2 càng ra bảo vệ cho Nhà Trò
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Bản 2 cột chuẩn kiến thức
TuÇn 1 Thø hai, ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: Kiến Thức: Đọc thành tiếng - Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Kỹ Năng: Đọc - Hiểu - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp mai phục. - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn . -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tự nhận thức về bản thân. GDHS yêu quý và bảo vệ các loài vật vô hại và có ích. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ:GV kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b) Các HĐ: HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc: MT: Giúp HS đọc đúng: - Cho 1 HS đọc bài + tên t/g. Chia đoạn. * Cho HS đọc đoạn lần 1: đọc nối tiếp, HS nêu từ khó, GV ghi bảng kết hợp sửa lỗi phát âm từng từ: gạch dưới âm hoặc vần dễ phát âm sai. GV phát âm -Cho HS đọc từng từ. - Luyện đọc câu : GV viết câu văn đánh dấu chỗ ngắt nghỉ hơi - đọc mẫu. - Cho HS đọc. * Cho HS đọc đoạn lần 2: - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. * Cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm. - GV theo dõi và lưu ý cách đọc từng nhóm. - GV đọc toàn bài. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài MT: Giúp HS tìm hiểu ND bài: * Yêu cầu đọc thầm đoạn. GV nêu câu hỏi tương ứng với đoạn và yêu cầu HSTL. GV nhận xét, chốt ý sau từng câu hỏi và chuyển ý. - Cả lớp đoc thầm đoạn 1 và cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào? - Nêu ý Đ1:. GV chốt ý, ghi - 1 HS đọc đoạn 2 +Đoạn văn tả về ai? Về cái gì? +Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu - Nêu ý Đ2: GV chốt ý, ghi bảng Đọc thầm đoạn 3: - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ như thế nào? - Nêu ý Đ3: GV chốt ý, ghi bảng - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Nêu một vài hình ảnh nhân hoá mà em thích?Vì sao em thích hình ảnh đó? Nêu ý Đ4: GV chốt ý, ghi bảng - Nêu nội dung chính của bài? HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm : MT: Giúp HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. Cho HS nêu giọng đọc của bài. - Cho HS đọc nối tiếp lại bài. - GV nêu đoạn văn cần luyện đọc, hướng dẫn nhấn giọng một số từ ngữ-đọc mẫu cả đoạn. - Cho 1HS đọc. - Tổ chức cho HS đọc đoạn văn theo nhóm đôi. - Cho 2-3HS thi đọc: - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố bài : Nêu lại ND bài. GD liên hệ thực tế Liên hệ: Em học tập được gì ở nhân vật Dế Mèn? - GDMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ con vật có ích sống trong thiên nhiên ? Luyện đọc lại bài văn - Tìm đọc tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. CBBS. HS chuẩn bị. - Lớp theo dõi và chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc lần 1. Nêu từ khó trong đoạn. - HS phân tích từ khó: tiếng, từ. Đọc từng từ. Theo dõi. - 1-2 HS đọc câu văn, lớp nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc lần 2. Lớp nhận xét cách đọc. - 1 HS đọc chú giải. - Đọc theo nhóm (Mỗi nhóm tương ứng một đoạn). - Lớp theo dõi. - Lớp đọc thầm nhanh đoạn. HS trao đổi nhanh trong nhóm và cử đại diện trả lời. HS đại diện nhóm trả lời và mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê lại gần thì thấy chị Nhà Trò đang khóc bên tảng đá cuội. HS nêu lại ý. - Hình dáng chị Nhà Trò. - Thân bé nhỏ, người bự những phấn, như mới lột, Cánh mỏng ngắn chùn chùn, quá yếu chưa quen mở HS nêu lại ý. - Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, sau đấy chưa trả được thì chết. Nhà Trò ốm yếu kém không đủ ăn, không trả được nợ nên đã bị bọn nhện đánh mấy bận. Lần này chúng chăng tơ ngang đường đe bắt chị ăn thịt. HS nêu lại ý. +Em đừng sợ ăn hiếp kẻ yếu +Cử chỉ và hành động:phản ứng mạnh mẽ xoè 2 càng ra bảo vệ cho Nhà Trò. -HS nêu. HS nêu lại ý. Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,bênh vực ngườiyêú, xoá bỏ áp bức bất công. 1-2HS nêu lại ND bài. - 1 HS nêu giọng đọc. - HS đọc nối tiếp lại đoạn 1 lượt. - Theo dõi. - 1HS đọc- lớp nhận xét cách đọc. - HS thực hiện nhóm đôi. - 2-3 HS đại diện nhóm đọc. Nêu lại nd bài. HS theo dõi, thảo luận và tự liên hệ. -HS lần lượt nêu. Tiết 2: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I. Mục tiêu: 1. Giúp HS: - Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000. - Ôn tập viết tổng thành số. - Ôn tập về chu vi của một hình. 2. KN: Đọc, viết thành thạo các số trong PV 100 000. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV hỏi:Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào? -Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. -GV ghi tựa lên bảng. b. Dạy –học bài mới; Hoạt động 1: Cách đọc, viết số và các hàng MT: Giúp HS cách đọc, viết, số: - GV viết số 83251 yêu cầu H S đọc - Nêu rõ mỗi chữ số của số trên thuộc hàng nào? - Đọc các số sau và nêu giá trị của mỗi chữ số có trong số đó?830001; 80201 - Cứ bao nhiêu đơn vị ở hàng thấp thì lập thành một đơn vị ở hàng cao hơn liền nó? - Nêu các số tròn chục,tròn trăm, tròn nghìn? Hoạt động2: Luyện tập MT: Giúp HS luyện tập: Bài 1 3:GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b.GV đặt câu hỏi gợi ý HS Phần a: + Các số trên tia số được gọi là những số gì? + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Phần b: + Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì? + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trức nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2 3:-GV yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. -Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số. -GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 3-4: -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV yêu cầu HS tự làm bài. GV nhận xét. Bài 4: 4 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. - Số 100 000. - HS lặp lại. - HS đọc - HS lần lượt nêu trong nhóm - HS đọc và nêu - 10 đơn vị - HS nêu - HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Các số tròn chục nghìn. - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. - Là các số tròn nghìn. - Hơn kém nhau 1000 đơn vị. - 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - HS kiểm tra bài lẫn nhau. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS đọc yêu cầu bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào VBT.Sau đó, HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. -Tính chu vi của các hình. -Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó -HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. -HS cả lớp. Tiết 3: Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập - Giá trị của trung thực nói chung và trong học tập nói riêng 2. Biết trung thực trong học tập 3. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. Làm chủ trong học tập. GDKNS: Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập. Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Xử lí tình huống MT: Giúp HS luyện tập, thực hành: Yêu cầu HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống -Liệt kê các cách giải quyết có thể của bạn Long trong tình huống? - Nếu em là Long em có thể chọn cách giải quyết nào? Vì sao em chọn cách giải quyết đó? -Đại diện nhóm trình bày,lớp bổ sung từng cách giải quyết. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân MT: Giúp HS luyện tập, thực hành: -GV nêu yêu cầu BT 1 -HS trình bày ý kiến trao đổi chất vấn lẫn nhau C GV chốt lại ý đúng:c (đúng),a,b.d(sai Hoạt động3: Thảo luận nhóm (BT2) MT: Giúp HS luyện tập, thực hành: GV nêu từng ý trong BT và yêu cầu mỗi HS lựa chọn đúngvào 1 trong 3vị trí quy ước theo 3 thái đo: Tán thành, phân vân, không tán thành. - Yêu cầu các nhóm giải thích lí do về sự lựa chọn của mình - GV kết luận: b,c đúng; a sai Hoạt động4:Thi sưu tầm kể chuyện Sưu tầm các mẫu chuyện về tấm gương trung thực trong học tập 4. Củng cố - Dặn dò - Liên hệ thực tế - Chuẩn bị theo yêu cầu BT5 HS xem và đọc -HS lần lược nêu -HS nêu Cách giải quyết c là đúng - Hs giải thích. HS làm việc cá nhân -HS lần lượt trình bày, lớp nhận xét bổ sung HS trình bày lựa chọn của mình dưới hình thức biểu quyết -HS giải thích HS thi đua kể giữa các tổ HS liên hệ Thø ba, ngµy 8 th¸ng 9 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn luyên tính nhẩm - Ôn luyện tính cộng, trừ các số có năm chữ số, nhân chia số có năm chữ số với số có một chữ số - So sánh các số đến 100 000. Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. 2. Kĩ năng: Luyện tập đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu hs tính: 1025 6; 41376 : 2; - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Gtb: Trực tiếp b. Luyện tập: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong VBT MT: Giúp HS luyện tập, thực hành: * Bài tập 1. (tr 4) - Muốn thực hiện phép cộng trừ số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? - Muốn thực hiện nhân với số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gv củng cố bài. * Bài tập 2. (tr 4) - Gv theo dõi, lưu ý học sinh đặt tính đúng. Gv nhận xét, chốt kết quả đúng. *Bài tập 3. (tr 4) - Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào ? - Gv chốt lại cách so sánh. Bài tập 4. (tr 4) Gv yêu cầu học sinh đổi chéo vở kiểm tra. * Bài tập 5. (tr 4) - Trong bảng thống kê có mấy cột, mấy hàng ? Đó là hàng nào, cột nào ? - Muốn tìm số tiền phải trả ta làm như thế nào ? giá tiền 1 (loại hàng) số lượng (mua) Gv củng cố, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò. (2´) 1264 5; 26310 : 6; - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ số có 5 chữ số. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh lên bảng - Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi - Hs đọc yêu cầu bài - Hs trả lời - 3 hs lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm vào VBT. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Hs đọc yêu cầu của bài - Hs tự làm bài tập - Hs chữa bài Kết quả: 62437; 74137; 15981; 832 - Hs nêu yêu cầu bài - HS trả lời. - Hs tự làm bài - Hs đọc kết quả, đổi chéo vở kiểm tra. - Hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc bảng thống kê, quan sát mẫu - HS trả lời. - Hs trả lời. - Hs làm tương tự - Hs đọc bài làm rồi chữa bài - Hs làm bài và chữa bài. Tiết 2: Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.Mục tiêu: 1. KT: Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh. 2. KN: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng. 3. TĐ: HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Giới thiệu chương trình 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng. b. Nội dung bài mới Hoạt động 1: Phần nhận xét MT: Giúp HS hình thành KT: Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ - Kết quả: 6 tiếng, 8 tiếng Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “bầu” ghi lại cách đánh vần đó. Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của tiếng bầu. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? - GV giúp HS gọi tên, các phần ấy. * Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của tiếng còn lại. - GV chốt ý: Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành. * Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? * Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? - GV chốt: Trong mỗi tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt. -Vậy mỗi tiếng thường gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? -Trong 3 bộ phận đó thì bộ phận nào luôn luôn phải có mặt trong tiếng, bộ phận nào có thể có hoặc có thể không? Hoạt động 2: Luyện tập MT: Giúp HS luyện tập: Bài tập 1 7:GV nêu yêu cầu BT GVtreo mô hình tiếng lên bảng - HS làm vàp VBT theo mẫu -GV thu vở chấm Bài tập 2 7: Nhóm suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng giải nghĩa: chữ sao 3. Củng cố - Dặn dò: -Tiếng gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Luyện tập về cầu tạo của tiếng - HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu cả lớp đánh vần: 1 HS đánh vần từng tiếng. - Ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con bờ – âu – bâu – huyền – bầu - Trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày: Tiếng bầu gồm 3 phần + Âm đầu, Vần, Thanh - Thảo luận nhóm đôi, mỗi HS phân tích 2 tiếng - Đại diện nhóm sửa bài - Nhận xét thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn Tiếng “ơi” chỉ có phần vần và thanh (không có âm đầu) Mỗi tiếng thường gồm có 3 bộ phận đó là:Âm đầu,vần và thanh Tiếng nào cũng phải có vần và thanh, có tiếng không có âm đầu - HS đọc ghi nhớ - HS làm vào vở - Gọi từng em lên bảng sửa BT 2 HS đọc yêu cầu BT,suy nghĩ để TL - HS nêu Tiết 3: Chính tả Nghe - viết : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: 1.KT: Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn từ : “Một hôm .... vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . 2.KN: Viết đúng , đẹp tên riêng : Dế Mèn , Nhà Trò. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt an / ang. 3.TĐ: Rèn luyện kỹ năng trình bày và viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là gì ? - Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ”và làm các bài tập chính tả b) Các HĐ: HĐ1. Hướng dẫn học sinh nghe – viết MT: Giúp HS viết đúng: * GV đọc mẫu đoạn viết. Cho HS đọc đoạn cần viết, tìm từ khó. GV hỏi: + Đoạn văn vừa đọc cho ta biết điều gì? - Cách trình bày đoạn viết ntn? Bài có mấy câu? Những chữ cái đầu câu được viết ntn?... - Cho HS nêu từ khó. GV chốt và ghi bảng từng từ. Yêu cầu phân tích từ khó: GV gạch dưới âm, vần dễ viết sai. - GV đọc 1 số từ dễ lẫn: Cỏ xước, tỉ tê, chỗ chấm điểm vàng, khỏe,. .. - Yêu cầu HS đọc từng từ. - Yêu cầu viết bảng con. GV nhận xét, sửa chữa. * GV đọc bài cho HS viết: GV lưu ý cách trình bày, cách để vở, tư thế ngồi viết; - Đọc từng câu : Gv đọc cả câu, sau đó đọc thong thả từng cụm từ 2-3 lần cho HS viết vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. - HS viết xong, đọc lại toàn bài viết cho HS soát lỗi. * Chấm 6 bài- nhận xét từng bài. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: MT: Giúp HS biết phân biệt. Bài 2 -GV cho Hs làm bài a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK . - Gọi HS nhận xét , chữa bài . - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Bài 3 a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp , giơ tay báo hiệu khi xong để GV chấm bài . - Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải . - Nhận xét về lời giải đúng . -GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn . 3 . Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2b vào vở . HS nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài và chuẩn bị bài sau . -Dế Mèn bên vực kẻ yếu -HS lắng nghe HĐ cả lớp Lớp theo dõi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm tự tìm và gạch dưới từng từ. - Dế Mèn gặp Nhà Trò ; Hình dáng đáng thương, yếu ớt của Nhà Trò. - HS quan sát bài mẫu và trả lời. - HS nêu từ khó. HS phân tích từng từ, cách viết âm, vần, dấu thanh. VD: Khi viết từ điểm vàng, cần lưu ý vần iêm trong tiếng điểm, vần ang trong tiếng vàng, Theo dõi. 1-2HS đọc lại từng từ. - Viết vào bảng con từng từ khó. HS theo dõi. - Viết bài vào vở. - HS tự soát lỗi và dò lỗi. Mở SGK, đổi vở dò lỗi chéo dựa theo SGK. Hoạt động nhóm 4 - 1 HS đọc . - 2 HS lên bảng làm . - Nhận xét , chữa bài trên bảng của bạn . - Chữa bài vào SGK . - Lời giải : lẫn – nở nang – béo lẳn. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - Lời giải : cái la bàn . - Theo dõi và thực hiện. Tiết 4: Lịch sử LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết: - Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc. - Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý 2. Kĩ năng: HS biết: Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta 3. Thái độ: Ham thích tìm hiểu môn Lịch sử & Địa lí. Khẳng định hai QĐ Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định TC 2. Bài cũ 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới Hoạt động1: Hoạt động cả lớp MT: Giúp HS tìm hiểu: - GV treo bản đồ Địa lý tự nhiên lên bảng. Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm MT: Giúp HS luyện tập, thực hành: GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó. - GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nm có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp MT: Giúp HS luyện tập, thực hành: GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hang ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó? -Vậy để học tốt môn Lịch sử –địa lí em cần phải làm gì? 4. Củng cố - Dặn dò Môn LS-ĐL lớp 4 giúp em hiểu biết được điêug gì? - Quan sát và tả sơ lược về cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân địa phương? - Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ HĐ cả lớp HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống HĐ nhóm 4 Các nhóm xem tranh (ảnh) & trả lời các câu hỏi Đại diện nhóm báo cáo HS phát biểu ý kiến Truyền thuyết về An Dương Vương sxây thành Cổ Loa, Hai Bà Trưng chống giặc Ngô . Quan sát sự vật hiện tượng thu thập tìm kiễm tài liệu, Mạnh dạn nêu thắc mắc,đặt câu hỏi và cùng tìm câu trả lời Hiểu biết về thiên nhiên con người Việt Nam,biết công lao của cha ông ta trong một thời dựng nước và giữ nước Buổi chiều Tiết 3: Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu: 1. KT: Sau bài học HS có khả năng: -Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình 2. KN: Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống 3. TĐ: GDKNS: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - Yêu thích tìm hiểu, khám phá. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức 2. KTBC: KT dụng cụ học tập 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Nội dung bài mới Hoạt động1: Liên hệ thực tế MT: Giúp HS biết vận dụng: -Kể ra những thứ em dùng hàng ngày để duy trì sự sống? -GV chỉ định HS nêu-GV ghi lên bảng -Nếu ta nhịn thở ta sẽ cảm thấy như thế nào?(Cho HS bịt mũi) -Nếu nhịn ăn hay nhịn uống ta sẽ cảm thấy thế nào? -Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình bạn bè thì sẽ ra sao? -Để sống và phát triển bình thường ta cần những điều kiện nào? Hoạt động 2:Làm việc với phiếu học tập MT: Giúp HS luyện tập, thực hành:- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4-5 SGKvà cho biết con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình? -GV phát phiếu và yêu cầu HS làm theo nhóm -Cho HS trình bày +Như mọi sinh vật khác con ngưòi càn gì để sống? + Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần những gì? Hoạt động 3:Trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” MT: Giúp HSthực hành: -Tổ chức chia lớp thành các nhóm nhỏ,phát bộ đồ chơi gồm 20 phiếu, hướng dẫn HS cách chơi và chơi. +Mỗi nhóm chọn 10 phiếu +Mỗi nhóm chọn 6 phiếu - Giải thích tại sao lựa chọn như vậy? 4. Củng cố - Dặn dò: - 2hs đọc lại bài học - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Sự trao đổi chất ở người Hoạt động nhóm 4 -HS kể -HS lần lượt nêu -Thấy khó chịu và không thể nhịn thở được -Đói khát và mệt -Thấy buồn và cô đơn -HS nêu -HS quan sát và lần lượt nêu -Hoạt động nhóm 6 các nhóm làm vào phiếu -Các nhóm lần lượt trình bày + Không khí, thức ăn,nước uống, nhiệt độ,ánh sáng. +Nhà ở, quàn áo, tình cảm gia đình, bè bạn HS thảo luận và làm các phiếu còn lại nộp cho giáo viên -Từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với nhóm khác -HS giải thích HS đọc Thø t, ngµy 9 th¸ng 9 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Mục tiêu: 1.KT: Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. 2. KN: Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 3. TĐ: Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu GV giới thiệu. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào ? -Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó . HĐ1) Tìm hiểu ví dụ MT: Giúp HS hình thành kiến thức: MT: Giúp HS tìm hiểu: Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể . - Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ cho HS . - Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1 . - Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết quả làm việc để có câu trả lời đúng . -GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng . Bài 2 -GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể . - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng . -GV ghi nhanh câu trả lời của HS . + Bài văn có những nhân vật nào ? + Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các nhân vật ? + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ? + Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể , Bài nào là văn kể chuyện ? vì sao ? ( có thể đưa ra kết quả bài 1 và các câu ) . + Theo em , thế nào là văn kể chuyện ? - Kết luận : Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể c) Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . HĐ2. Luyện tập MT: Giúp HS thực hành: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài . - Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình . Các HS khác vàGV có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung . Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Gọi HS trả lời câu hỏi . - Kết luận : Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau . Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể . 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ . - Dặn HS về nhà kể lại phần câu chuyện mình xây dựng cho người thân nghe và làm bài tập vào vở . - HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể . - Lắng nghe . HĐ nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . - 1 đến 2 HS kể vắn tắt , cả lớp theo dõi . - Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập . - Thảo luận trong nhóm , ghi kết quả thảo luận phiếu . - Dán kết quả thảo luận . - Nhận xét , bổ sung . . - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . - Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời đúng . + Bài văn không có nhân vật . + Bài văn không có sự kiện nào xảy ra . + Bài văn giới thiệu về độ cao , vị trí , chiều dài , địa hình , cảnh đẹp của hồ Ba Bể . + Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện , vì có nhân vật , có cốt truyện , có ý nghĩa câu chuyện . Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể . + Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân vật , có cốt truyện , có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa. - Lắng nghe . - 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ. - 3 đến 5 HS lấy ví dụ : +Truyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật , có các sự kiện và có ý nghĩa câu chuyện . +Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu : có nhân vật Dế Mèn , Nhà Trò , câu chuyện về Nhà Trò làm Dế Mèn bất bình . Ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn . +Truyện Cây Khế : có nhân vật người anh, người em , con chim , câu chuyện về lòng tham và tính ích kỉ của người anh . Ý nghĩa câu chuyện là khuyên ta nên sống ngay thẳng , thật thà . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - HS làm bài . - Trình bày và nhận xét . - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - 3 đến 5 HS trả lời : Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật : em và người phụ nữ có con nhỏ . Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của em đối với người phụ nữ . Sự giúp đỡ ấy tuy nhỏ bé nhưng rất đúng lúc , thiết thực vì cô đang mang nặng . - Lắng nghe . Tiết 2: Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo) I.Mục tiêu: Giúp HS: 1. KT: Ôn luyện về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. 2. KN: Luyện tính nhẩm, tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. -Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. 3. TĐ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu tính: 3256 3; 4840:4; - Gv nhận xét 2. Bài mới: 1. Gtb: Trực tiếp 2. HĐ Luyện tập:. MT: Giúp HS luyện tập, thực hành: *Bài tập 1. (tr 5) - Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh. - Gv chốt kết quả đúng * Bài tập 2. (tr 5) - Gv yêu cầu học sinh tự giác làm bài. - Em có nhận xét gì về các số hạng trong biểu thức ? - Ta thực hiện biểu thức theo thứ tự nào ? - Gv nhận xét, chốt lại: Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ sau. * Bài tập 3. (tr 5) - Nêu tên các thành phần của x trong từng phép tính ? - Nêu cách tìm x trong từng phép tính ? - Gv lưu ý hs trình bày đúng, đẹp. - Gv chốt kết quả đúng. *Bài tập 4. (tr 5) Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Để tìm 6 hàng có bao nhiêu bạn trước tiên ta phải làm gì ? - Gv củng cố, khuyến khích hs giải bằng 2 cách. 3. Củng cố, dặn dò: (2´) - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, làm bài . - 2 học sinh chữa bài ĐS: 9768; 1210 HĐ nhóm đôi - 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs tự làm bài và chữa ĐS: 91706; 79099; 10492; 317; - 1 hs đọc yêu cầu bài + số tròn trăm + trái sang phải - Hs làm tương tự - Hs đọc kết quả: 1000; 60 000; 4000; - 2 hs nhắc lại. - 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs phát biểu, nhận xét - Hs tự làm bài - Hs nhận xét, chữa bài Đáp án: a, x + 527 = 1892 x = 1892 – 527 x = 1365 b, 992; 217; - Hs đọc yêu cầu bài - 1 hs lên bảng tóm tắt bài. Tóm tắt: 4 hàng: 64 bạn 6 hàng: ... bạn ? - Tìm số bạn ở 1 hàng. - Hs làm bài và chữa Bài giải: Một hàng có số bạn là: 64 : 4 = 16 (bạn) Sáu hàng có số bạn là: 16 6 = 96 (bạn) Đáp số: 96 bạn Thø n¨m, ngµy 10 th¸ng 9 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. KT: Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống. -Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. 2. KN: Viết hoặc vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. KNS: GD: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 3. TĐ: Yêu thích khám phá, tìm hiểu. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định Tc 2. KTBC: -Con người cần gì để duy trì sự sống? -Nhu cầu của con người khác động vật ở chỗ nào? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người MT: GD cho HS biết sự TĐC ở người: -Cơ thể đã thải ra môi trường những gì? -Vậy trong quá trình sống con người đã lấy những gì từ môi trường? và thải ra môi trường những gì? Qá trình đó được gọi là gì? -Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật? Hoạt động2:Thực hành vẽ sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình MT: Cho HS thực hành: - Trình bày sản phẩm - GV nhận xét tổng kết 4.Củng cố_Dặn dò: Xem bài:Trao đổi chất ở người TT 2 HS nêu, cả lớp theo dõi nhận xét HS theo dõi. HĐ nhóm đôi Thức ăn,nước uống, không khí -Khí các bô níc, nước tiểu Trong quá trình sống,con người lấy thức, nước không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, chất cạn bã. Quá trình đó được gọi là quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất. Con người, động vật,thựcvật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được. HĐ cá nhân HS thực hành Từng cá nhân trình bày sản phẩm của mình lên bảng Cả lớp theo dõi nhận xét Tiết 2: Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. 2. Kĩ năng: Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5´) - Yêu cầu tính: 7000 - 2000 3; 2005 - 2005 5; - Gv nhận xét. 2. Bài mới: (33´) a. Gtb: Trực tiếp HĐ1. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. MT: Giúp HS tìm hiểu: Ví dụ : Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm một quyển. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở? (Gv hướng dẫn hs cách tính với từng ví dụ cụ thể ) - Nếu thêm a quyển vở,
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_1_ban_2_cot_chuan_kien_thuc.docx