Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Bản 2 cột

(khoảng 75 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bài văn tự sự.

- HSNK đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút).

 

docx 25 trang Bảo Anh 12/07/2023 3940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Bản 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Bản 2 cột

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Bản 2 cột
TUẦN 10
 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2020
TOÁN: LUYỆN TẬP	
 I/ Mục tiêu : 
- Nhận biết được góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông, đường cao của tam giác.
- Vẽ được hình vuông, vẽ hình chữ nhật.
- HS làm bài 1, 2, 3, 4a.HSNK làm thêm bài 4b.
II/ Đồ dùng dạy học
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke
III/ Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 
2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài : 
- Nêu mục tiêu 
HĐ2 : Hướng dẫn luyện tập : 
Bài 1 
- GV vẽ lên bảng 2 hình a, b trong bài tập, y/c HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình
CC
 A A B
	 M
 D
 B C 
+ So với góc vuông thì góc nhọn nhỏ hơn hay bé hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? 
+ 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? 
Bài 2 : 
- GV y/c HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC
- Vì sao ABC được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? 
- GV kết luận : 
Bài 3 : 
- GV y/c HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình 
Bài 4 : (a/vẽ HCN)
- GV y/c HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm 
- Ra bài tập dành cho HSNK 
3. Củng cố dặn dò : 
 - GV tổng kết giờ học,
 - Và chuẩn bị bài sau 
- Lắng nghe
* 2 HSTB lên bảng làm bài, mỗi em tìm 2 góc
- Nhận xét
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS trả lời
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS thực hành trên bảng
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu : 	
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bài văn tự sự.
- HSNK đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/ phút).
II/ Đồ dùng dạy học : 
 - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ1 : Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích tiết học và cách bốc thăm bài đọc
HĐ2 : Kiểm tra tập đọc 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc
- HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài 
HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1 : - Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi : 
+ Những bài tập như thế nào là truyện kể ? 
+ Hãy tìm và kể lại tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân 
- Ghi nhanh lên bảng 
- KL về lời giải đúng
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc y/c 
- HS tìm các đoạn văn có giọng đọc như y/c
 - Gọi HS phát biểu ý kiến 
- Nhận xét, KL đoạn văn đúng 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó 
- Nhận xét khen những HS đọc tốt 
HĐ4 : Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học. Y/c những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc
- Dặn HS ôn lại quy tắc viết hoa
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị .
- Đọc và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi 
- Hoạt động trong từng nhóm 
- Sửa bài 
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được
- Đọc đoạn văn mình vừa tìm được
- Chữa bài 
- Mỗi đoạn 3 HS thi đọc
KHOA HỌC: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
 I/ Mục tiêu:Ôn tập các kiến thức về:
 - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường 
 - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng 
 - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá 
 - Dinh dưỡng hợp lí
 - Phòng tránh đuối nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ 
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 1.Ổn định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : 
HĐ1 : Thảo luận chủ đề : Con người và sức khoẻ 
+ 4 nội dung phân cho các nhóm thảo luận
. Quá tình trao đổi chất của con người 
. Các chất dinh dưỡng cho thức ăn và vai trò
. Các bệnh do ăn thừa hoặc thiếu chất
. Phòng tránh tai nạn đuối nước.
 HĐ2 : Trò chơi : Ô chữ kì diệu 
 GV phổ biến luật chơi:
 - GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và một ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý 
HĐ3 : Trò chơi : Ai chọn thức ăn hợp lí ? 
- Y/c các nhóm ghi vào bảng một bữa ăn hợp lí
4. Củng cố dặn dò: 
 - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí
 - Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện 1 trong 10 điều khuyên dinh dưỡng 
 - Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài để chuẩn bị kiểm tra 
Chuẩn bị theo nhóm:
 + 2 cốc li thuỷ tinh giống nhau, 1 cốc đựng nước, 1 cốc đựng sữa 
 + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong, có thể nhìn rõ nước đựng ở trong 
 + Một số tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước 
 + Một miếng vải, bông, giấy thấm, túi ni lông 
 + Một ít đường, muối, cát  và thìa
- Tiến hành thảo luận N6, mỗi nhóm 1 nội dung, sau đó đại diện các nhóm lần lượt trình bày 
- HĐN6
- HS thực hiện trò chơi.
Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI ( Tiết 2)
 I/ Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong CT. 
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (VN và nước ngoài) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết.
- HSK,G viết đúng và tương đối đẹp bài CT( tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút ) ; hiểu nội dung của bài.
II/ Đồ dùng dạy - học : 
- Một tở phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép bằng cách xuống dòng, dùng giấy gạch ngang đầu dòng 
III/ Hoạt động dạy - học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ1 : Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học
HĐ2 : Viết chính tả : 
- GV đọc bài lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại 
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ 
- Y/c HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết 
- Hỏi HS về cách trình bày khi viết dấu 2 chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép
- Đọc chính tả cho HS viết 
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả 
HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc y/c 
- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng 
Bài 2 : - Gọi HS đọc y/c 
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung 
- Kết luận lời giải đúng 
HĐ4 : Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau
- 1 HS đọc. Cả lớp lắng nghe 
- Đọc phần chú giải trong SGK
- Các từ : ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ
- HS viết chính tả
- Đổi vở kiểm tra bài
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi
+ HS trả lời
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK
+ Y/c HS trao đổi, hoàn thành phiếu 
- Sữa bài 
 Kể chuyện: ÔN TẬP (TIẾT 8)
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra ( viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKI:
+ Nghe, viết đúng chính tả( tốc độ khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi)
+ Viết được đúng bức thư đúng nội dung, thể thức một lá thư
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu của tiết học
2.Viết chính tả:
- Yêu cầu HS đọc bài Chiều trên quê hương
- Chiều trên quê hương đẹp như thế nào?
- Hướng dẫn từ khó
- GV nhắc nhở HS cách trình bày, ngồi viết
- GV đọc bài chính tả
3.Làm bài Tập làm văn:
 - GV ghi đề, phân tích và gạch chân từ quan trọng
- Nêu lại thể thức bài văn viết thư
- HS viết
 -Thu bài chấm điểm nhận xét .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS
- 1 HS đọc thành tiếng HS đọc thầm
- HS trả lời
- HS chú ý
- HS viết bài
- HS chú ý
- HS nêu
 Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2020
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG 
I/ Mục tiêu : 
 - Thực hiện được cộng, trừ các số tự nhiên có sáu chữ số 
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến HCN.
 - HS làm bài:1a,2a,3b,4.
 - HSNK làm các bài còn lại.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke
III/ Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS làm các bài tập
2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài : 
- Nêu mục tiêu bài 
HĐ2 : Luyện tập 
Bài 1 a. Đặt tính rồi tính.
- HS nêu y/c của bài tập, sau đó tự làm bài 
Bài 2 : (a) Tính bằng cách thuận tiện.
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ? 
- Để tính giá trị biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? 
- GV y/c HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kếp hợp của phép cộng ? 
- GV y/c HS làm bài 
Bài 3 b. Cạnh DH vuông góc với cạnh nào ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp 
- Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật ta phải biết được gì ? 
- Bài toán cho biết gì ? 
- GV y/c HS tự làm bài 
Bài 4 : Tính diện tích HCN.
- GV y/c HS đọc đề bài 
 ? cm
CD : 	
CR : 4c 16cm
 ? cm
Diện tích : . cm2 ?
- Yêu cầu HS làm bài
- HS khá, gioir làm bài tập còn lại
3. Củng cố dặn dò : 
- GV tổng kết giờ học, 
- Và chuẩn bị bài sau 
- Lắng nghe 
- 2 HSTB lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS nêu
-HS trả lời
- 1HSY lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc
- HS trả lời
- 1 HSTB lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
 - HS đọc đề 
+ 1 HSK làm ở bảng, lớp Vở
+ Nhận xét bài của bạn 
+ HS sửa bài
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI ( Tiết 4)
I/ Mục tiêu : 
- Nắm được 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và 1 số từ Hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). 
- Nắm được tác dụng của 2 dấu chấm và dấu ngoặc kép 
II/ Đồ dùng dạy học : 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ1 : Giới thiệu bài : 
+ Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào ? 
- Nêu mục tiêu tiết học
HĐ2 : Hướng dẫn kể chuyện : 
Bài 1 : - Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS nhắc lại các bài MRVT. 
GV ghi nhanh lên bảng 
- HS phát phiếu cho 6 nhóm HS. Y/c HS trao đổi, thảo luận và làm bài 
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được
- Gọi các nhóm lên chấm bài của nhau
- Nhận xét tuyên dương
Bài 2 : - Gọi HS đọc y/c 
- Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ 
- Dán phiếu ghi các câu thành ngữ, tục ngữ 
- Y/c HS suy nghĩ để đặt câu
- Nhận xét, sửa từng câu cho HS 
Bài 3 : 
- Gọi HS đọc y/c 
- Y/c HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu 2 chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng 
- Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép 
và dấu hai chấm 
HĐ3 : Củng cố đặn dò : 
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ vừa học 
- Trả lời các chủ điểm : Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng. Trên mđôi cách ước mơ
- 1 HS đọc y/c trong SGK
- Các bài MRVT
- HS hoạt động trong nhóm. 2 HS tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát 
- Dán phiếu lên bảng, 1HS đại diện cho nhóm trình bày 
- Chấm bài của nhóm bạn bằng cách : 
+ Gạch các từ sai
+ Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà nhóm bạn tìm được
- 1 HS đọc thành tiếng 
- HS tự do đọc phát biểu 
- HS trả lời
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Trao đổi thảo luận, ghi ví dụ ra vở nháp 
- HS lắng nghe
 Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2020
Toán : Kiểm tra giữa kì I 
I.Mục tiêu:
 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết, so sánh số tự nhiên
- Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp
- Chuyển đổi số đo thời gian đã học, chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng
- Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai đường thẳng song sonmg, vuông góc
- Giải bài toán Tìm số trung bình cộng, Tìm Hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Hoạt động dạy và học: 
- GV ra đề kiểm tra, HS thực hiện. 
- Thu bài về nhà chấm.
 Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI ( Tiết 3)
I/ Mục tiêu : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng 
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Lập 12 phiếu viết tên từng tờ tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng việt 4, tập 1
 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ1 : Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu
HĐ2 : Kiểm tra đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc
- HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài 
HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập 
- Gọi HS đọc y/c 
- Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4, 5, 6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng 
- Y/c HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét. bổ sung
- Kết luận lời giải đúng 
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh 
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm đúng 
- Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt
HĐ4 : Củng cố dặn dò : 
- Chủ điểm măng mọc thẳng gợi cho em suy nghĩ gì ? Những chuyện kể các em vừa.Đọc khuyên chúng ta điều gì ? 
- Nhận xét tiết học
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị .
- Đọc và trả lời câu hỏi 
- 1 HS đọc thành tiếng
- Một người chính trực. Những hạt giống thóc. Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Chị em tôi
- Hoạt động trong nhóm 4 HS 
Chữa bài 
* 4 HS gồm 4 đối tượng nối tiếp nhau đọc
- 1 bài 3 HS thi đọc
- HS trả lời
Tập làm văn: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI ( Tiết 5))
I/Mục tiêu : 
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc ; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.
- HSNK đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học ; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. 
II/ Đồ dùng dạy học : 
 - Phiếu tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu 
 - Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2,3 
 - Một số phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2, 3 cho các nhóm làm việc 
III/ Hoạt động dạy học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ1 : Giới thiệu bài 
 - Nêu mục tiêu tiết học
HĐ2 : Kiểm tra đọc 
 - Tiến hành tương tự như tiết 1. 
HĐ3 : Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 2 : - Gọi HS đọc y/c 
 - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ
- GV ghi nhanh lên bảng 
 - Phát phiếu cho nhóm HS. Y/c HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét bổ xung.
 - Kết luận phiếu đúng 
- Gọi HS đọc lại phiếu 
Bài 3 : - Gọi HS đọc y/c 
- Phát phiếu cho nhóm HS. Y/c HS trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét bổ xung.
 - Kết luận phiếu đúng 
- Gọi HS đọc lại phiếu 
HĐ4 : Củng cố dặn dò 
- Hỏi : Các BT đọc thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì ? 
- Nhận xét tiết học. Dặn về nhà ôn tập các bài : Cấu tạo tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy, danh từ, động từ.
- Đọc y/c trong SGK
- Các bài tập đọc : Tung thu độc lập. Ở vương quốc Tương Lai. Nếu chúng mình có phép lạ. Đôi giày bata màu xanh. Điều ước của vua Mi-đát
- Hoạt động trong nhóm 
- Chữa bài 
- Hoạt động trong nhóm 
- Chữa bài 
Khoa học: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
 I/ Mục tiêu:
 - Nêu được một số tính chất của nước bằng cách :
 - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra 1 số tính chất của nước 
 - Nêu được VD về ứng dụng 1 số tính chất của nước trong đời sống : làm mái nhà dốc cho nước chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt
II/ Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo nhóm ( như đã dặn ở tiết trước) 
III/ Hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp : 
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
 - Nêu mục tiêu bài học
HĐ1 : Phát hiện màu mùi vị của nước
- GV tiến hành hoạt động trong nhóm 6
 - Y/c các nhóm quan sát 2 cốc thuỷ tinh GV làm và trả lời câu hỏi:
 + Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ?
 + Làm thế nào bạn biết điều đó?
 + Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ?
HĐ2 : Phát hiện hình dạng của nước 
- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm
 - HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nuớc, tấm kính và khay đựng nước 
- Y/c các nhóm cử 1 HS lên đọc thí nghiệm. Các HS khác quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Nước có hình gì ?
- KL : Nước không có hình dạng nhất định
HĐ3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào? 
- GV kiểm tra các vật liệu làm thí nghiệm “Tìm hiểu xem nước chảy ntn?” 
- GV y/c các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện nhận xét kết quả 
HĐ4 : Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất ( 8phút )
+ Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm thế nào?
+ Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước 
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 
+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
+ Y/c 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước 
+ Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì?
+ Em có nhận xét gì về tính chất của nước? 
4 Củng cố dặn dò : 
- Dặn - Tìm hiểu các dạng của nước
- Chuẩn bị theo nhóm 
 + Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước 
 + Nguồn nhiệt, ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước, 
 + Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển 
- Tiến hành hoạt động nhóm 6
+ Quan sát và thảo luận
+ Chỉ trực tiếp
+ Nước không có màu, mùi, vị 
+ Tiến hành làm thí nghiệm
+ Làm thí nghiệm quan sát và thảo luận 
+ Nước có hình dạng chai, lọ, hộp, vật chứa nước 
+ Nhận xét bổ sung
- HS làm thí nghiệm
+ Em thấy vải, bông, giấy là những vật có thể thấm nước 
+ 3 HS lên bảng làm thí nghiệm
+ Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất 
- 3 HS đọc mục bạn cần biết 
Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKI ( Tiết 6)
I/ Mục tiêu : 
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn ; nhận biết được từ đơn, từ láy, từ ghép, DT( chỉ người, vật, khái niệm), ĐT trong đoạn văn ngắn.
- HSNK phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết 
 - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 
 - Một số tờ viết nội dung BT3,4
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ1 : Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu của tiết học
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài 1 : - Gọi HS đọc đoạn văn
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào ? 
+ Những cảnh của đất nước được hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta 
Bài 2 : - Gọi HS đọc y/c 
- Phát phiếu cho HS. Y/c HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét bổ sung 
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng 
Bài 3 - Gọi HS đọc y/c 
- Hỏi : Thế nào là từ đơn : Cho ví dụ
+ Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ
+ Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ
- Y/c HS thảo luận cặp đôi, tìm từ
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu 
- Kết luận lời giải đúng 
Bài 4 : - Gọi HS đọc y/c 
+ Thế nào là danh từ ? Cho ví dụ
+ Thế nào là động từ ? Cho ví dụ 
Tiến hành tương tự bài 3 
HĐ3 : Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà soạn tiết 7, tiết 8 chuẩn bị kiểm tra 
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát từ trên cao xuống 
+ Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà 
- 2 HS đọc thành tiếng 
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi hoàn thành phiếu 
- 1 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận
* 4 HS gồm 4 đối tượng lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ
- Viết vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng 
Lịch sử : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
 LẦN THỨ NHẤT (981)
I.Mục tiêu :
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược 
lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy.
- Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức 
Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, 
Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế. Ông đã chỉ huy 
cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi
II. Đồ dùng dạy học :
- Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981)
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Bài cũ: 
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS trả lời 3 câu hỏi cuối bài
- Nhận xét việc học ở nhà của HS 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979,  sử cũ gọi là nhà tiền Lê”
- GV đặt vấn đề:
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? 
- Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có được dân ủng hộ không ?
- GV tổ chức cho HS thảo luận đi đến thống nhất 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV y/c các nhóm thảo luận và dựa theo câu hỏi sau:
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào thời gian nào ?
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào ?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra ntn?
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không ?
- GV gọi 1 em khá, giỏi thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến 
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp 
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đêm lại kết quả gì cho nhân dân ta?
- GV nhận xét chốt ý
3. Củng cố dặn dò:
- GV dặn HS ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài làm các bài tập tự đánh giá và chuẩn bị bài sau
- HS trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc 
- HS trả lời
- Rất được dân ủng hộ 
- Năm 981
- Theo 2 con đường: Quân thuỷ theo cửa song Bạch Đằng, quân bộ tiến vào theo, đường Lạng Sơn
- HS trả lời
- Không thực hiện được
- 1 HS thuật lại diễn biến
+ Đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào long tin ở sức mạnh dân tộc
Đạo đức : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( T2) 
 I/ Mục tiêu : 
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ 
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày 1 cách hợp lí.
II/ Đồ dùng dạy học : 
 - SGK đạo đức 4 
 - Các trưyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ 
III/ Các hoạt động dạy học : 
 Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của tiết trước 
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
 - Nêu mục tiêu bài học
HĐ1 : Thảo luận theo nhóm 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm về việc bản thân đã sử dụng thời giờ ntn và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới. 
- GV mời 1 vài HS trình bày trước lớp 
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét
- GV nhận xét 
HĐ2 : Trình bày giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm
- Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ bài viết hoặc các tư liệu các em sưu tầm được
- GV cho HS thảo luận, trao đổi về ý nghĩa của các tranh vẽ, bài ca dao vừa trình bày 
- GV nhận xét 
4. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau “ Thực hành kỹ năng giữa kỳ I”
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 HS trình bày trước lớp 
- HS trình bày
- HS trao đổi thảo luận 
 Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2020
ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
 I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt : Vị trí, TP có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch, TP có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp, ĐL là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
- Chỉ được vị trí của TPĐL trên bản đồ (lược đồ).
- HSNK giải thích VSao ĐL trồng được nhiều hoa, quả rau xứ lạnh. XLập mqhệ giữa địa hình với KH, giữa thiên nhiên với HĐSX. 
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt 
III/ Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ
 - GV y/c 3 HS lên bảng lần lượt trả lời 3 câu hỏi của bài 
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
- Nêu mục tiêu
HĐ1 : Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt 
- GV treo tranh lượt đồ lần lượt đặt câu hỏi 
+ Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? 
+ Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét ? 
+ Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hâu ntn ? 
+ Hãy nêu lại các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt ? 
HĐ2 : Đà Lạt – Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước 
- GV y/c HS quan sát 2 bức ảnh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li
+ Hãy tìm VT của hồ Xuân Hương và thác Cam li
Mô tả về nó.
HĐ3 : ĐL- thành phố du lịch và nghỉ mát 
+ Vì sao ĐL trở thành TP du lịch và nghỉ mát ? 
HĐ4 : Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt 
- GV y/c HS đọc phần 3 trong SGK, hoạt động nhóm. 
- Rau quả ở Đà Lạt được trồng ntn ? 
+ Vì sao Đà Lạt lại thích hợp trồng các loại rau và hoa xứ lạnh ? 
+ Kể tên một số các loài hoa, quả, rau của Đà Lạt 
+ Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn ? 
GV KL : 
4. Củng cố dặn dò : 
- GV nhận xét, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài 
 - Và chuẩn bị bài mới “ Ôn tập”
- HS thực hiện
- 4 đến 5 HS lên bảng chỉ lược đồ và bản đồ 
+ Lâm Viên
+ 1500 m so với mặt nước biển 
+ Mát mẻ quanh năm
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét 
- HS làm việc theo cặp, cùng chỉ và thuyết minh cho nhau nghe theo các hình minh hoạ trong SGK
- 2 HS lần lượt lên bảng 
- HS đọc SGK và trả lời
- HS tạo thành các nhóm, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 HS. Cùng đọc SGK và thảo luận. 
- Một số HS đại diện các nhóm trình bày
- HSK,G trả lời 
- HSK,G
- HS lắng nghe
Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
IMục tiêu : 
Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích không quá 6 chữ số). 
HS làm bài 1, 3a.
HSNK làm các bài còn lại. 
II/ Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 
- 3 HS gồm 3 đối tượng lên bảng vẽ hình.- HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn
2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài : 
 - Nêu mục tiêu 
HĐ2 : Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có một chữ số 
- GV viết lên bảng phép nhân 241234 x 2
- Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có 6 chữ số cho số có 1 chữ số thực hiện tính 
+ Khi thực hiện tính nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? 
- GV viết lên bảng phép nhân : 136204 x 4
- GV y/c HS đặt tính và thực hiện tính 
HĐ3 : Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
- GV y/c HS tự làm bài 
Bài 3 a : Tính : 
 - Bài tập y/c chúng ta làm gì ? 
- GV y/c HS làm bài 
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- HS khá, giỏi làm các bài tập còn lại
3. Củng cố dặn dò :
- GV tổng kết giờ học, 
- Chuẩn bị bài sau : Tính chất giao hoán của phép nhân. 
- HS thực hiện
- HS nghe giới thiệu
- HS đọc : 241234 x 2
- 2 HS lên bảng thực hiện tính 
- Nhận xét
- HS trả lời
- HS đọc : 136204 x 4 
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp. HS cả lớp làm bài vào giấy nháp 
- HS nêu các bước như trên 
- 4 HSY lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở.
- Nhận xét
- Tính giá trị biểu thức
-1 HS thực hiện bảng 
+ HS cả lớp làm bài vào Vở
+ HS nhận xét bài của bạn, 2 HS ngồi cùng nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
L.TOÁN : Luyện tập : Về hai đường thẳng song song- vuông góc
I/Mục tiêu : 
 -Nhận biết được hai đường thẳng song song, vuông góc
II/Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
HD luyeän taäp (30p)
1/Điền vào chổ trống
a/Các cặp cạnh vuông góc với nhau ở hình bên là 
 A B
 O 
 D C E
vuông góc với  vuông góc với  
b/Các cặp cạnh không vuông góc với nhau
2/ Neâu caùc caëp caïnh song song trong hình 
 A B
 M N
 Q P 
 D C
-Chaám 1soá baøi –Nhaän xeùt 
Daën : OÂn taäp CB kieåm tra 
BA vuông góc với BC 
AB vuông góc với AD 
DA vuông góc với DC 
CD vuông góc với CB 
CB vuông góc với CE 
OB vuông góc với OC 
OA vuông góc với OB 
OA vuông góc với OD 
OD vuông góc với OC 
OC không vuông goc với CB
AB không vuông goc với OB
AB không vuông goc với OA
AD không vuông goc với OA
DC không vuông goc với OC
DC không vuông goc với OD
FB không vuông goc với BC
Những cặp cạnh song song với nhau :
-HS quan saùt ,neâu 
AB song song với MN
AD song song với MQ
DC song song với QP
CB song song với PN
AB song song với DC
AD song song với BC
MN song song với QP
MQ song song với NP
 Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2020
Toán: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
 I/ Mục tiêu: 
 - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân
 - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán để tính toán.
 - HS làm bài 1,2ab.
 - HSNK bài còn lại.
II/ Đồ dùng dạy và học
 - Bảng phụ kẻ sẵn bảng số như sau : 
III/ Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 
 - 2 HS TB lên bảng làm bài tập tiết 49 - Lớp nhận xét
 2. Bài mới : 
HĐ1 : Giới thiệu bài : 
- Nêu mục tiêu bài học
HĐ2 : Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân 
- GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, sau đó y/c HS so sánh 2 biểu thức này với nhau 
 * Vậy 2 phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau
- GV treo bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học lên bảng tính 
- Ta thấy giá trị của biểu thức a x b luôn thế nào so với giá trị của biểu thức b x a ? 
- Ta có thể viết a x b = b x a 
- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì được tính thế nào ? 
- Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó ntn ? 
- GV y/c HS nêu kết luận
HĐ3 : Luyện tập, thực hành : 
Bài 1 . Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài tập y/c chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 2 (a,b) : Tính.
-BT y/c chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu HS làm bài
- HS khá, giỏi làm bài tập còn lại
3. Củng cố dặn dò : 
 - GV tổng kết giờ học, 
 - Chuẩn bị bài sau : Nhân với 10,100,1000. 
- Lắng nghe 
- HS nêu : 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 vậy 5 x7 = 7 x 5 
- HS đọc bảng số và gọi 3 HS lên bảng thực hiện
- HS trả lời
- HS đọc : a x b = b x a 
- 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_10_ban_2_cot.docx