Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Tô Thị Thanh
kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.
c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2):
Từ tôi thét:
- Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Tô Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Tô Thị Thanh
TuÇn 10 Thø hai, ngµy 9 th¸ng 11 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Kĩ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: ( 3’ ) - Sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: ( 35’ ) Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/3 lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp từng HS. Bài 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là . . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân (nói rõ số trang). - Yêu cầu HS làm nhóm ghi vào bảng các nội dung theo yêu cầu. - Các tổ trưởng kiểm tra, báo cáo GV - HS đọc yêu cầu bài. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. - Các truyện kể: Dế mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin. - Hoạt động trong nhóm 4. - Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực. Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. Người ăn xin Tuốc-ghê-nhép Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin. Tôi (chú bé), ông lão ăm xin. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như yêu cầu. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận đọc văn đúng. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó. - Nhận xét khen/ động viên. 3.Dặn dò-HĐ ứng dụng :(2') - Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện theo yêu cầu của GV: a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin: Từ tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia đến khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. b. Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Là đoạn nhà Trò (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 1) kể nổi khổ của mình: Từ năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vây lương ăn của bọn nhện đến Hôm nay bọn chúng chăn tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em. c. Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe: Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà Tròø (truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu phần 2): Từ tôi thét: - Các ngươi có của ăn của để, béo múp, béo míp đến có phá hết các vòng vây đi không? - HS phát biểu ý kiến. - HS đọc diễn cảm đoạn văn. - Nghe và làm theo. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. II. Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: ( 3’ ) - Sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2. Bài mới: ( 35’ ) 2.1. HĐ khởi động: - HS chơi trò chơi đố các đồ vật có dạng hình đã học. - GV dẫn vào bài mới. 2.2. HĐ luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần). - GV chốt đáp án. + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp sau đó giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích. - GV nhận xét, chốt đáp án => Kết luận: Hình tam giác ABC là tam giác vuông nên có hai đường cao: AB và BC. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét. Bài 4a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. A B D C 3.Dặn dò-HĐ ứng dụng :(2') - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -H- - Ban học tập điều hành. - - HS thực hiện.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Ghi tên các góc. Đ/a: a) Hình tam giác ABC có: góc vuông BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góc tù BMC; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a. Sai; b. Đúng - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS cả lớp. Tiết 3: Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết2) I. MỤC TIÊU - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. (Chỉ yêu cầu sử dụng hai phương án: tán thành và không tán thành) * - Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. - Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. II. CHUẨN BỊ - SGK Đạo đức 4. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Bài cũ: + Sau cuộc thi trượt tuyết, Mi- chi- a hiểu ra điều gì? + Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Thế nào là tiết kiệm thời giờ? Biết tiết kiệm thời giờ thì có lợi ích gì? Hôm nay, chúng ta tìm hiểu qua bài học: "Tiết kiệm thời giờ – T2”. GV ghi đề. b. Tìm hiểu bài: H Đ1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. + Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi: (BT4- SGK) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. + GV mời một số HS trình bày với lớp. - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. HĐ3: Trình bày giới thiệu các tranh vẽ, các tư liệu đã sưu tầm: + GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu + Nhận xét và khen ngợi những em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay. 4. Củng cố - Dặn dò: + Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. - Chuẩn bị bài cho tiết sau. + Mi- chi- a hiểu ra rằng trong cuộc sống, con người chỉ cần một phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng. - HS đọc bài học. - Nhận xét, bổ sung. + HS nêu yêu cầu. - HS làm bài tập. - HS trình bày, trao đổi trước lớp. + HS thảo luận nhóm đôi về bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới. + HS trình bày bài . + Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. + HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết hoặc các tư liệu các em đã sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời giờ. - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gươngvừa trình bày. + HS đọc bài học: Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. Thø ba, ngµy 10 th¸ng 11 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được cộng trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra: ( 3’ ) - GV gọi 3 HS làm bài tập 3 và kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới: ( 35’ ) 2.1.Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 a. 386 259 726 485 528 946 435 269 260 837 452 936 72 529 92 753 647 096 273 549 602 475 342 507 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - + - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thự hiện phép tính. - GV nhận xét. Bài 2 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? - GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. + Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? + Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao nhiêu ? -GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. + Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. + Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ? + Bài toán cho biết gì ? + Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì ? + Vậy có tính được chiều dài và chiều rộng không ? Dựa vào bài toán nào để tính? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét. 3.Dặn dò-HĐ ứng dụng :(2') - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa kì I. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở nháp - + - 2 HS nhận xét. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - 2 HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. a) 6257 +989+743 =( 6257+743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + ( 322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 - HS đọc thầm. - HS quan sát hình. - Có chung cạnh BC. - Là 3 cm. - HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. . - HS đọc. - Biết được số đo chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. - Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. - Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. - Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. - 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - HS cả lớp. Tiết 2: Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. - HS luyện đọc tốt, có ý thức trong tiết học. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng BT2 và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1) III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra: ( 3’ ) - Kết hợp trong giờ kiểm tra 2. Bài mới: ( 35’ ) 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở tuần 4,5,6 đọc cả số trang.GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. 3. Dặn dò – HĐ ứng dụng : ( 2’) + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để sau kiểm tra tiết - 1 HS đọc thành tiếng. - Các bài tập đọc: + Một người chính trực trang 36. + Những hạt thóc giống trang 46. + Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang 55. + Chị em tôi trang 59. - HS hoạt động trong nhóm 4 HS . - Chữa bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện) - 1 bài 3 HS thi đọc. - HS nêu Tiết 3: Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - HS năng khiếu: viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung của bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra: ( 3’ ) - Kết hợp trong giờ kiểm tra 2. Bài mới: ( 35’ ) 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả: a. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. + Nội dung của bài cho biết điều gì? - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. b. Viết chính tả. - Đọc chính tả khoảng 75 chữ /15 phút (HS năng khiếu viết trên 75 chữ/15 phút), viết đúng và tương đối đẹp. c. Nhận xét – đánh giá.. - Thu bài, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. a) Em bé được giao nhiệm vụ gì ? b) Vì sao trời đã tối mà em không về ? c) Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng làm gì ? d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng không ? Vì sao ? - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa lí Việt Nam. Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi tiếng tạo thành tên đó. -Hồ Chí Minh. -Điện Biên Phủ. -Trường Sơn, ... 1. Tên riêng, tên địa lí nước ngoài. -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối Lu-I a-xtơ. Xanh Bê-téc-bua. Tuốc-ghê-nhép. Luân Đôn. Bạch Cư Dị, 3.Dặn dò-HĐ ứng dụng :(2') - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - HS khá, giỏi trả lời - Đọc phần Chú giải trong SGK. - HS viết các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ vào bảng con. - HS viết bài vào vở - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Không được, trong mẫu truyện trên có 2 cuộc đối thoại. cuộc đối thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. - Sửa bài - HS thực hiện Tiết 4: Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. MỤC TIÊU - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. II. CHUẨN BỊ: - Hình trong SGK phóng to . - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 5 “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân” - Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh Bộ Lĩnh? - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với đất nước? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh Lễ lên ngôi của Lê Hoàn, sau đó giới thiệu: Đây là cảnh lên ngôi của Lê Hoàn, người sáng lập ra triều Tiền Lê, triều đại tiếp nối của triều Đinh. Vì sao nhà Lê lại lên thay nhà Đinh, Lê Hoàn đã lập được công lao gì đối với lịch sử dân tộc? Bài học: “Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981) mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. Ghi tựa . b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Làm việc cả lớp: * GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn: Ông là chỉ huy quân đội nhà Đinhvới chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám, quân Tống sang xâm lược. - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Nêu tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược? * Đó chính là nguyên nhân chính dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. * GV đặt vấn đề: + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ;nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. HĐ2: Nhóm: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc? + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? + Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? ** Dựa vào phần chữ kết hợp với lược đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống? - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: Cá nhân: - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống? 4. Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học . - HS hát . + Thủa nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi với lũ trẻ chăn . . . + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . - HS khác nhận xét . 1. Nguyên nhân quân Tống sang xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. + HS đọc thầm SGK. - Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. - HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2. 2. Diễn biến của cuộc kháng chiến: - HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả. - Năm 981 . Đường thủy, đường bộ . - Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và ải Chi Lăng. - Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra ồ ạt và rất ác liệt . - Quân Tống không thực hiện được ý đồ xâm lược của mình . + Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. 3. Kết quả và ý nghĩa: Địch: Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị ta giết : Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. + Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc + HS đọc bài học. Buổi chiều Tiết 3: Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng được đuối nước. II. Đồ dùng dạy – học: - Các hình trong SGK. - Các phiếu câu hỏi ôn tập. - Phiếu ghi tên các món ăn. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: ( 3’ ) - Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: ( 35’ ) 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung hoạt động. a. Hoạt động 1: “Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lí” - Tổ chức HD thảo luận nhóm. + Em hãy chọn những thức ăn bổ dưỡng trình bày một bữa ăn ngon và bổ? b. Hoạt động 2: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí ở Bộ Y Tế. - Gọi HS nêu phần thực hành + Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? -Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện theo yêu cầu SGK. 3.Dặn dò-HĐ ứng dụng :(2') - Gv nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS về học thuộc bài. - 1HS tổ chức cho cả lớp ôn bài. + Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa? - Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn. - Lắng nghe. - Hình thành nhóm. - Nhận nhiệm vụ và thảo luận. - Các nhóm dán kết quả và trình bày giải thích cách chọn và sắp xếp của mình. - Lớp nhận xét. - Ăn đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng. - 2HS nêu lại . Thø t, ngµy 11 th¸ng 11 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Tập làm văn ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK I (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS năng khiếu phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - HS vận dụng kiến thức đã học để đọc, viết và đặt câu hay tốt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn, phiếu kẻ sẵn và bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: ( 3’ ) 2. Bài mới: ( 35’ ) 2.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn văn. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào? + Những cảnh của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. Tiếng Âm đầu Vần Thanh a. Tiếng chỉ có vần và thanh Ao Ao Ngang b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh Dưới Tầm Cánh Chú Chuồn Bay Giờ Là D T C Ch Ch B Gi L ươi âm anh u uôn ay ơ a Sắc Huyền Sắc Sắc Huyền Ngang Huyền Huyền Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu. + Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm được. - Kết luận lời giải đúng. Từ đơn Từ ghép Từ láy Dưới, tầm, cánh . chú, là, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng Chuồn chuồn, rì rào, thung thăng, rung rinh Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? +Thế nào là động từ? Cho ví dụ. -Tiến hành tương tự bài 3. Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền. Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược xuôi, mây. 3.Dặn dò-HĐ ứng dụng :(2') - Nhận xét tiết học - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc. + Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ trên cao xuống. + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn thành phiếu. - Chữa bài (nếu sai). - 1 HS đọc yêu cầu + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, ... - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào giấy nháp. - 4 HS lên viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. - Viết vào vở bài tập. - HS đọc yêu cầu - DT là những từ chỉ sự vật - ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - Lắng nghe. Tiết 2: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. - Đặt tính và thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù; hai đường thẳng song song, vuông góc; tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. - Giải bài toán: Tìm số trung bình cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. BẢNG MA TRẬN Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức Mức độ nhận thức Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số học: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng và lớp. - Đặt tình và thực hiện phép cộng, phép trừ nhân, chia các số có đến sáu chữ số. Tim thành phần chưa biết trong phép tính. Giải bài toán tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số Số câu 4 1 1 4 3 Câu số 1,2,3, 4 7 9 Điểm 3.0 2.0 1 3.0 3.0 Yếu tố đại lượng: - Chuyển đổi số đo thời gian đã học; chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng. Số câu 1 1 1 Câu số 5 8 5 Điểm 1.0 2.0 1.0 Yếu tố hình học: - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc, tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Giải tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số liên quan đến hình học. Số câu 1 1 1 Câu số 6 6 9 Điểm 1.0 1.0 2.0 Tổng Số câu 5 1 1 1 1 6 3 Điểm 4.0 1.0 2.0 2.0 1.0 5.0 5.0 III. Đề kiểm tra Mỗi câu sau có các đáp án A, B, C, D. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: (0,5) Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 700: M1 A. 71 608 B. 57 312 C. 570 064 D. 56 738 Câu 2: (0,5) Cách đọc: "Hai trăm năm mươi sáu triệu ba trăm linh bảy nghìn hai trăm". Đúng với số nào? M1 A. 256 307 200 B. 256 370 200 C. 256 037 020 D. 256 307 002 Câu 3: (1,0) Tính giá trị của biểu thức: 127+ a x 5 với a = 8 (M1) A. 175 B. 810 C. 81 D. 167 Câu 4: (1,0) Số trung bình cộng của 36 ; 42 và 12 là : (M1) A. 30 B. 33 C. 31 D. 32 Câu 5: (1,0) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (M2) 2 tấn 7 kg = kg ; 2 giờ 20 phút = phút Câu 6: ( 1 điểm ) (M2) A B C D Cho hình chữ nhật ABCD (như hình bên). a, Nêu các cặp cạnh vuông góc: ............................................................................................. b, Nêu các cặp cạnh song song: Câu 7: (2,0) Đặt tính rồi tính: (M2) a) 68045 + 21471 b) 96306 – 74096 c) 1162 x 4 d) 6728 : 6 .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 8: ( 2 điểm ) Tuổi anh và tuổi em cộng lại được 34 tuổi, anh hơn em 6 tuổi. Hỏi anh bao nhiêu tuổi, em bao nhiêu tuổi ? (M3) Bài giải Câu 9: ( 1đ) (M 4) a, Tìm a, b biết a + b = 120 và a - b = 36. b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7; 14 ; 21 ; ...... ; ...... ; ....... ; .........; IV. Đáp án Mỗi câu sau có các đáp án A, B, C, D. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: (0,5) Trong các số dưới đây chữ số 7 trong số nào có giá trị là 700: D. 56 738 Câu 2: (0,5) Cách đọc: "Hai trăm năm mươi sáu triệu ba trăm linh bảy nghìn hai trăm". Đúng với số nào? A. 256 307 200 Câu 3: (1,0) Tính giá trị của biểu thức: 127+ a x 5 với a = 8 D. 167 Câu 4: (1,0) Số trung bình cộng của 36 ; 42 và 12 là : A. 30 Câu 5: (1,0) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 2 tấn 7 kg = 2007 kg ; 2 giờ 20 phút = 140 phút Câu 6: ( 1 điểm ) (M2) A B Cho hình chữ nhật ABCD (như hình bên). a, Nêu các cặp cạnh vuông góc: AB và AC, BA và BD, AC và CD, DB và DC C D b, Nêu các cặp cạnh song song: AB và CD, AC và BC Câu 7: (2,0) Đặt tính rồi tính: a) 68045 + 21471 = 89516 b) 96306 – 74096 = 22210 c) 1162 x 4 = 4648 d) 6728 : 6 = 1121 (dư 2) Câu 8: ( 2 điểm ) (Học sinh vẽ tóm tắt bằng sơ đồ) Bài giải Tuổi anh là: (34 + 6) : 2 = 20 (tuổi) Tuổi em là: 34 - 20 = 14 (tuổi) Đáp số: anh: 20 tuổi; em: 14 tuổi Câu 9: ( 1đ) (M 4) a, Tìm a, b biết a + b = 120 và a - b = 36. a = (120 + 36) : 2 = 78 b = 120 - 78 = 42 b, Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7; 14 ; 21 ; 28; 35; 42; 49 Thø n¨m, ngµy 12 th¸ng 11 n¨m 2020 Buổi sáng Tiết 1: Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệmđ
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_10_to_thi_thanh.docx