Giáo án Lớp 4 - Tuần 16

A. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh học bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

C. Các hoạt động dạy - học:

1. Ổn định: Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi 2 HS đọc diễn cảm bài: Tuổi Ngựa và TLCH.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Kéo co.

- Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò chơi Kéo co.

HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.

* Hướng dẫn luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc bài.

- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng.

+ Bài được chia làm mấy đoạn?

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

b) Đọc trong nhóm.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc.

c) GV hướng dẫn cách đọc bài.

- GV đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài.

HĐ 2: - Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH:

+ Qua phần đầu bài, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?

+ Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

+ Trò chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?

+ Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.

+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?

+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?

+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta?

+ Đoạn 3 nói lên điều gì?

+ Hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 3: Thi đọc diễn cảm.

- Gọi HS đọc nối tiếp bài.

- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm, hướng dẫn, đọc mẫu.

- Giọng đọc vui, hào hứng. Chú ý ngắt nhịp, nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau :

 Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội .//

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay nhất. - HS hát.

 2 HS đọc diễn cảm bài: Tuổi Ngựa và TLCH.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát và lắng nghe.

 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Bài được chia làm 3 đoạn.

 Đ.1: 3 dòng đầu.

 Đ.2: 4 dòng tiếp theo.

 Đ.3: 6 dòng còn lại.

- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).

 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời.

+ Kéo co phải có hai đội, thường thì số người của hai đội phải bằng nhau. Thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau. Thành viên của hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thong dài. Kéo co phải đủ ba keo, mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới. Đội nào kéo tuột đội kia ngã sang vùng đất của đội mình 2 keo trở lên là thắng.

+ Đ.1: Cách thức chơi kéo co.

 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời.

+ Kéo co giữa nam và nữ. Nam khoẻ hơn nữ nhiều nhưng có năm bên nữ vẫn thằng. Có năm bên nam thắng. Bên nào thắng thì cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem.

+ Đ.2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời.

+ Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng.

+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xen hội.

+ Đá cầu, đấu vật, đu dây.

+ Đ.3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.

+ Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.

- HS nhận xét bổ sung.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn.

 1HS đọc lại.

- HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc diễn cảm.

 

docx 32 trang Bảo Anh 12/07/2023 3860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 16

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16
TUẦN 16
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020
SÁNG
Tiết 1: Chào cờ
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Toán 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu: 
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .
- Giải các bài toán có lời văn.
- HS khá, giỏi: làm thêm BT1(dòng 3), BT3, BT4.
B. Đồ dùng dạy - học: 
C. Hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính.
 23576 : 56 ; 31628 : 48
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập.
HĐ:.Hoạt động cả lớp.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 6 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 6 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.
a)
b)
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. 
Giải:
Lát được số mét vuông nền nhà là:
1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2
- HS nhận xét, bổ sung. 
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
Trung bình 1 người làm được số sản phẩm là: 
(855 + 920 + 1350) : 25 = 125 (sản phẩm)
 Đáp số:125 sản phẩm
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) Sai ở lần chia thứ 2; 564 : 67 = 7
 (dư 95 > 67) kết quả phép chia sai.
b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47) số 
 dư đúng là17.
D. Củng cố, dặn dò: 
+ Y/c HS nêu lại cách chia cho số có hai chữ số.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Thương có chữ số 0.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tập đọc
KÉO CO
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
C. Các hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 2 HS đọc diễn cảm bài: Tuổi Ngựa và TLCH.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Kéo co.
- Giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và trò chơi Kéo co.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
* Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc bài.
- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng.
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
b) Đọc trong nhóm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
c) GV hướng dẫn cách đọc bài. 
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
HĐ 2: - Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH:
+ Qua phần đầu bài, em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Trò chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi nào khác thể hiện tinh thần thượng võ của dân ta? 
+ Đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 3: Thi đọc diễn cảm.
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
- Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm, hướng dẫn, đọc mẫu.
- Giọng đọc vui, hào hứng. Chú ý ngắt nhịp, nhấn giọng đúng khi đọc các câu sau :
 Hội làng Hữu Tráp / thuộc huyện Quế Võ, / tỉnh Bắc Ninh thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ. // Có năm bên nam thắng, có năm bên nữ thắng.// Nhưng dù bên nào thắng thì cuộc vui cũng rất là vui.// Vui là ở sự ganh đua, / vui là ở những tiếng hò reo khuyến khích của người xem hội .//
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay nhất.
- HS hát.
 2 HS đọc diễn cảm bài: Tuổi Ngựa và TLCH.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát và lắng nghe.
 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Bài được chia làm 3 đoạn.
 Đ.1: 3 dòng đầu.
 Đ.2: 4 dòng tiếp theo.
 Đ.3: 6 dòng còn lại.
- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).
 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.
 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời.
+ Kéo co phải có hai đội, thường thì số người của hai đội phải bằng nhau. Thành viên của mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau. Thành viên của hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây thong dài. Kéo co phải đủ ba keo, mỗi đội kéo mạnh đội mình về sau vạch ranh giới. Đội nào kéo tuột đội kia ngã sang vùng đất của đội mình 2 keo trở lên là thắng.
+ Đ.1: Cách thức chơi kéo co.
 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời.
+ Kéo co giữa nam và nữ. Nam khoẻ hơn nữ nhiều nhưng có năm bên nữ vẫn thằng. Có năm bên nam thắng. Bên nào thắng thì cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi, vui vẻ, tiếng trống, tiếng reo hò, cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem.
+ Đ.2: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời.
+ Kéo co giữa trai tráng hai giáp ranh trong làng với số người mỗi bên không hạn chế, không quy định số lượng. 
+ Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì không khí ganh đua rất sôi nổi ; vì những tiềng hò reo khích lệ của người xen hội. 
+ Đá cầu, đấu vật, đu dây...
+ Đ.3: Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
+ Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. 
- HS nhận xét bổ sung.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
 1HS đọc lại. 
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài: Trong quán ăn Ba cá bống.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Tiếng anh (GVC)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 5: Chính tả (Nghe – viết)
KÉO CO
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết: đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT 2b.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Một vài tờ giấy A4 để HS thi làm 2b. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải 2b.
C. Hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, 1 HS đọc: trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: CT nghe viết: Kéo co. 
HĐ 1: Hoạt động cả lớp.
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
a. Hướng dẫn chính tả: 
- GV đọc đoạn viết chính tả: : từ Hội làng Hữu Trấp.đến chuyển bại thành thắng.
- HS đọc thầm đoạn chính tả. 
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
b. Hướng dẫn viết từ khó. 
- Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Viết chính tả:
- GV HD HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết.
- Gọi đọc lại cho HS soát bài.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. 
HĐ 3: Thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2b: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV giao việc: HS thảo luận nhóm 
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập. 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: đấu vật, nhấc, lật đật.
- HS hát.
 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. 
+ trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi trong SGK. 
- HS đọc thầm .
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có nét đặc biệt là kéo co diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, có năm nữ thắng.
- HS viết bảng con: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, khuyến khích.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 2b:
 1 HS nêu y/c bài tập.
 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài làm : đấu vật, nhấc, lật đật.
- HS chữa bài (nếu sai).. 
D. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung học tập.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tuần sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức
BÀI 8: YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
- Biết được ý nghĩa của lao động.
B. Đồ dùng dạy - học:
- SGK Đạo đức lớp 4.
- Một số câu chuyện về tấm gương lao động, giấy, bút ...
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:	
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo? 
+ Cần thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Yêu lao động.
HĐ 1: Hoạt động nhóm.
Phân tích truyện: “Một ngày của "Pê-chi-a”
- GV đọc lần 1 câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc lại.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, y/c các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
+ Hãy so sánh một ngày của Pê-chi-a với những người khác trong truyện?
+ Theo em Pê-chi-a thay đổi ntn khi chuyện xảy ra?
+ Nếu em là pê-chi-a em có làm như bạn không? vì sao?
GV Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở ... đều là sản phẩm từ lao động, lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp con người sống tốt hơn.
HĐ 2: - Thi kể chuyện.
Bài 1: 
- Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động. 
*Bày tỏ ý kiến.
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Y/c các nhóm thảo luận, bày tỏ ý kiến về các tình huống sau ...
- Y/c các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại:
- Yêu lao động: Chăm chỉ, siêng năng.
- Lười lao động: Chây lười, biếng nhác, thích đi chơi ...
HĐ 3: Hoạt động nhóm.
Bài 2: Thảo luận và đóng vai.
- HS biết thể hiện tinh thần yêu lao động và phê phán hiện tượng chay lười lao động. 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống. 
- Cho HS thảo luận:
+ Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? 
+ Ai có cách ứng xử khác? 
- GV kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thể hiện tốt.
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
+ ...
+ ...
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
 1 HS đọc lại truyện.
- Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.
+ Trong khi mọi người trong truyện hăng say làm việc (như người lái máy cày xới đất, mẹ đóng quả chín vào hòm, mọi người gặt lúa ...) thì Pê-chi-a lại bỏ phí 1 ngày không làm gì cả.
+ Pê-chi-a sẽ cảm thấy hối hận, nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày và Pê-chi-a sẽ bắt tay vào việc ...
+ Em không bỏ phí một ngày như bạn vì phải lao động mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc ... để nuôi sống bản thân và gia đình, xã hội ...
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS nghe tình huống và sắm vai thể hiện xử lý từng tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống.
- HS thảo luận và trả lời các câu hỏi :
+...
+...
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét, tuyên dương các nhóm thể hiện tốt.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hiện yêu lao động.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Khoa học
BÀI 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
A. Mục tiêu:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,...
B. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 64 - 65 SGK.
- Đồ dùng thí nghiệm.
C. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 
+ Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh?
+ Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Không khí có những tính chất gì?
HĐ1: Hoạt động cả lớp.
* Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cả lớp.
- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi: Trong cốc có chứa gì?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn, nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Em nhìn thấy gì ? Vì sao?
+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì?
- GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: 
+ Em ngửi thấy mùi gì?
+ Đó có phải là mùi của không khí không?
GV giải thích: Khi ta ngửi thấy có một mùi thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí như là: mùi nước hoa, mùi thức ăn, mùi hôi thối của rác thải...
+ Vậy không khí có tính chất gì?
- GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.
+ Để có được bầu không khí trong sạch chúng ta cần phải làm gì?
HĐ2: Hoạt động cả lớp.
* Trò chơi: Thi thổi bóng. 
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng trong 3 đến 5 phút.
- GV nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.
- GV hỏi:
1) Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên ?
2) Các quả bóng này có hình dạng như thế nào ?
3) Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không ? Vì sao ?
GV KL: Không khí không có hình dạng nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.
+ Còn những ví dụ nào cho em biết không khí không có hình dạng nhất định.
HĐ3: Hoạt động nhóm.
* Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra. 
- Mô tả thí nghiệm.
+ Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng các tính chất của không khí trong đời sống?
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS hát
 2 HS trả lời.
+...
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại.
+ HS thảo luận trả lời.
- HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí.
 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Mắt em không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu. 
+ Không có mùi, không có vị.
+ Em ngửi thấy mùi thơm.
+ Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí.
- HS lắng nghe.
+ Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.
+ Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường chung, không vứt rác bừa bãi, không hái lá, bẻ cành nơi công cộng góp ý với những hành vi chưa có ý thức bảo vệ môi trường.
- HS hoạt động.
- HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ.
- HS thi thổi bóng.
- HS nhận xét, tuyên dương những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.
- HS trả lời:
1) Không khí được thổi vào quả bóng và bị buộc lại trong đó khiến quả bóng căng phồng lên.
2) Các quả bóng đều có hình dạng khác nhau: To, nhỏ, hình thù các con vật khác nhau, 
3) Điều đó chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào hình dạng của vật chứa nó.
- HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
- Hoạt động theo nhóm.
- Dùng tay ấn thân bơm vào sâu vỏ bơm. Thả ra ta thấy thân bơm bị đẩy về vị trí ban đầu.
+ Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
+ Ứng dụng: Bơm hơi vào bánh xe, quả bóng,...
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
D. Củng cố, dặn dò: 
+ Không khí gồm những thành phần nào?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Lịch sử
BÀI 14: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
 MÔNG - NGUYÊN 
A. Mục tiêu: 
- Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng chống quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: Tập trung vào các sựu kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào hai tay chữ "Sát Thát" và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
+ Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (Thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành nhiều thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa SGK.
- Sưu tầm những mẫu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản.
C. Hoạt động dạy - học: 
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
 + Nhà Trần đã quan tâm đến việc đắp đê như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
HĐ1: Hoạt động cá nhân.
* Ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần.
- Yêu cầu HS đọc Từ đầu ... sát thát (giết giặc Nguyên).
+ Tìm những sự việc cho thấy vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc ?
* GV kết luận:
HĐ2: Hoạt động nhóm.
* Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà trần và kết quả cuộc kháng chiến.
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại và thảo luận theo nhóm:
+ Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu?
+ Việc cả ba lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng như thế nào?
- GV kết luận:
+ Cuộc k/c chống quân XL Mông - Nguyên kết thúc thắng lợi có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc?
+ Vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này?
- Kể về tấm gương của Trần Quốc Toản.
HĐ 3: Hoạt động cả lớp.
* Ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS hát.
 2 HS trả lời.
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- HS đọc.
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: "Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo"
+ Điện Duyên Hồng vang lên tiếng đồng thanh của các bô lão: "Đánh"
+ Trần Hưng Đạo, người chỉ huy tối cao của cuộc k/c viết hịch tướng sĩ kêu gọi nhân dân đấu tranh có câu: "Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng ..."
+ Các chiến sĩ tự chích vào tay mình hai chữ "sát thát".
- HS lắng nghe.
- HS đọc và thảo luận theo nhóm.
+ Khi giặc mạnh vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long để bảo toàn. Khi giặc yếu, vua tôi nhà Trần tấn công quyết liệt buộc chúng phải rút lui khỏi bờ cõi nước ta.
+ Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng rất lớn, làm cho địch khi vào Thăng Long không thấy một bóng người, không một chút lương ăn, càng thêm mệt mỏi và đói khát. Quân địch hao tổn trong khi đó ta lại bảo toàn được lực lượng. 
+ Sau ba lần thất bại quân Mông - Nguyên không dám xang xâm lược nước ta nữa. Đất nước sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững.
+ Vì dân ta đoàn kết, quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc.
 3 HS đọc bài học, lớp lắng nghe.
D. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 2 HS nhắc lại ND bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài: Nước ta cuối thời Trần.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020
SÁNG
Tiết 1: Toán
THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
A. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Bài cần làm:Bài 1(dòng 1,2).
B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ , SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT, lớp làm nháp.
 4674 : 82 ; 35136 : 18
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Thương có chữ số 0.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. 
* Hướng dẫn trường hợp chia hết: 
- Hướng dẫn thực hiện phép chia.
* Phép chia: 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
- Đặt tính và tính.
- GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?
- GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
+ Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- GV nêu lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. 
* Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS đọc lại phép tính rồi nêu cách thực hiện . GV kết hợp ghi bảng. 
- Đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. Nếu HS làm đúng thì cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp. Nếu sai nên hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?
- GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
+ Phép chia 2448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- GV nêu lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 1. 
+ Qua hai phép chia trên em có nhận xét gì? 
HĐ 2: - Hoạt động cả lớp.
* Luyện tập , thực hành.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
a) 8750:35 23520:56 11780:42
b) 2996:28 2420:12 13870:45
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
 1 giờ 12 phút : 97 200 l
 1 phút  : ... l ?
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. 
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc.
- HS đặt tính
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS theo dõi, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
 Vậy 9450 : 35 = 270
+ Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
- HS lắng nghe. 
- HS đặt tính. 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS theo dõi, 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
 Vậy 9450 : 35 = 270
+ Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
- HS lắng nghe. 
+ Đây là hai phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số và đều có chữ số 0 ở thương . 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 4 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a)
b)
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu BT.
 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Giải:
Đổi: 1 giờ 12 phút = 72 phút
Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được là: 
97200 : 72 = 1350 (l)
 Đáp số: 1350 l nước
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI
A. Mục tiêu: 
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc( BT1); tìm được một vì thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước có liên quan đến chủ điểm( BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể( BT3).
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh một số trò chơi.
C. Các hoạt động dạy - học:	
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: Thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn,...
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: MRVT: Đồ chơi - Trò chơi.
HĐ: Hoạt động nhóm.
- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Thảo luận nhóm.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS nêu tên một số trò chơi, dụng cụ khi chơi.
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh : 
+ Trò chơi rèn luyện sự khéo léo : 
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ : 
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm
- Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: Làm việc nhóm đôi.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c HS thảo luận theo cặp và làm bài vào vở.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS hát.
 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. 
- HS nhận xét bạn.
 - HS nhắc lại tên bài.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
- HS trao đổi nhóm. Đại diện ghi ý kiến của nhóm.
 - Nói một số trò chơi: Ô ăn quan ( dụng cụ chơi là những viên sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên mặt đất...) ; xếp hình (một hộp gồm nhiều hình bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, con chó, ô tô...)
+ Kéo co, vật.
+ Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+ Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. 
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
 Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài tập theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét, chữa bài. 
+ Chơi với lửa: làm một việc nguy hiểm.
+ Chơi diều đứt dây: mất trắng tay .
+ Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết chọn bạn , chọn nơi sinh sống.
+ Chơi dao có ngày đứt tay: liều lĩnh ắt gặp tai họa.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận theo cặp và làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả. 
a) Em sẽ nói với bạn "Ở chọn nơi, chơi chọn bạn". Cậu nên chọn bạn mà chơi.
b) Em sẽ nói: Cậu xuống ngay đi: Đừng có "Chơi với lửa" Hoặc "Chơi dao có ngày đứt tay".
- HS nhận xét bổ sung, chữa bài (nếu sai).
D. Củng cố, dặn dò:
+ Em thích những trò chơi nào? Vì sao?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Câu kể.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tiếng anh (GVC)
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. Mục tiêu:
- HS chọn được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. 
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
B. Đồ dùng dạy - học: 
- HS chuẩn bị chuyện để kể.
C. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể lại chuyện đã được đọc hoặc được nghe có nhân vật là những đồ chơi (con vật gần gũi với trẻ em).
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
HĐ 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
- Yêu cầu HS kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
- Yêu cầu nhân vật trong câu chuyện là em hoặc bạn bè.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối đọc gợi ý.
- HD HS có thể kể theo 1 trong 3 cách gợi ý.
- Y/C một số HS nói hướng xây dựng cốt truyện của mình .
- GV nhận xét những em đã chuẩn bị dàn ý cho bài kể.
HĐ3: Thực hành kể, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Khi HS kể theo cặp, GV theo dõi hướng dẫn bổ sung.
- HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét,bình chọn, tuyên dương HS kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- HS hát.
 2 HS lên bảng kể.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS đọc và gạch chân dưới các từ quan trọng.
- HS kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét bạn.
 3 HS tiếp nối đọc gợi ý.
- HS kể.
- HS trình bày hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- HS lắng nghe.
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể, lớp theo dõi, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- HS nhận xét,bình chọn, tuyên dương bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
D. Củng cố, dặn dò: 
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về kể lại chuyện cho bạn bè, người thân nghe và chuẩn bị bài mới.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHIỀU
Tiết 1: Khoa học
BÀI 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ?
A. Mục tiêu:
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần chính của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.
- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...
B. Đồ dùng dạy - học: 
- Hình trang: 66-67 (SGK).
- Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm :
+ Lọ thủy tinh, nến, chậu thủy tinh, vật liệu dùng để làm kê lọ (như hình vẽ).
+ Nước vôi trong.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Nêu các tính chất của không khí?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Không khí gồm những thành phần nào?
HĐ1: Thảo luận nhóm.
* Xác định thành phần chính của không khí.
- GV chia nhóm, giao việc.
- Yêu cầu HS đọc mục thực hành trong trang 66 SGK để biết cách làm.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
+ Có đúng là không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô-xy duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy không?
+ Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
- HD để HS suy luận phần không khí mất đi chính là ô-xy duy trì sự cháy.
+ Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không? Tại sao em biết?
Kết luận: Qua nhiều thí bnghiệm, đã phát hiện: Không hkí gồm hai thành phần chính là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
HĐ2: Làm việc theo nhóm. 
* Tìm hiểu một số thành khác của không khí. 
- Cho HS quan sát nước vôi trong ngay tiết học. Cuối tiết học quan sát lại xem nước vôi có còn trong nữa không?
- Gọi một số HS trả lời câu hỏi: Không khí gồm những thành phần nào?
Kết luận: Không khí gồm hai thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
+...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- Hoạt động nhóm.
- HS đọc mục thực hành trong trang 66 SGK để biết cách làm.
- HS làm thí nghiệm như gợi ý của SGK.
+ Đại diện báo cáo kết quả, thảo luận, lớp nhận xét, thống nhất kết qủa.
+ Điều đó chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
- HS tự phát hiện.
+ Không, vì nến tắt, phần còn lại là ni-tơ.
+ HS nghe.
* Các nhóm làm thí nghiệm tiếp.
- HS quan sát, giải thích dựa vào tiết trước.
 2 HS trả lời.
+ HS nghe.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS nhắc lại các thành phần của không khí.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 2: Đọc thư viện – Rèn kĩ năng sống
Bài 4: Kĩ năng ứng xử với bạn bè (tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Hs biết được nhường nhịn bạn bè là cách nuôi dưỡng tình bạn.
- Hiểu thế nào là thông cảm, nhường nhịn khi cư xử với bạn bè; hiểu được một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn bè.
- Vận dụng một số yêu cầu cơ bản khi ứng xử với bạn trong một số tình huống cụ thể.
B. Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ minh họa trong sgk
C. Hoạt động dạy – học:
1. Trải nghiệm
- Gv cho hs quan sát 4 bức tranh trong sgk tr 19.
- Gv nhận xét
- H: Em rút ra được điều gì về tình bạn qua câu chuyện vừa kể?
2. Chia sẻ- Phản hồi
Hãy đoán thử xem 2 đôi bạn (hình vẽ sgk tr 20) đã nói với nhau nhữ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_16.docx