Giáo án Lớp 4 - Tuần 17
+ Theo em " vời " là gì ?
+ GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công chúa.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 17
TUẦN 17 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 SÁNG Tiết 1: Chào cờ –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số . - Giải các bài toán có lời văn. - HS khá, giỏi: làm thêm BT1(dòng 3), BT3, BT4. B. Đồ dùng dạy - học: C. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính. a) 62321: 307 ; b) 81350 : 187 - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Luyện tập. HĐ:.Hoạt động cả lớp. * Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 6 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. a) 54322 : 346 25275 : 108 86679 : 214 Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Tóm tắt: 240 gói : 18 kg 1 gói :g? - GV nhận xét, đánh giá. - HS hát. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. a) b) - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 6 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp. a) Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Giải: Đổi 18kg = 18000g Số gam muối có trong mỗi gói là. 18000 : 240 = 75(g) Đáp số: 75 gam - HS nhận xét, bổ sung. D. Củng cố, dặn dò: + Y/c HS nêu lại cách chia cho số có ba chữ số. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG A. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK), B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn cần luyện đọc. - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc diễn cảm bài: Trong quán ăn Ba cá bống và TLCH. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Rất nhiều mặt trăng. HĐ 1: - Hoạt động cả lớp. * Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc từng đoạn của bài. - GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng. + Bài được chia làm mấy đoạn? + Theo em " vời " là gì ? + GV chỉ tranh minh hoạ và giải thích: Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến tìm cách để lấy mặt trăng cho công chúa. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài. HĐ 2: - Thảo luận nhóm. - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH: + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH. + Đoạn 2 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH. + Đoạn 3 nói lên điều gì? + Hãy nêu nội dung chính của bài? - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: Thi đọc diễn cảm. - Gọi 3 HS phân vai đọc bài (người dẫn chuyện, chú hề, công chúa). - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc. - GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương bạn đọc hay nhất. - HS hát. 2 HS đọc diễn cảm bài: Trong quán ăn Ba cá bống và TLCH. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. + Bài được chia làm 3 đoạn. Đ.1: Ở vương quốc .... nhà vua. Đ.2: Nhà vua .... vàng rồi. Đ.3: Chú hề ... khắp vườn. - HS đánh dấu từng đoạn. (SGK). + Vời: có nghĩa là cho mời người dưới quyền. + HS lắng nghe. 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó. 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trao đổi trả lời. + Cô bị ốm nặng. + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng. + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng xuống cho công chúa. + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được. + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần so với đất nước của nhà vu. + Đ.1: Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời. + Đ.2: Nói về mặt trăng của nàng công chúa. 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời. + Đ.3: Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn. + Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn. - HS nhận xét bổ sung. 3 HS phân theo vai đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm toàn bài 3 lượt. - HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay nhất D. Củng cố, dặn dò: + Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Tiếng anh (GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 5: Chính tả (Nghe – viết): MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO A. Mục tiêu: - Nghe - viết: đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT 3. B. Đồ dùng dạy - học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a hoặc 2b. C. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, 1 HS đọc: trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - CT nghe viết: Mùa đông trên rẻo cao. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. * Tìm hiểu nội dung đoạn văn. a. Hướng dẫn chính tả: - GV đọc đoạn viết chính tả: Mùa đôngđến đơn sơ. - HS đọc thầm đoạn chính tả. + Dấu hiệu nào cho biết mùa đông đang về với rẻo cao? + Cảnh mùa đông được tác giả miêu tả với khung cảnh đẹp như thế nào. Nhờ đâu mà có được khung cảnh đẹp và sạch sẽ? b. Hướng dẫn viết từ khó. - Cho HS luyện viết từ khó vào nháp: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Viết chính tả: - GV HD HS cách trình bày. - GV đọc cho HS viết. - Gọi đọc lại cho HS soát bài. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá. HĐ 3: Thảo luận nhóm. - Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giao việc: HS thảo luận nhóm - Yêu cầu cả lớp làm bài tập. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - HS hát. 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. + trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, con trâu, quả chanh, bức tranh. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm . + Mây theo các sườn núi trườn xuống,.những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. + Khung cảnh ở đó rất đẹp, sạch sẽ và thoáng mát, nhờ mọi người ở đó có ý thức bảo vệ môi trường tốt. - HS viết nháp: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao. - HS nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu y/c bài tập. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. - HS chữa bài (nếu sai). D. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung học tập. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết ôn tập. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHIỀU Tiết 1: Đạo đức BÀI 8: YÊU LAO ĐỘNG (tiết 2) A. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. - Biết được ý nghĩa của lao động. B. Đồ dùng dạy - học: - SGK Đạo đức lớp 4. - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu lao động. - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Hãy nêu lợi ích của lao động? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Yêu lao động.(t.2) HĐ 1: Hoạt động nhóm đôi. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS biết kể về ước mơ của bản thân. + Em mơ ước khi lớn lên em sẽ làm nghề gì? + Vì sao em lại yêu thích nghề đó. + Để thực hiện mơ ước của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? - GV nhận xét chốt ý đúng: Các em cần có mơ ước cho tương lai và để thực hiện được điều mơ ước đó các em cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để ước mơ của mình trở thành hiện thực. + Yêu lao động mang lại ích lợi gì cho con người? (Dành cho HS khá, giỏi). HĐ 2: - HS trình bày, giới thiệu về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của bạn trong lớp, trong trường. *Mục tiêu: + Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. Cách tiến hành. * Thảo luận nhóm - giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS kể về sự chăm chỉ của mình hoặc của bạn trong lớp, trong trường. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương những bài viết, tranh vẽ tốt. Kết luận: - Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. - HS hát. 2 HS trả lời trước lớp. + ... - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. 1 HS nêu têu cầu bài tập. + HS tự làm theo suy nghĩ của mình. + HS trình bày. + Chăm học. Chú ý nghe cô giảng bài. Làm tốt bài tập cô giao. Ngoan ngoãn nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô. - HS lắng nghe. + Yêu lao động tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân và mọi người xung quanh. - HS làm việc theo nhóm. - HS trình bày kết quả. - Cả lớp thảo luận, nhận xét tuyên dương bạn. - HS lắng nghe. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Kính trọng , biết ơn người lao động. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ I A. Mục tiêu: * Ôn tập các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối . - Một số tính chất của nước và kh6ng khí ; thành phần chính của không khí . - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí. B. Đồ dùng dạy - học: - Hinh vẽ tháp dinh dưỡng chua hoàn thiện. C. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Không khí gồm có những thành phần nào? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập học kì I. HĐ1: Hoạt động cả lớp. * Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - Tiến hành thảo luận nhóm. 1) Phát hình vẽ: Tháp dinh dưỡng - Các nhóm thi đua hoàn thiện "Tháp dinh dưỡng cân đối". - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương HS trình bày hay nhất. 2) Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và TLCH 2,3. + không khí và nước có những tính chất gì giống nhau? + Nêu các thành phần của không khí . thành phần nào là quan trong nhất? *GV: Thành phần ô-xi quan trọng nhất đối với con người. + Yêu cầu HS quan sát hình 2 thảo luận cặp đôi nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV nhận xét đánh giá. HĐ2: Hoạt động cả lớp. * Triển lãm . *Tiến hành: - GV nhận xét tuyên dương nhóm có nhiều tranh ảnh phong phú đúng đề tài. HĐ3: Hoạt động nhóm. * Vẽ tranh cổ động. - HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường, nước và không khí. - GV HD, động viên, khuyến khích để những HS có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. - Gọi HS lên trình bày sản phẩm. - GV nhận xét, tuyên dương những HS vẽ đẹp đúng chủ đề, ý tưởng sáng tạo. - HS hát 2 HS trả lời. +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại. - HS làm việc trong nhóm lớn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: - Ăn hạn chế Muối - Ăn ít Đường - Ăn có mức độ Dầu mỡ, vửng, lạc - Ăn vừa phải thịt, cá, thuỷ hải sãn, đậu phụ. - Ăn đủ Quả chín trái cây - Ăn đủ Rau, bí, cải, cà chua, rau sống. - Ăn đủ Lương thực, gạo, bắp khoai. - HS thảo luận , trình bày, nhận xét tuyên dương bạn. + Trong suốt không màu , không mùi , không vị. + Không khí gồm hai thành phần chính: ô-xi và ni tơ. - HS nghe. Mây đen Mây trắng Mưa Hơi nước Nước - HS nhận xét bổ sung. - Các nhóm trình bày các tranh ảnh theo tư liệu về nước và không khí - Trình bày KQ: Các HS trong nhóm tập thuyết trình về sản phẩm của nhóm. - HS vẽ theo nhóm. - HS trình bày sản phẩm, nêu ý tưởng - HS nhận xét, tuyên dương bạn. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức để: Kiểm tra HK I. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ 1 A. Mục tiêu: - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ. - Phiếu học tập. C. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS trả lời trước lớp. 1. Nhà Trần đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu? 2. Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? 3. Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa gì? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập. HĐ1: Hoạt động theo nhóm. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: - GV phát cho mỗi nhóm một bảng thời gian và các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn . - GV treo trục thời gian lên bảng và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, 938. - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: Hoạt động nhóm. * Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ XV. - GV treo băng thời gian lên bảng. - Các em hãy suy nghĩ, xem lại bài, sau đó các em lên gắn nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian trong bảng. - Gọi HS lên thực hiện yêu cầu. - Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi HS nói sự kiện lịch sử với thời gian tương ứng. - Gọi HS đọc lại toàn bộ bảng. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi: Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kì đó là gì? Câu hỏi này đã kẻ thành bảng thống kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng và dựa vào bảng để trả lời câu hỏi trên. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, bổ sung chốt kết quả đúng. HĐ 3: Hoạt động cả lớp. * Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. - Treo bảng phụ viết định hướng kể, gọi HS đọc to trước lớp. - GV cho HS thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. Các em nên kể theo định hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng, lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay, đạt, đúng nội dung. - HS hát. 3 HS trả lời. 1... 2... 3... - HS nhận xét bạn. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - Lớp chia thành 3 nhóm thảo luận . - HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương ứng: Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa? Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS nhận xét, bổ sung. - HS quan sát. - HS thực hiện cá nhân. - HS lên bảng gắn nội dung sự kiện. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc to trước lớp. - HS lắng nghe, thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 ý). - HS nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc trước lớp. + Sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? xảy ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc. + Nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? - HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng thêm tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lịch sử mà mình chọn. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại ND bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra HK I. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 SÁNG Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên bản đồ. - Làm bài tập 1 (bảng 1,2 (3 cột)), 4(a,b). B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ , SGK. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT2, lớp làm nháp. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: GTB: - Luyện tập chung. HĐ: - Hoạt động cả lớp. * Luyện tập , thực hành. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. Bài 4a,b: - HD HS đọc biểu đồ rồi TLCH SGK. - Gọi 1 HS nêu y/cầu BT. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - HS hát. 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. - HS nhận xét ban. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu BT. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621 Số bị chia 66178 66178 66178 Số chia 203 203 326 Thương 326 326 203 Bài 4a,b: HS đọc biểu đồ rồi TLCH SGK. 1 HS nêu yêu cầu BT. 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Giải: a) Số cuốn sách tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b) Số cuốn sách tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là: 6250 - 5750 = 500( cuốn ) Đáp số: a) 1000cuốn b) 500 cuốn D. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ? A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2,mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). B. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn để phân tích mẫu. C. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. + Câu kể dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Câu kể Ai làm gì? HĐ1: Phần nhận xét. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phát phiếu kẻ sẵn để HS trao đổi theo 6 nhóm (không phân tích câu 1 vì không có từ chỉ hoạt động). - Y/c đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: Làm việc nhóm. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gợi ý mẫu. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. HĐ2: Phần ghi nhớ. + Câu kể Ai làm gì? Thường gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận giữ chức vụ gì? - GV đính ghi nhớ lên bảng. HĐ3: Phần luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở và trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn và trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu kể Ai - làm gì? - GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì? - HS hát. 2 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV. + ... + ... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm đoạn văn. Bài 2: - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người (vật) hoạt động 1 2 đánh trâu ra cày người lớn 3 nhặt cỏ, đốt lá các cụ già 4 bắc bếp thổi cơm mấy chú bé 5 lom khom tra ngô các bà mẹ 6 ngủ khì trên lưng mẹ các em bé 7 sủa om cả rừng lũ chó - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo nhóm và làm bài vào vở. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Câu Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người (vật) hoạt động. 2 Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? 3 Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ, đốt lá? 4 Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp, thổi cơm? 5 Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô? 6 Các em bé làm gì? Ai ngủ khì trên lưng mẹ? 7 Lũ chó làm gì? Con gì sủa om cả rừng? - HS nhận xét bổ sung, chữa bài (nếu sai). + Câu kể Ai làm gì? Thường gồm hai bộ phận: + Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ, trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? + Bộ phận thứ hai là vị ngữ, trả lời câu hỏi: Làm gì? 3 HS đọc lại ghi nhớ. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở và trình bày kết quả. - Câu 2, 3, 4 (trong đoạn văn) là kiểu câu kể Ai làm gì? - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - HS làm bài theo nhóm bàn và trình bày kết quả. Chủ ngữ Vị ngữ Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo Chị tôi đan móm lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu - HS nhận xét, chữa bài. Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. VD: Hàng ngày, em thường dạy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em một bữa sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Em chải đầu, thay quần áo. Rồi bố đưa em đến trường. D. Củng cố, dặn dò: + Gọi 2HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 3: Tiếng anh (GVC) –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 4: Kể chuyện MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ A. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. B. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trang 167 SGK (phóng to). C. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Một phát minh nho nhỏ. * Hướng dẫn HS kể chuyện. HĐ 1: GV kể chuyện. - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Cho HS kể theo nhóm. - Cho HS thi kể trước lớp. - Yêu cầu nhóm kể nối tiếp. - Yêu cầu cá nhân kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. + Câu chuyện kể về ai? Như thế nào? + Câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? - GV nhận xét chốt các ý kiến. - HS hát. 2 HS lên bảng kể. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK - HS nhận xét bạn. 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - HS thi kể chuyện. - Theo dõi bạn kể và đặt câu hỏi cho nhóm kể. VD: về có thể đặt câu hỏi: 1) Theo bạn Ma-ri-a là người như thế nào? 2) Bạn có nghĩ rằng mình cũng thích tò mò ham hiểu biết như Ma-ri-a không? 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay. - Đại diện nhóm trình bàyvề nội dung và ý nghĩa câu chuyện. + Cô bé ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên. + Nếu chịu khó tìm tòi thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú bổ ích. - HS nhận xét, chữa bài. D. Củng cố, dặn dò: + Yêu cầu HS nhắc lại nội dung? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về học bài kể lại chuyện cho bạn bè, người thân nghe và chuẩn bị bài mới. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– CHIỀU Tiết 1: Khoa học BÀI 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY A. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. B. Đồ dùng dạy - học: - Các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm. + Hai lọ thuỷ tinh: (1 to, 1 nhỏ), 2 cây nến. + 1 lọ thuỷ tinh không có đáy ( hoặc ống thuỷ tinh) nến, để kê như hình vẽ. C. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Không khí có ở đâu? + Không khí có những tính chất gì? + Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Không khí cần cho sự cháy. HĐ1: Hoạt động cả lớp. * Vai trò của oxi đối với sự cháy. - GV kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm. + Thí nghiệm 1: (SGV) - Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra? + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ? + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì? - Kết luận. - GV nhận xét đánh giá. HĐ2: Hoạt động cả lớp. - GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi : + Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra? - GV thực hiện thí nghiệm và hỏi: + Kết quả của thí nghiệm này như thế nào? + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy? - GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác. (Như SGV) + Vì sao cây nến có thể cháy bình thường? + Ta thấy: Khi sự cháy xảy ra khí ni-tơ và khí các - bo - níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào lọ tiếp tục cung cấp ô - xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục. + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại sao lại phải làm như vậy? KL: Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp không khí. Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được. HĐ3: Hoạt động nhóm. * Ứng dụng liên quan đến sự cháy. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát h.5 và TLCH. + Bạn nhỏ đang làm gì? + Bạn làm như vậy để làm gì? - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh. - GV nhận xét, đánh giá trực tiếp cho mỗi nhóm. HĐ4: Hoạt động nhóm đôi. - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. + Khí ô-xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy? + Làm cách nào để duy trì sự cháy? - GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời đúng. - HS hát 3 HS trả lời. +... +... +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại. H2O nước - HS quan sát, trao đổi và phát biểu ý kiến. + Cả 2 cây nên cùng tắt. + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường. + Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ. - HS nghe. - HS nhận xét bổ sung. - HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả: - Lắng nghe. - HS lắng nghe và quan sát. - HS suy nghĩ và trả lời: cây nến vẫn cháy bình thường. + Cây nến sẽ tắt. - Quan sát thí nghiệm và trả lời. + Cây nến sẽ tắt sau mấy phút. + Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô-xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp. + Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô-xi liên tục. + Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô-xi nên cây nến đã cháy được liên tục. - HS lắng nghe và quan sát GV. + Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô-xi. - HS lắng nghe. - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm sau đó cử đại diện trình bày. - Các nhóm quan sát h.5 và TLCH. - HS lắng nghe. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo cặp đôi. +HS làm việc nhóm đôi và trả lời. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiết 2: Đọc thư viện – Đọc cặp đôi AI MUA HÀNH TÔI A. Mục tiêu: Hình thành thói quen đọc sách cho học sinh. Hiểu câu chuyện Ai mua hành tôi để tạo cho học sinh thói quen thích đọc sách. B. Chuẩn bị: GV: Phòng đọc ở Thư viện; Sách chuyện Ai mua hành tôi khổ lớn C. Các hoạt động: 1. Ổn định 2. Hoạt động cơ bản 1. Trước khi đọc Cho HS quan sát trang bìa truyện và nêu lần lượt các câu hỏi: Em thấy hình ảnh gì trong tranh? Tiếp đó GV mở thêm các trang bên trong truyện ( Trang 4, 6, 8, 10, 11, 16) cho HS quan sát. Và hỏi HS: Em còn thấy những hình ảnh gì? Như vậy các em có đoán được câu chuyện là gì không? GV nhận xét và nêu câu chuyện. ( Các em đoán cũng gần đúng tên truyện rồi đó, hôm nay cô và các em cùng đọc câu chuyện Ai mua hành tôi) 2. Trong khi đọc GV đọc kết hợp chỉ vào chữ trong sách và điệu bộ cử chỉ. 3. Sau khi đọc GV mở cho HS xem lại vài tranh và đặt câu hỏi: - Chuyện gì xảy ra với anh nông dân hiền lành? - Vợ anh nông dân làm gì với lọ nước? và chuyện gì xảy ra với chị? - Chuyện gì đã xảy ra với vợ chồng anh nông dân? - Sau khi vợ bị bắt vào cung vua, anh nông dân đã làm gì để được sống bên vợ? - Qua câu chuyện cho em biết điều gì? GV: Trong câu chuyện có những từ tượng thanh, tượng hình và từ chỉ đặc điểm: ngào ngạt, quấn quýt, ngắm nghía, hoảng hốt khi cô đọc lần 2 các em cùng đọc với cô nhé. GV đọc lần 2 kết hợp chỉ vào chữ. 4. HĐ Mở rộng Chia lớp làm 2 nhóm. Giao việc cho từng nhóm. Cho HS trao đổi và thực hiện yêu cầu. Khen các nhóm. * Giới thiệu chuyện mới. Quan sát và trả lời các câu hỏi của GV. Quan sát và trả lời câu hỏi. HS phát biểu. Theo dõi. HS trả lời. Theo dõi và cùng đọc với GV những từ lặp lại nhiều lần trong câu chuyện. Đại diện nhóm nhận phiếu và đọc to yêu cầu trong phiếu. Thảo luận- trình bày.
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_17.docx