Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Võ Thị Mỹ Vân

- HS nêu: 3 đoạn

+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc

+ HS nhận xét cách đọc của bạn

+ HS đọc thầm phần chú giải

- HS đọc bài theo nhóm đôi

- 1 nhóm đọc lại toàn bài

- HS nghe

* KT động não.

 

doc 19 trang Bảo Anh 12/07/2023 2100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Võ Thị Mỹ Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Võ Thị Mỹ Vân

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 14 - Võ Thị Mỹ Vân
TUẦN 14
Từ ngày 2 đến ngày 6/12/2019
Thứ/ ngày 
Môn
Tên bài dạy
PPCT
Thứ 2
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Tuần 14
Chú Đất Nung (T1)
Chia một tổng cho một số
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T1)
14
27
66
14
Thứ 3
Chính tả LTVC
Thể dục*
Toán
Chiếc áo búp bê (N- V)
Luyện tập về câu hỏi
Dạy chuyên*
Chia cho số có một số
14
27
27
67
Thứ 4
Mĩ thuật*
Tập đọc 
Tin học*
Toán 
Dạy chuyên*
Chú Đất Nung (T2)
Dạy chuyên*
Luyện tập
14
28
10
68
Thứ 5
Thể dục*
TLV
Toán 
Khoa học
Dạy chuyên*
Thế nào là miêu tả?
Chia một số cho một tích
Bảo vệ nguồn nước
28
27
69
28
Thứ 6
Anh văn*
Anh văn*
TLV
SHTT
Dạy chuyên* 
Dạy chuyên*
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
SHTT Tuần 14
27
28
28
14
Thứ hai, ngày 2 tháng 12 năm 2019
TẬP ĐỌC:
CHÚ ĐẤT NUNG
I.MỤC TIÊU: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất)
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
- GDKNS: KN xác định giá trị; KN thể hiện sự tự tin. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ 
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. CÁC PP/ KTDH TÍCH CỰC 
- KT động não; KT đọc sáng tạo. 
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
2’
1’
 11’
12’
10’
2’
1’
1.Ổn định. 
2.Bài cũ: Văn hay chữ tốt 
GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều & nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh.
- GV giới thiệu Chủ điểm Tiếng sáo diều. 
Hoạt động1: HD luyện đọc
- 1 em đọc cả bài.
- GV giúp HS chia đoạn .
- HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) 
GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm
- Yêu cầu 1 nhóm đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? 
- Chúng khác nhau thế nào?
- GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
Chú bé Đất đi đâu & gặp chuyện gì?
GV nhận xét & chốt ý 
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?
Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
GV nhận xét & chốt ý 
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
HDHS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
GV hướng dẫn đơn giản để HS có giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của nhân vật 
HD kĩ cách đọc 1 đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ông Hòn Rấm cười  thành Đất Nung)
GV đọc mẫu 
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố : 
Nhận xét chung giờ học
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài sau. 
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm & nêu
HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc 
HS nêu: 3 đoạn 
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
HS đọc bài theo nhóm đôi
1 nhóm đọc lại toàn bài
HS nghe
* KT động não. 
HS đọc thầm đoạn 1
Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất
Chúng khác nhau:
+ Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp.
+ Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người.
HS đọc thầm đoạn 2
Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
HS đọc thầm đoạn còn lại
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát
+ Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích
-Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
+ Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
* KT đọc sáng tạo. 
- Một tốp 4 HS đọc lần lượt theo cách phân vai. 
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
Thảo luận để tìm ra cách đọc phù hợp
HS lắng nghe
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
TOÁN :
 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU: Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Tính toán cẩn thận chính xác. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
15’
8’
7’
3’
2’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Luyện tập chung
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng:
 (35 + 21) : 7
- Yêu cầu HS tính.
- Yêu cầu HS tính tiếp: 
 35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Khi chia một tổng cho một số ta có thể làm như thế nào?
- Gọi vài HS nhắc lại tính chất. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
a)Tính bằng 2 cách 
b) Tính bằng 2 cách (theo mẫu)
Hd mẫu, nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính bằng 2 cách (theo mẫu)
Hd mẫu, yêu cầu làm vở.
4.Củng cố: Nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.
HS tính trong vở nháp
(25 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
HS so sánh & nêu: kết quả hai phép tính bằng nhau.
Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
- Đọc y/c, làm bảng con.
Kết quả a/ = 10 ; = 21
 b/ = 7 ; = 23
- Đọc yêu cầu, theo dõi mẫu, làm vở 
Kết quả a/ = 3; b/ = 4
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T1)
I/ MỤC TIÊU: Biết được công lao của các thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- GDHS biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
*GDKNS: KN lắng nghe; KN thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô.
*BH&ĐĐLS: Nhớ ơn thầy cô.
II/ ĐDDH: GV: Băng chữ cho HĐ3
 - HS: Sgk
III/ CÁC PPKT DẠY HỌC.
- Trình bày 1 phút. Thảo luận nhóm.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
10’
10’
10’
3’
1’
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: 
- Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng việc làm cụ thể nào?
- Nhận xét
3/ Bài mới :
a. GTB: ghi tựa 
b. HĐ1: Xử lý tình huống.
*MT: Biết công lao của thầy cô đối với hs.
*CTH: Nhóm 2
- Nêu tình huống ở sgk.
Nhận xét
*KL: Ta phải biết ơn, kính trọng thầy cô vì thầy cô là người vất vả dạy chúng ta nên người?
 *BH&ĐĐLS: Kể câu chuyện Nhớ ơn thầy cô.
c. HĐ2: Làm việc cá nhân
*MT: Biết được các biểu hiện thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
CTH: B1: cá nhân
B2: Nhận xét.
*KL
d. HĐ3: Làm việc theo nhóm
*MT: Hoàn thành BT2 (sgk)
- B1: Chia nhóm, giao việc.
B2: Phát phiếu 
B3: Nhận xét 
*KL: a, b, c, đ, e, g là biết ơn, còn lại không biết ơn.
4/ Củng cố: Gọi hs đọc ghi nhớ 
5/ Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
2 HS trả lời
Nhắc lại tựa
*Thảo luận nhóm đôi.
- Thảo luận 
Trình bày các cách ứng xử, nêu lí do
Bổ sung
- Lắng nghe và nêu nội dung câu chuyện.
*Trình bày 1 phút.
- Phát biểu ý kiến
+Tranh 1, 2, 4 thể hiện thái độ kính trọng biết ơn thầy cô, tranh 3 không tôn trọng.
+ Tranh 3: không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
*Làm việc nhóm
Thảo luận viết tên việc làm biết ơn hay không biết ơn thành 2 cột. 
Trình bày. 
HS đọc
Thứ ba, ngày 3 tháng 12 năm 2019
CHÍNH TẢ :
 NGHE - VIẾT: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I.MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s/x dễ lẫn.
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT2a
- Giấy A4 để các nhóm HS thi làm BT3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
 1’
19’
5’
5’
4’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
Yêu cầu HS tự tìm & đọc 6 tiếng có âm đầu l/n hoặc có vần im/iêm
GV nhận xét .
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: HDHS nghe - viết chính tả 
GV đọc đoạn văn cần viết 
Nội dung đoạn văn này là gì? 
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: HDHS làm bài tập 
Bài tập 2a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3a:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
- Lưu ý HS: tìm đúng tính từ theo đúng yêu cầu của bài 
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm
4.Củng cố: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. 
HS thực hiện 
HS nhận xét
HS theo dõi trong SGK
Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương. 
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai,cách viết tên riêng.
HS nhận xét
-HS luyện viết bảng con
-HS nghe – viết
-HS soát lại bài
-HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT
- HS lên bảng làm vào phiếu
- Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh 
- Cả lớp nhận xét kết quả 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS thi đua theo nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, kết luận nhóm thắng cuộc (tìm được nhiều tính từ / đúng) 
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I.MỤC TIÊU: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1). 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn & đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4). 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1
- 3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3,3 tờ giấy trắng để HS làm BT4
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
8’
7’
8’
7’
 3’
 2’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
Câu hỏi & dấu chấm hỏi
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
*Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS 
- GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán câu trả lời đã viết sẵn – phân tích lời giải
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài trên phiếu – gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi. 
- GV nhận xét, chốt lại: có phải – không; phải không; à.
Bài tập 4:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV phát phiếu cho 3 HS 
- GV nhận xét
Bài tập 5:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Trong số 5 câu đã cho, có:
+ 2 câu là câu hỏi
+3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi
4.Củng cố: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm vào VBT - tự đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét 
- HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi
- 3 HS lên bảng làm trên phiếu
- HS trình bày bài 
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Mỗi HS tự làm – đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn.
- 3 HS làm phiếu
- HS tiếp nối nhau đọc câu hỏi đã đặt – mỗi em đọc 3 câu.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi 
- HS trao đổi theo cặp
- Đại diện nhóm phát biểu.
- Cả lớp nhận xét
TOÁN:
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số 
( chia hết, chia có dư).
- Có ý thức tính toán cẩn thận , chính xác.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK, Phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
10’
10’
 6’
6’
2’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
Một tổng chia cho một số.
- GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: 
- GV viết lên bảng phép tính 
 128 472 : 6 = ?
- Gọi 1 em lên bảng tính
- GV nhận xét và dán bảng cách chia
- Gọi vài em nhắc lại cách chia
Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 
- GV viết lên bảng phép chia
 230 859 : 5 = ?
- GV dán bảng cách chia, sau đó gọi vài em nhắc lại 
- GV hướng dẫn HS ghi
 230859 : 5 = 46171(dư 4)
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
Bài tập 2:
Tóm tắt:
6 bể.. 128610 lít 
1 bể. lít?
- Nhận xét, chốt lại kết quả
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập
- HS tính vào nháp 
 128472 6
 08 21412
 24
 07 
 12
 0
- HS đăt tính và tính vào nháp
- 1 HS lên bảng làm
 230859 5
 30 46171
 08
 35
 09
 4
- HS làm bảng con
Kết quả: 
a. 92719 b. 52911 (dư 1)
 76242 95181 (dư 8) 
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435(l)
Đáp số: 21435 l
Thứ tư, ngày 4 tháng 12 năm 2019
TẬP ĐỌC:
 CHÚ ĐẤT NUNG (tt)
I.MỤC TIÊU: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời 
nhân vật ( chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). 
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ND bài: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở 
thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được người khác.
( trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK ) 
 - GDKNS: KN xác định giá trị; KN thể hiện sự tự tin. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III – CÁC PP/ KTDH TÍCH CỰC 
- KT động não; KT đọc sáng tạo. 
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
3’
11’
12’
10’
 2’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Chú Đất Nung 
- GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi 
- GV nhận xét .
3.Bài mới: 
- Giới thiệu bài
Hoạt động1: HD luyện đọc
- 1 em đọc bài 
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- GV mời HS đọc phần chú thích 
- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp
- 2 nhóm thi đọc bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc thầm từ đầu  nhũn cả chân tay
- Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột?
- GV nhận xét & chốt ý 
 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại 
- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? 
- Vì sao Đất Nung có thê nhảy xuống nước, cứu hai người bột? 
GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn từ “Hai người bột tỉnh dần  đến hết
- Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
GV yêu cầu HS đọc lướt 2 phần của truyện kể 
- Em hãy đặt tên cho truyện thể hiện ý nghĩa của câu chuyện?
- GV nhận xét 
Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
- GV hướng dẫn để HS có giọng đọc phù hợp .
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hai người bột tỉnh dần  trong lọ thuỷ tinh mà) 
- GV đọc mẫu 
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm .
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố: Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? 
5.Dặn dò: GV nhận xét giờ học
- HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
-HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
-HS nhận xét
-HS xem tranh minh hoạ bài 
- Đọc bài
- 4 đoạn .
-Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- HS đọc thầm phần chú giải
- HS đọc bài theo cặp
- 2 nhóm đọc lại toàn bài
- HS nghe
* KT động não. 
- HS đọc thầm 
- HS kể 
- HS đọc thầm đoạn còn lại 
- Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại 
- Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. 
- HS đọc lại đoạn văn 
- Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách.
- Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người hữu ích. 
- HS đọc lướt 2 phần của truyện kể 
- HS tự suy nghĩ, tự đặt 1 tên khác cho truyện thể hiện ý nghĩa của truyện
- Lần lượt từng HS tiếp nối nhau đọc tên truyện mình đã đặt
- Cả lớp nhận xét 
* KT đọc sáng tạo. 	
- Một tốp 4 HS đọc lần lượt theo cách phân vai. 
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- HS nêu ‎
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu) cho một số. 
- Có ý thức tính toán cẩn thận , chính xác. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 SGK , Phiếu 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
10’
10’
10’
 4’
 1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: 
 Chia cho số có một chữ số
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Bài tập 1:
- Đặt tính rồi tính
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).
- Chữa bài.
Bài tập 4:
- Tính bằng 2 cách
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
- GV phát phiếu lớn cho vài nhóm làm rồi trình bày
- GV nhận xét – chốt lại kết quả
4.Củng cố 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích
- HS làm bài vào bảng con
- HS làm bài vào vở
Số bé: 
 (42506 – 18472):2 = 12017 
Số lớn: 
 12017 + 18472 = 30489
- HS làm bài vào vở
- HS làm bài theo nhóm đôi
- HS làm phiếu lớn trình bày
- Lớp nhận xét
Thứ năm, ngày 5 tháng 12 năm 2019
TẬP LÀM VĂN:
THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I.MỤC TIÊU
- HS hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ). 
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1,mục III) .
- Bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ & phiếu khổ to viết nội dung BT2 (phần nhận xét) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
5’
5’
5’
 8’ 
7’
4’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ 
GV yêu cầu 1 HS kể lại một câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 (tiết TLV trước), 
GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Nhận xét.
Bài tập 1
Yêu cầu HS tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn? 
GV nhận xét. 
Bài tập 2
GV giải thích cách thực hiện yêu cầu của bài theo ví dụ trong SGK. Nhắc HS chú ý đọc kĩ đoạn văn ở BT1, hiểu đúng các câu văn
GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm.
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
GV nêu lần lượt từng câu hỏi:
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá sòi & lá cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
*Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hd luyện tập 
Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Truyện Chú Đất Nung chỉ có 1 câu miêu tả ở phần 1: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cuỡi ngựa tía, dây cương vàng & một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
Yêu cầu 1 HS học tốt làm mẫu – miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà minh thích.
GV khen ngợi những HS viết được những câu văn miêu tả hay, gợi tả. 
4.Củng cố: Yêu cầu 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 
- Yêu cầu HS tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường. 
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. 
1 HS kể 
Lớp nhận xét
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại, tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn là: cây sòi – cây cơm nguội – lạch nước. 
1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.
HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo nhóm, ghi lại vào bảng những điều các em hình dung được về cây cơm nguội, lạch nước theo lời miêu tả. 
Đại diện mỗi nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét
2 HS đọc lại bảng kết quả đúng, đầy đủ nhất.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 
Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Để tả được hình dáng của cây sòi, màu sắc của lá sòi & lá cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng mắt. 
+ Để tả được chuyển động của lá cây, tác giả phải quan sát bằng mắt, bằng tai.
+ Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả.
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu của bài tập
1 HS học tốt làm mẫu – miêu tả một hình ảnh trong đoạn thơ Mưa mà minh thích.
Mỗi HS đọc 1 đoạn thơ, tìm một hình ảnh mình thích, viết 1, 2 câu vào vở để tả lại hình ảnh đó. 
1 HS nhắc lại ghi nhớ. 
TOÁN:
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC TIÊU: Thực hiện được phép chia một số cho một tích.
- Có ý thức tính toán cẩn thận , chính xác 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- SGK ,Phiếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
10’
20’
 4’
1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS làm lại bài 4 
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức.
GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
Yêu cầu HS tính
- So sánh giá trị của ba biểu thức em thấy thế nào?
Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể làm như thế nào ? .
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức.
Phát phiếu lớn cho vài em làm
Bài tập 2:
GV phân tích mẫu:
60 : 15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Gọi 3 em lên bảng làm bài
GV theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả
4.Củng cố: Nhắc lại tính chất chia một số cho một tích.
Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.
2 HS lên bảng làm.
HS nhận xét
HS tính
 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
- Các giá trị đó bằng nhau
24 : (3 x 2) = 24 :3 : 2 = 24 : 2 : 3 
Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
HS làm bài vào PHT
- HS làm phiếu lớn trình bày 
- HS theo dõi và làm vào vở.
a) 80 : 40 = 80 : (10 x 4) = 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
b) 150 : 50 = 150 : (10 x 5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3
c) 80 : 16 = 80 : (4 x 4) = 80 : 4 : 4 = 20 : 4 = 5
- Vài em nhắc lại
KHOA HỌC:
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC 
(GDBVMT- Toàn phần)
I.MỤC TIÊU: Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,.
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước
- GDBV MT: Thực hiện bảo vệ nguồn nước sạch.
- GDSDTKNL&HQ: HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- GDKNS: KN làm chủ bản thân; KN tư duy phê phán. 
- GDBVMT-BĐ: Mối liên hệ giữa nguồn nước và nước biển, sự ô nhiểm nguồn nước là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 58, 59 SGK
- Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS
III – CÁC PP/ KTDH TÍCH CỰC 
-KT chia nhóm; KT trình bày 1 phút.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
17’
13’
 4’
 1’
1.Ổn định. 
2.Bài cũ: 
Một số cách làm sạch nước
Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống?
GV nhận xét. 
3.Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
Bước 1: Làm việc theo cặp
GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp
* GDBVMT: GD hs giữ vệ sinh sẽ xung quanh nguồn nước sạch, giếng nước; không đục phá ống nước
* GDSDTKNL&HQ: HS nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
*GDBVMT-BĐ: Mối liên hệ giữa nguồn nước và nước biển, sự ô nhiểm nguồn nước là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm biển.
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước
Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước
Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh
GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia
GV đánh giá nhận xét, tuyên dương .
4.Củng cố : HS đọc bài học
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
5.Dặn dò
- Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước.
HS trả lời 
HS nhận xét
* KT chia nhóm. 
Hai HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước:
Hình 1: đục ống nước sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước
Hình 2: đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác bị chết 
Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước:
Hình 3: vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ được môi trường đất vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh
Hình 4: nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm
Hình 5: khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản
Hình 6: xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí
- HS nêu những việc bản thân, gia đình và địa phương đã làm được để bảo vệ nguồn nước
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các việc như GV đã hướng dẫn
Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục thực hiện, nếu cần
* KT trình bày 1 phút.
Thứ sáu, ngày 6 tháng 12 năm 2019
TẬP LÀM VĂN:
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I.MỤC TIÊU
- HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, 
kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). 
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài 
văn miêu tả cái trống trường (mục III). 
- Yêu thích tìm hiểu tiếng Việt
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ Cái cối xay trong SGK.
- Phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài câu d (BT1, phần nhận xét) và 1 tờ giấy viết lời giải câu b, d (BT1, phần nhận xét)
- VBT, phiếu lớn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
10’
10’
10’
 4’
 1’
1.Ổn định: 
2.Bài cũ: Thế nào là miêu tả? 
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 
GV nhận xét .
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: HD phần nhận xét
Bài tập 1
GV giải nghĩa thêm: áo cối (vòng bọc ngoài của thân cối)
GV yêu cầu HS trả lời miệng các câu hỏi a, b, c; trả lời viết trên phiếu câu d 
a)Bài văn tả cái gì?
b)Các phần mở bài & kết bài
trong bài “Cái cối tân”. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
c)Các phần mở bài & kết bài đó 
giống với những cách mở bài & kết bài nào đã học?
d)Phần thân bài tả cái cối theo 
trình tự như thế nào? 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
GV nói thêm về biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá trong bài.
Bài tập 2
- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?
- GV nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS. 
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
GV giải thích thêm . 
Hoạt động 2: HD luyện tập 
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nhận xét, treo bảng viết lời giải
Yêu cầu HS làm bài tập câu d: viết thêm phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống để đoạn văn trở thành bài văn hoàn chỉnh.
- GV nhận xét, bổ sung
4.Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học
5. Chuẩn bị bài: LT miêu tả đồ vật. 
 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. 
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân, những từ ngữ được chú thích & những câu hỏi sau bài.
HS quan sát tranh minh hoạ cái cối
HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi.
- Cái cối xay gạo bằng tre.
- Phần mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống. 
- Phần kết bài: Cái cối xay cũng như  theo dõi từng bước anh đi 
- Các phần mở bài, kết bài đó giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng.
- Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. 
- Tiếp theo tả công dụng cái cối. (Xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm)
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.
Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 
HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm bài tả cái trống, suy nghĩ. 
- HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a, b, c
- 1HS đọc lại theo bảng GV đã chuẩn bị sẵn.
- HS làm bài vào VBT
Vài HS làm bài vào phiếu lớn
HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bài trên bảng lớp lời mở bài hay.
HS tiếp nối nhau đọc phần kết bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bài trên bảng lớp lời kết bài hay.
Ngày tháng 12 năm 2019
KP DUYỆT
Nguyễn Thị Tú
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 14
I/ Mục tiêu:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 14
- Đề ra phương hướng cho tuần 15
II/ Hoạt động lên lớp:
1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần 14.
- Lần lượt từng tổ trưởng lên báo cáo các mặt thi đua của tổ trong tuần.
- Lớp trưởng đối chiếu theo dõi, báo cáo bổ sung.
- GV nhận xét chung

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_14_vo_thi_my_van.doc