Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Tô Thị Thanh
: Đọc diễn cảm:
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn
+ Nhận xét.
C.Kết luận:
+ Liện hệ giáo dục( tinh thần đoàn kết, làm việc có ích )
- Câu chuyện giúp em hiểu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Tô Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Tô Thị Thanh
TuÇn 19 Thø hai, ngµy 18 th¸ng 1 n¨m 2021 Buổi sáng Tiết 1: Tập đọc BỐN ANH TÀI (Truyện cổ dân tộc Tày) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt đông của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu: 1.Kiểm tra: - GV kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1:Luyện đọc: + HS hoặc GV chia đoạn:5 đoạn. + Mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài đoạn 2. - GV giải nghĩa một số từ khó: chõ xôi, vồ, chí hướng. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: ¶ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào? ¶ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? ¶ Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Khây đã làm gì? ¶ Cẩu Khây đã gặp ai đầu tiên? Người đó như thế nào? ¶ Người thứ hai Cẩu Khây gặp là ai? Người đó có tài năng gì? ¶ Cuối cùng Cẩu Khây đã gặp ai? Người ấy thế nào? HĐ3: Đọc diễn cảm: Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 2. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét. C.Kết luận: + Liện hệ giáo dục( tinh thần đoàn kết, làm việc có ích) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. -1HS đọc toàn bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó và câu văn dài. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. + HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. ¶ Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. ¶ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. -Ý 1: Sức hkỏe và tài năng của Cẩu Khây. + HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. ¶Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót. ¶Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. -Ý 2: Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. + HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi ¶Đến một cành đồng Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc để đắp đập. Tên cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh, cậu bé sốt sắng xin đi cùng. + HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi ¶Đó là cậu bé Lấy Tai Tát Nước. Cậu bé có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường. + Đọc thầm đoạn 5 và t/lời c/hỏi. ¶Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. Cậu có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. -Ý 3: Tài năng của 3 người bạn. - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. Tiết 2: Chính tả KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. CHUẨN BỊ: - 3 tờ phiếu viết nội dung BT 2. Ba băng giấy viết nội dung BT 3a (3b). - VBT Tiếng Việt 4/2 (nếu có). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu: 1. Khởi động 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1:Cả lớp: 1.Nghe viết: Kim tự tháp Ai Cập * Trao đổi về nội dung đoạn văn: + Đoạn văn nói về điều gì? * Hướng dẫn viết chữ khó: - Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + Gv đọc bài cho HS viết bài. * Soát lỗi chấm bài: + GV đọc bài chính tả cho HS soát lỗi. + GV nhận xét và sửa sai những lỗi cơ bản. 2. Bài tập: HĐ2: Cá nhân: Bài 2: Chọn chữ viết đúng ... GV hướng dẫn: Nhiệm vụ của các em là chọn một trong hai từ trong các ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu văn cho đúng. - Cho HS làm bài. - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng chính tả cần tìm: Sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài tập 3:Xếp các từ ngữ sau đây thành hai cột... Câu a - Bài tập cho một số từ. Nhiệm vụ của các em là chọn từ ngữ đúng chính tả và từ ngữ sai chính tả để điền vào 2 cột cho đúng. - Cho HS làm bài và trình bày. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Từ ngữ viết đúng chính tả Từ ngữ viết sai chính tả sáng sủa sản sinh sinh động sắp sếp tinh sảo bổ xung C.Kết luận: + GV củng cố bài học: Giáo dục các em biết bảo tồn các giá trị văn hóa, giữ gìn vệ sinh chung. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc bài, lớp lắng nghe. ¶Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + Các từ: công trình, kiến trúc, hành lang, ngạc nhiên,... - HS viết chính tả. - HS rà soát lại. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi và sửa ra lề trang vở. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài tập vào VBT. - Báo cáo kết quả bài tập. - Lớp nhận xét. - HS chép lời giải đúng vào VBT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. Tiết 3: Toán KI – LÔ – MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1km2 = 1000000m2. - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. * Bài 1, bài 2, bài 4 (b). Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ một cánh đồng hoặc một khu rừng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Cả lớp: *.Giới thiệu ki- lô- mét vuông - GV giới thiệu:1km x 1km = 1km2 ki- lô- mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km. - Ki- lô- mét vuông viết tắt là km2, đọc là ki- lô- mét vuông. * 1km bằng bao nhiêu mét? * Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m. - Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2? 2.Luyện tập – thực hành HĐ2: Cá nhân: Bài1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống - GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 1 HS viết các số đo. + Nhận xét, Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm .- GV yêu cầu HS tự làm bài. + Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ? Bài 3: Bài 4: - GV y/c HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. * Để đo diện tích phòng học người ta dùng đơn vị đo diện tích nào? C.Kết luận: - HS nhắc lại tên bài. - Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - HS quan sát hình vẽ: - HS đọc:1km x 1km = 1km2. - HS đọc. - 1km = 1000m. - HS tính: 1000m x 1000m = 1000000m2. - 1km2 = 1000000m2. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, lớp làm vở. Đọc Viết Chín trăm hai mươi mốt km2 921 km2 Hai nghìn km2 2000 km2 Năm trăm linh chín km2 509 km2 Ba trăm hai mươi nghìn km2 320000km2 -Hơn kém nhau 100 lần. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng, lớp làm vở. 1km2 =1000000m2 5km2 = 5000000m2 1000000m2 = 1km2 32m249dm2 = 3249dm2 1m = 100dm2 2000000m2 =2km2 - HS đọc đề bài. - Diện tích phòng học là 40m2. -Diện tích nước Việt Nam là 330991km2. - Mét vuông. Tiết 4: Đạo đức KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kỹ năng: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. * Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. 2. Năng lực: - Hs biết sắp xếp thời gian học tập ,sinh hoạt. 3. Phẩm chất: - Hs biết thực hiện nghiêm túc quy định trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK Đạo đức lớp 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu lao động. - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Ở nhà , em đã làm được những việc gì để phục vụ bản thân? + Em đã tham gia vào những công việc lao động gì ở trường, ở lớp? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Kính trọng, biết ơn người lao động. HĐ 1: Hoạt động nhóm. - GV đọc truyện (truyện Buổi học đầu tiên SGK). - Cho các nhóm thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. KL: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. HĐ 2: Hoạt động cá nhân. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS biết nhận ra những người lao động chân chính. - GV nhận xét, đánh giá. KL: - Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, kỹ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (trí óc hoặc chân tay). - Những người ăn xin, những kẻ buôn bán ma tuý, buôn bán phụ nữ không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. HĐ 3: Hoạt động nhóm. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu được lợi ích của công việc mà người lao động có trong tranh. - GV nhận xét, đánh giá. KL: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân , gia đình và xã hội. HĐ 4: Hoạt động nhóm đôi. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. KL: - Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e), (g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. - Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng người lao động. 4. Củng cố: - Gọi 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học ghi nhớ và chuẩn bị bài mới. 2 HS trả lời trước lớp. + ... + ... - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận theo hai câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK. - HS lắng nghe. - HS lăng nghe và thực hiện. Thø ba, ngµy 19 th¸ng 1 n¨m 2021 Buổi sáng Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. * Bài 1, bài 3 (b), bài 5. Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông. II. CHUẨN BỊ: GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm lại BT 2. - GV nhận xét HS. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: Bài 1: Viết số thích hợp vào... - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, sau đó có thể yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình. HĐ2: Nhóm: Bài 5: - GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2. - GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố. + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm + Nhận xét và khen. C.Kết luận: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. + HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 530dm2 = 53000cm2 300dm2 = 3m2 13dm229cm2 = 1329cm210km2 = 10000000m2 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 - Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi: + Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh. + Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2. - HS làm theo nhóm.Báo cáo kq. a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng. Tiết 2: Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI - LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II. CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (LT). - VBT Tiếng Việt 4/2 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu: 1.Kiểm tra: 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Cả lớp: I. Nhận xét: + GV gọi HS đọc đoạn văn. + Tìm câu kể trong đoạn văn? Xác định chủ ngữ trong câu vừa tìm được? + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm được? + Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành? II. Ghi nhớ: III. Luyện tập – thực hành: HĐ2: Cá nhân: Bài tập 1:Đọc đoạn văn sau. + GV cho HS thảo luận theo nhóm. + Nhận xét, khen. Bài tập 2:Đặt câu. + Yêu cầu HS tự làm. - Báo cáo kết quả. - GV nhận xét. Bài tập 3:Đặt câu theo... - Một HS khá giỏi làm mẫu: nói 2 – 3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất. C.Kết luận: - HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Một HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi. - Các câu kể trong đoạn văn: Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. Câu 3:Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. + Chủ ngữ chỉ sự vật ( người, con vật) + Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. + HS đọc, cả lớp lắng nghe. - HS đọc. - HS làm nhóm. Báo cáo kết quả. + Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Bộ phận CN được in đậm: Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. Câu 4: Thanh niên lên rẫy. Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. + HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng, lớp làm VBT. a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện. b.Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc. - Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân. VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày ... - HS cả lớp. Tiết 3: Khoa học TẠI SAO CÓ GIÓ ? I. Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 74,75 SGK. - Chong chóng (HS làm). - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: + Hộp đối lưu như mô tả trang 74 SGK. + Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: - Không khí cần cho sự sống. - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Tại sao có gió? HĐ1: Hoạt động cả lớp. * Chơi chong chóng. *Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - GV kiểm tra số chong chóng của HS. - Cho HS ra sân chơi, các nhóm trưởng điều khiển các bạn. Vừa chơi vừa tìm hiểu xem: + Khi nào chong chóng không quay? + Khi nào chong chóng quay? + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? KL: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh. Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm. Không có gió tác động thì chong chóng không quay. HĐ2: Hoạt động cả lớp. * Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió. *Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió. - GV chia nhóm, các nhóm báo cáo về đô dùng thí nghệm. - Yêu cầu HS đọc các mục Thực hành tr. 74 SGK để biết cách làm. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm trình bày. KL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. HĐ3: Hoạt động nhóm đôi. * Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tụ nhiên. *Mục tiêu: Giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và đọc mục Bạn cần biết tr.75 SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển? - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. KL: - Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày và ban đêm. 4. Củng cố: + Trong cuộc sống người ta ứng dụng gió vào việc gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Gió mạnh, gió nhẹ. Phòng chống bão. - HS hát 2 HS trả lời. +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại. - HS mang số chong chóng đã được hướng dẫn làm ở nhà. - HS ra sân chơi: - Mỗi nhóm đứng thành 2 hàng quay mặt vào nhau, đứng yên và đưa chong chóng ra trước mặt. Nhận xét xem chong chóng có quay không? Tại sao? (tuỳ vào thời tiết lúc đó). + Nếu chong chóng không quay cả nhóm thảo luận làm thế nào để chong chóng quay? (tạo gió bàng cách chạy). + Nhóm trưởng cử ra 2 bạn cầm chong chóng chạy: một chạy nhanh, một chạy chậm. Cả nhóm quan sát chong chóng nào quay nhanh hơn? +Tìm hiểu xem nguyên nhân quay nhanh: *Do chong chóng tốt. *Do bạn đó chạy nhanh? *Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh chong chóng quay nhanh. - Đại diện các nhóm báo cáo, chong chóng nào quay nhanh , chậm...và giải thích: + Tại sao quay nhanh? + Tại sao quay chậm? - HS theo dõi. . - HS thực hiện theo y/c của GV, đại diện nhóm báo cáo đồ dùng thí nghiệm - HS đọc các mục Thực hành tr.74 SGK để biết cách làm. - Các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát, đọc mục Bạn cần biết tr.75 SGK và giải thích: + Tại vì... - HS lắng nghe. + HS nêu.... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4: Kĩ Thuật GIEO HẠT GIỐNG RAU, HOA ( tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Biết được các bước và yêu cầu của từng bước gieo hạt rau, hoa. - Làm được công việc gieo hạt trên luống hoặc trong bầu đất. - Có ý thức tiét kiệm hạt giống, yêu thích lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Một số loại hạt giống rau, đậu hoặc hoa. - Túi bầu hoặc hộp nhựa, hộp sắt , đất. - Dầm xới, cuốc, bát đựng hạt giống. - Đất đã lên luống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra ghi nhớ ,dụng cụ và vật liệu 3.Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu bài và ghi đề bài Hoạt động 1: làm việc cá nhân *Mục tiêu:Hs thực hành gieo hạt giống rau, hoa. *Cách tiến hành: -Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của hs - Gọi 1-2 hs nhắc lại các bước gieo hạt. - Nêu thời gian và nhiệm vụ. - Gv phân chia nhóm và nơi làm việc . - Các nhóm phân công công việc cụ thể cho các thành viên trong nhóm như cuốc hốc, gieo hạt, tưới nước - hs thực hành gieo hạt trên luống đất hoặc trong bầu đất theo hướng dẫn của gv *Kết luận: Hoạt động 2: làm việc cá nhân *Mục tiêu: Đánh giá kết quả học tập *Cách tiến hành: - Các tiêu chuẩn đánh giá: + Chuẩn bị đầy đủ vật liệu,dụng cụ lao động. + Gieo hạt cách đều, phủ đất và tưới nước đúng cách. + Hoàn thành đúng thời gian - Gv nhận xet và đánh giá kết quả học tập của hs *Kết luận: Nhắc lại trả lời Buổi chiều Tiết 1: Tập đọc CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI (Xuân Quỳnh) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu: 1. Khởi động: Kết hợp kiểm tra bài cũ -Bài “Bốn anh tài” + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào? - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài: B.Giảng bài: HĐ1: Luyện đọc: - Gọi 1HS đọc toàn bài. -GV hoặc HS chia đoạn: 7 khổ thơ. Giọng đọc chậm, dàn trải, dịu dàng, đọc chậm hơn ở câu thơ kết. - Ngắt giọng: hết khổ dừng lâu hơn. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc cách ngắt nhịp một số câu thơ. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2:Tìm hiểu bài: + Trong câu chuyện ai là người được sinh ra đầu tiên? + Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất hiện? Tại sao lại như thế? + Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay người mẹ? + Bố giúp trẻ em những gì? + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy điều gì đầu tiên? + Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là gì? HĐ3: Đọc diễn cảm: H/dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 4,5. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét, tuyên dương. C.Kết luận: - Bài thơ giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học? -Liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ xôi... + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. - 1 HS đọc bài học. + Nhận xét, bổ sung. -HS đọc. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - Đọc thầm khổ 1 để trả lời các CH: + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. - Đọc thầm khổ 2 để trả lời các CH + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ. + Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. - Đọc thầm khổ 4, 5 để trả lời các câu hỏi: + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. - Đọc thầm khổ còn lại để trả lời các câu hỏi: + Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy “Chuyện làm người” đầu tiên. ¶Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em. ¶Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảøm trân trọng của người lớn với trẻ em. ¶Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - HS đọc + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. - HS nhẩm từng khổ à khuyến khích các em học cả bài. Ý nghĩa: Bài thơ cho ta thấy mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành tất cả cho trẻ em mọi đều tốt đẹp nhất. Tiết 2: Kể chuyện BÁC ĐÁNH CÁ VÀ Gà HUNG THẦN I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa truyện SGK phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét việc kiểm tra KC GKI. 2.Giới thiệu bài: GV ghi đề. B.Giảng bài: Hoạt động 1: GV kể chuyện. - Kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó. - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa trong SGK. - Kể lần 3 ( nếu cần ). Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập. Bài 1: Dựa vào lời kể của thầy em hãy thuyết minh cho nội dung của từng tranh bằng 1 hoặc 2 câu + Dán tranh minh họa ở bảng + Viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh Bài 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Và trao đổi với bạn về ý nghĩa của chuyện C.Kết luận: - Khen những em chăm chú nghe bạn kể, nhận xét chính xác, đặt câu hỏi hay - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.. - Lắng nghe. - Lắng nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa. Hoạt động lớp, nhóm. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh. - Cả lớp nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Mỗi nhóm kể từng đoạn truyện, sau đó kể toàn truyện rồi trao đổi ý nghĩa truyện - Thi kể chuyện trước lớp: + 2,3 nhóm tiếp nối nhau thi kể toàn bộ truyện. + Vài em thi kể toàn bộ truyện. + Mỗi nhóm kể xong đều nêu ý nghĩa truyện, đối thoại cùng thầy cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. Tiết 3: Lịch sử NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu: 1.Kiến thức, kỹ năng: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly-một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. * HS khá, giỏi: - Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho quan lại, quí tộc: qui định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quí tộc. - Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. 2. Năng lực: - Hs biết lắng nghe và chia sẻ với với các bạn trong nhóm. 3. Phẩm chất: - Hs biết thực hiện nghiêm túc quy định trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK. - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS trả lời trước lớp. + Ba lần quân Nguyên Mông xâm lược nước ta, nhà Trần đã có kế sách như thế nào? + Kết quả ra sao? -GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Nước ta cuối thời Trần HĐ1: Hoạt động theo nhóm. * Tình hình nước ta cuối thời Trần. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo 4 nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm . Nội dung phiếu: + Vào nửa sau thế kỉ XIV: + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Những kẻ có quyền thế đối với dân ra sao? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - Gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm. + Nêu khài quát tình hình nước ta từ giữa thế kỉ XIV, dưới thời Trần như thế nào? HĐ2: Hoạt động nhóm. * Nhà Hồ thay thế nhà Trần. - Hoạt động cả lớp: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Em biết gì về Hồ Quý Ly? + Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào? + Hồ Quý Ly đã tiến hành những cải cách gì để đưa nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn?( Dành cho HS khá, giỏi) + Theo em, việc Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua là đúng hay sai? Vì sao? + Nêu nguyên nhân chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại? (Dành cho HSKG). GV KL: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ. Nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược. Nhà Hồ suy sụp, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. 4. Củng cố: + Nêu các biểu hiện suy tàn của nhà Trần? + Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và ôn tập chuẩn bài: Chiến thắng Chi Lăng. - HS hát. 3 HS trả lời theo yêu cầu của GV. +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận. - HS ghi lại các sự kiện tương ứng: + Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản. + Những kẻ có quyền thế ngang nhiên vơ vét của dân để làm giàu; đê điều không ai quan tâm. + Bị sa sút nghiêm trọng. Nhiều nhà phải bán ruộng, bán con, xin vào chùa làm ruộng để kiếm sống. + Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình + Quân Chiêm quấy nhiễu, nhà Minh hạch sách... - Đại diện các nhóm trình bày tình hình nuớc ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV . - HS nhận xét bổ sung. + Giữa thế kĩ XIV, nhà Trần bước vào thời kì suy yếu. Vua quan ăn chơi sa đọa, bóc lột nhân dân tàn khốc. Nhân dân cực khổ, căm giận nổi dậy đấu tranh. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. + Là 1 vị quan đại thần, có tài của nhà Trần. + Năm 1400, nhà Hồ do Hồ Quý Ly đứng đầu thay thế nhà Trần xây dựng Tây Đô( Vĩnh Lộc, Thanh Hóa), đổi tên nước là đại ngu. + Quy định lại số ruộng cho quan lại, quý tộc; quy định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quý tộc. + là đúng, vì lúc đó nhà Trần lao vào ăn chơi hường lạc, không quan tâm đến phát triển đất nước, nhân dan đói khổ, giặc ngoại xâm lăm le xâm lược. Cần có triều đại khác thay thế nhà Trần gánh vác giang sơn. + Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. - Lắng nghe - HS suy nghĩ cá nhân trả lời. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Thø n¨m, ngµy 21 th¸ng 1 n¨m 2021 Buổi sáng Tiết 1: Toán HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. Bài 1, bài 2 II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác - HS: Giấy kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Mở đầu: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra VBT của HS và nhận xét. 2.Giới thiệu bài: B.Giảng bài: 1. Giới thiệu hình bình hành HĐ 1: Cả lớp: - GV vẽ h
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_19_to_thi_thanh.docx