Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Bản 2 cột
GV treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó 5 phần được tô màu.
- Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau?
- Có mấy phần được tô màu ?
- GV nêu chia hình tròn ra thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Bản 2 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Bản 2 cột
TUẦN 20 Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021 TOÁN Tiết 96 : PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Làm quen với khái niệm phân số. 2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số 3. Thái độ: HS có thái độ học tập tích cực. II. Đồ dùng dạy- học : -BGĐT, SGK III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Muốn tính chu vi, diện tích của hình bình hành ta làm như thế nào ? 3. Bài mới : 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Khái niệm phân số - GV treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó 5 phần được tô màu. - Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau? - Có mấy phần được tô màu ? - GV nêu chia hình tròn ra thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Năm phần sáu viết là . Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch và thẳng với 5. - GV yêu cầu HS đọc và viết . - Ta gọi là phân số. - Phân số có tử số là 5, có mẫu số là 6. - Phân số cho em biết điều gì ? - Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. - GV lần lượt dán hình như SGK, HS đọc và nêu cách hiểu tử số và mẫu số của từng phân số. c) Luyện tập : Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ và tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở . a) Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình ? b) Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì ? - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2 : Viết theo mẫu : - GV và HS cùng làm bài mẫu, sau HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng làm. - GV cùng HS thống nhất kết quả, gọi HS khác đọc lại các phân số trên. 3. Củng cố dặn dò : GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự nhiên. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời. -Hs quan sát và trả lời - HS đọc năm phần sáu và viết . - HS nhắc lại : Phân số - HS nhắc lại. - Hs trả lời - HS trả lời - HS nêu. -Hs đọc yêu cầu và làm bài -Hs chữa bài -Hs lắng nghe và thực hiện -------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 39: BỐN ANH TÀI (Tiếp ) I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng 1 . Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ND : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây . Kĩ năng: -HS đọc lưu loát toàn bài - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. 3 . Thái độ: -Hs yêu thích hứng thú với môn học II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK. 2: Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc - Gọi 2 em đọc tiếp nối 2 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu trong bài. Lần 1 : GV chú ý sửa phát âm. Lần 2 : HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ. Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng). + Nêu cách đọc đúng câu văn dài ? Em đọc ứng dụng ? - Cho luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài : ở c. Tìm hiểu bài : - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào ? - Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt ? - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh. - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh ? - Ý nghĩa của câu chuyện này là gì ? -Gv nhẫn ét d. Luyện đọc diễn cảm : - Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn. HS tìm giọng đọc bài văn. - GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu; yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm đoạn trích thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. - GV nhận xét tuyên dương em đọc tốt. 3. Củng cố dặn dò : Truyện đọc này giúp em hiểu điều gì ? - Chuẩn bị : Trống đồng Đông Sơn. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1HS đọc bài, lớp đọc thầm. - 2 HS tiếp nối đọc bài. - Đoạn 1 : Từ đầu đến yêu tinh đấy. - Đoạn 2 : còn lại. - Các nhóm đọc kết hợp sửa lỗi cho bạn. - Đại diện các nhóm đọc – lớp nhận xét. - HS đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. -Hs trả lời . - Hs trả lời . - Hs trả lời . -Hs nêu ý kiến -Hs nhận xét - 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn và tìm giọng đọc bài văn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm mỗi tổ 1 em. -Hs lắng nghe và thực hiện -------------------------------------------- CHÍNH TẢ Tiết 20 : NGHE -VIẾT : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. Muc tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng 1 . Kiến thức: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2 . Kĩ năng: - Làm đúng BT CT phương ngữ 2b, 3b. 3 . Thái độ: - KNS giáo dục HS trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp . II. Đồ dùng dạy - học: -BGĐT, vở chính tả III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ : sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình.. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : - GV đọc toàn bài chính tả. - Bài viết có mấy tên riêng ? - HS viết các từ khó trong bài : Thế kỉ XIX, Đân-lớp, Suýt ngã, Năm 1880. - Nhắc HS chú ý những chữ cần viết những tên tiêng nước ngoài, những chữ số La mã, những từ ngữ thường viết sai và cách trình bày. - GV đọc chính tả, HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài chính tả một lần. - GV chấm, sửa sai từ 7 đến 10 bài. - Nhận xét chung. Bài tập 2 b : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lên bảng điền uôt/ uôc. Bài tập 3 a : Điền tiếng có vần uôc/ uôt. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Tổ chức hoạt động nhóm 2. 3. Củng cố dặn dò : GV nhắc lại nội dung bài. -Chuẩn bị : Nhớ viết : Chuyện cổ tích về loài người. -Hs trả lời - HS theo dõi SGK. - 1 HS đọc lại bài. - Bài viết có 5 câu. Tên riêng là nước Anh. Đân-lớp. - HS Viết bài. - Đổi vở sửa lỗi cho bạn. - Đọc và nêu yêu cầu đề bài. - Cày sâu cuốc bẫm. - Mua dây buộc mình. - Thuốc hay tay đảm. - Chuột gặm chân mèo. Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài. -Hs thực hiện -------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC TIẾT 20: KÍNH TRỌNG BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2) (đã soạn ở tuần 19 ) Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2021 TOÁN TIẾT 97 : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 2. Kĩ năng: - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có tử số bé hơn mẫu số), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy- học : -BGĐT, SGK, bảng phụ III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu viết các phân số sau : Năm phầm chín; Sáu phần mười hai; Bốn mươi hai phần mười lăm; Một trăm phần bảy mươi bốn. - Hãy nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số đó. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nhận xét - GV nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả cam ?” - Nêu câu hỏi khi trả lời hs nhận biết được. - Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN khác 0 có thể là một số tự nhiên. - “Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh?” - Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số. Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. c) Luyện tập : Bài 1 : Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số. Bài 2 : Viết theo mẫu : - GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải 24 : 8 = Bài 3 : a) Viết theo mẫu : - GV nêu bài mẫu: 9 = Hỏi : Vì sao 9 = ? Nhận xét : Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. 3. Củng cố dặn dò : Cho HS nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị : Phân số và phép chia số tự nhiên (TT) - HS viết và bảng con. , , , - HS đọc ví dụ : 8 : 4 = 2 (quả cam) - Hs nếu cách chia - HS nêu ví dụ. - -Hs lắng nghe -HS lên bảng viết. 7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 =; 1 : 3 = - HS làm vào vở 36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8 - Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9. - HS lên bảng viết. 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = Số tự nhiên cũng là phân số mà tử số là số tự nhiên đó còn mẫu số là 1. -Hs thực hiện -------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 39: LUYỆN TẬP CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Củng cố KT về câu kể Ai làm gì? 2. Kĩ năng: - Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? 3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ - 1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3. -Gv nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1 : Yêu cầu nêu miệng. - Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu và nêu câu kể Ai làm gì ? Bài tập 2 : - GV nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu văn xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu đã tìm được - các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận. Bài tập 3 : - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc đoạn văn, GV nhận xét, chấm bài khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực, sinh động. 3. Củng cố dặn dò : GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ Sức khỏe. - GV nhận xét tiết học. -Hs trả lời - 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì ? + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển trường sa. + Một số chiến sĩ thả câu. + Một số khác quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. + Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. - HS đọc và làm bài - Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. - Một số chiến sĩ // thả câu. - Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo. - Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. - HS quan sát tranh SGK đang làm trực nhật lớp, kể công việc cụ thể của từng người, đoạn văn phải có câu kể Ai làm gì? -Hs thực hiện -------------------------------------------- KỂ CHUYỆN Tiết 20 : KỂ CHUYỆN Đà NGE, Đà ĐỌC I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. 2. Kĩ năng- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 3. Thái độ :- Hs yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa. BGĐT III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần, nêu ý nghĩa câu chuyện. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : - Yêu cầu đọc đề bài gợi ý 1, 2, 3. - Lưu ý HS : + Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe một người tài năng ở trong các lĩnh vực khác, ở mặt nào đó (trí tuệ, sức khoẻ). - Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong sách. Nếu không tìm được câu truyện ngoài sách, em có thể kể một trong những câu chuyện ấy. - Những người như thế nào thì được mọi người công nhận là người có tài ? Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài? - Trước khi HS kể, GV mời HS đọc lại dàn ý bài KC. - Kể trong nhóm : từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể trước lớp. - Sau khi kể HS có thể đối thoại một số câu hỏi : VD : Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện ? Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong câu chuyện ? Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ? 4. Củng cố dặn dò - Yêu cầu em kể hay kể lại một đoạn và nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc đề bài, gợi ý 1,2, 3 - Những người có tài năng, sức khoẻ, trí tuệ hơn những người bình thường và mang tài năng của mình phục vụ đất nước thì được gọi là tài năng. - Người có tài nănng là : Lê Quý Đôn, Trương Vĩnh Kí, Cao Bá Quát, Nguyễn Thuý Hiền, Nguyễn Ngọc Trường Sơn - HS đọc lại dàn ý bài KC. - Kể trong nhóm : từng cặp HS kể chuyện. - Em đọc trong báo, trong truyện kể, các danh nhân, xem trong ti vi. - HS giới thiệu tên câu chuyện trước lớp cho các bạn cùng nghe. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên nhất. - HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện. -------------------------------------------- KHOA HỌC Tiết 39:KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa . BGĐT III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại phần Bạn cần biết của bài : Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn : HĐ1 : Tìm hiểu về không khí bị ô nhiễm và khômg khí sạch. Chia lớp hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS lần lượt qan sát hình vẽ trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào là bầu không khí trong sạch ? Hình nào là bầu không khí bị ô nhiễm ? -Gv nhận xét HĐ2 : Thảo luận về nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nói chung ? - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm. không khí nói riêng ở địa phương ? 3. Củng cố dặn dò -HS nêu lại nội dung cần biết. -Qua bài em cần ý thức bảo vệ bầu không khí. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lần lượt nhắc lại phần Bạn cần biết của bài : Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão. - Nhóm 4 làm việc quan sát và thảo luận. Đại diện nhóm nêu. -Hs nhóm khác nhận xét và bổ sung -Hs lắng nghe Nhóm bàn làm việc, thảo luận trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu. - Do khí thải của các nhà máy, khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra - Do rác thải, nước sinh hoạt của người trong làng xóm, do xác chết của xúc vật - HS đọc mục bạn cần biết SGK. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 TOÁN Tiết 98 : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp) I. Mục tiêu: : Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số 2. Kĩ năng: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài II. Đồ dùng dạy học: -Bài giảng điện tử III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết số tự nhiên thành phân số, viết phép chia thành phân số. -Gv nhận xét 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b. Nội dung : Ví dụ 1 : - GV đính 2 hình tròn lên bảng. - GV nêu vấn đề : Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả và quả cam. Viết phân số chỉ số phần cam Vân đã ăn ? - Vân ăn 1 quả cam tức là Vân ăn mấy phần ? * Ta nói Vân ăn 4 phần hay ăn quả cam. - Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần ? - Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần ? ăn thêm quả nữa, tức là ăn thêm một phần, ăn thêm mấy phần quả cam nữa ? - Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả cam ? - Hãy viết phân số biểu thi số phần đã ăn. Ví dụ 2 : Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người ? - Yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người ? - Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu ? - Vậy 5 : 4 =? . Kết luận 1 : Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên ? Kết luận 2 : Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. - So sánh 1 quả cam và quả cam ? Vậy và 1 ? - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số ? Kết luận 3 : Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1. c. Luyện tập : Bài 1 : Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số : - Đọc lần lượt các phép chia, yêu cầu học sinh làm. 9 : 7 ; 8 : 5 ; 19 : 11 ; 3 : 3 ; 2 : 15 . -Gv nhận xét và chốt đáp án Bài 3 : So sánh mỗi phân số với 1 -Gv nhận xét và chốt đáp án 3. Củng cố dặn dò Khi nào phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1 ? - Chuẩn bị bài : Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. -Hs trả lời - Hs quan sát và trả lời - Ăn thêm 1 phần. - Vân đã ăn tất cả là 5 phần. - Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng 5 phần quả cam. - Vậy số phần quả cam đã ăn là : . - Hs quan sát và trả lời - Mỗi người được quả cam. 5 : 4 = -Hs nhận xét -hs trả lời - HS viết 4 : 4 = ; 4 : 4 = 1 - 1 quả cam nhiều hơn quả cam. < 1 - Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số. - HS nhắc lại các kết luận. - 3 HS làm bảng HS lớp làm vào vở. 9 : 7 = ; 8 : 5 = ; 19 : 11 =; 3 : 3 =; 2 : 15 = - HS lần lượt lên bảng giải. a) < 1 ; < 1; < 1. b) = 1; c) > 1 ; > 1 -Hs lắng nghe -------------------------------------------- TẬP ĐỌC Tiết 39: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu:Sau bài học học sinh có khả năng 1. Kiến thức: - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 3. Thái độ- HS yêu thích giờ học II. Đồ dùng dạy học: -Bài giảng điện tử Tranh ảnh minh họa III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: : Gọi HS đọc 2 đoạn của bài: Bốn anh tài và trả lời câu hỏi 1 - 2. -Gv nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi một HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS. Lần 1 : GV chú ý sửa phát âm. Lần 2 : HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ Lần 3 : Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng) - HS đọc theo nhóm. - Gọi một HS đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. - GV đọc mẫu bài - hướng dẫn cách đọc bài. b Tìm hiểu bài : - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ? - Văn hoa trên trống đồng được miêu tả như thế nào ? - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trông đồng ? - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ? - Nội dung bài nêu lên gì ? d. Đọc diễn cảm : - GV đưa ra đoạn văn hướng dẫn cho HS đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - Gọi một học sinh đọc. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 3. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài : Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. - 2 HS thực hiện. - Một HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. . Đoạn 1 : Từ đầu đến hươu nai có gạc. . Đoạn 2 : phần còn lại. - Đọc bài theo nhóm đôi - sửa sai cho bạn. -hs lần lượt trả lời - Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền. - Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương. - Những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn -Hs nêu ý kiến - Nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. - Các nhóm đôi đọc diễn cảm. - HS tham gia đọc diễn cảm. -Hs thực hiện -------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 39 :MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: : Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 2. Kĩ năng: - Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài II. Đồ dùng dạy học - Bút, thước , giấy III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.HD và cho HS làm bài -GV ghi cả 4 đề bài văn lên bảng. Đề 1: Tả chiếc cặp sách của em. Đề 2: Tả cái thước kẻ của em. Đề 3: Tả cây bút chì của em. Đề 4: Tả cái bàn học ở trường hoặc cái bàn ở nhà của em. -Gọi HS đọc đề bài văn. - Gọi HS đọc dàn ý trên bảng. -Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề để làm bài. - GV nhắc nhở viết mở bài theo cách trực tiếp, gián tiếp (tuỳ ý). Nên viết kết bài theo cách mở rộng. Cần viết nháp trước khi làm vào vở. -GV theo dõi chung 3. Củng cố dặn dò -Thu bài -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau : Luyện tập giới thiệu địa phương. -Lớp theo dõi. -HS đọc cả 4 đề -2 em lần lượt đọc -HS chọn đề và làm bài. - HS làm bài. -Đọc, kiểm tra lại trước khi nộp cho cô. -HS nộp bài theo tổ. -Hs thực hiện --------------------------------------------- ĐỊA LÍ Tiết 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin. - Rèn cho HS kĩ năng hoạt động nhóm, chỉ bản đồ. 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh họa. Bài giảng điện tử . Bản đồ địa lí VN III. Ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? - Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ? GV nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nội dung Hoạt động 1 : Nhà ở của người dân - GV treo bản đồ phân bố dân cư Việt Nam - Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? - Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? - Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? - GV nhận xét chốt ý đúng Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội GV yêu cầu HS dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận dựa theo gợi ý sau: - Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? - Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? - Trong lễ hội, người dân thường có những hoạt động nào? - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Nam Bộ? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ. - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Bài học SGK 3. Củng cố dặn dò: - HS trả lời các câu hỏi SGK - GV nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - 2 - 3 HS nêu - Dân tộc kinh ,chăm , hoa, khơ me sinh sống . - ( HS khá giỏi ) - Làm nhà dọc theo sông ngòi kênh rạch , nhà ở đơn sơ . - ( HS khá giỏi ) - Là xuồng ghe - HS thảo luận trả lời câu hỏi - Áo bà ba và chiếc khăn rằn - Để cầu được mùa và những và những điều may mắn trong cuộc sống . - Vui chơi và nhảy múa . - Lễ hội Bà Chúa Xứ ở An Giang , hội Xuân núi Bà ( Tây Ninh ) - HS trình bày kết quả trước lớp -HS đọc -Hs lắng nghe -Hs thực hiện Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021 TOÁN Tiết 99: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: : Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Củng cố KT về phân số và cách biểu diễn thương của phép chia hai số tự nhiên dưới dạng . 2. Kĩ năng: - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. 3. Thái độ - HS biết vận dụng phù hợp khi giải toán. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ. BGĐT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu viết phần số lớn hơn 1, bằng 1 và nhỏ hơn 1. -Gv nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1 : Đọc từng số đo đại lượng - Hướng dẫn HS đọc các số đo đại lượng : kg; m; giờ; m. -Gv nhận xét Bài 2 : Viết vào bảng. - Đọc từng phân số để HS viết. Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Gv theo dõi giúp đỡ HS. - Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ? -Gv nhận xét 3. Củng cố dặn dò : GV nhắc lại nội dung bài -Hs trả lời - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS đọc miệng các phân số. . Một phần hai ki-lô-gam. . Năm phần tám mét. . Mười chín phần mười hai giờ. . Sáu phần một trăm mét. - Vài HS đọc lại các số đo đại lượng đó. - HS nêu yêu cầu. - HS viết bảng HS còn lại làm bài vào vở. ; ;; . -Hs đọc yêu cầu - Phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. - 2 HS lên bảng viết. ;;; ; . -Hs thực hiện ------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHỎE I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Mở rộng và làm phong phú vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ cho HS 2. Kĩ năng: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước). -Gv nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Bài tập Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV quan sát hướng dẫn dẫn thêm cho các nhóm. - Gọi các nhóm đọc bài của mình GV chốt câu đúng ghi lên bảng. . Các từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: - Các từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi tiếp sức. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. - GV làm trọng tài theo dõi nhóm nào tìm được nhiều môn thể thao nhất và đúng thời gian quy định thì nhóm đó chiến thắng. Bài 3 : Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và đọc các câu thành ngữ hoàn chỉnh. a) Khỏe như. b) Nhanh như - Em hiểu câu: “khoẻ như voi, “nhanh như cắt” như thế nào ? Yêu cầu giải thích vì sao nói nhanh như sóc, như chớp ? Bài 4 : Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu. - Gợi ý HS giải thích câu tục ngữ trên : - Người “không ăn không ngủ” được thì người như thế nào ? “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào ? - Người “ăn được ngủ được” là người như thế nào ? 3. Củng cố dặn dò : GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Câu kể Ai thế nào? -Hs trả lời - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Thảo luận theo nhóm đôi. - Các nhóm đọc bài làm của mình - lớp nhận xét bổ sung. . Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy . Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn. - HS đọc yêu cầu bài. - Nhóm trưởng cử các bạn tham gia chơi trò chơi. Các của môn thể thao mà em thích : bóng đá, bóng chuyền, đô vật, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi, cử tạ, đấu kiếm, bóng chày, bóng rổ, cờ vua, cờ tướng.. - HS suy nghĩ trả lời. a) Khoẻ như : voi, trâu, hùm. b) Nhanh như : cắt, gió, chớp, sóc, điện. - Khoẻ như voi : rất khoẻ, sung sức, ví như là sức voi. - Nhanh như cắt : rất nhanh chỉ một thoáng, một khoảnh khắc, ví như con chim cắt - Người “không ăn không ngủ” được thì người sẽ mệt, sinh ra nhiều bệnh lại khổ vì mang bệnh và người không được khỏe mất tiền thêm lo. - Người “ăn được ngủ được” là người khỏe mạnh không đau bệnh, sướng như tiên. -Hs thực hiện ------------------------------------------- KHOA HỌC Tiết 40: BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, 2. Kĩ năng: - Thực hành bảo vệ bầu không khí trong sạch tại lớp học, gia đình, địa phương. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng học tập Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Như thế nào gọi là không khí trong lành? - Nêu các nguyên nhân làm cho bầu không khí ô nhiễm. -Gv nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Nội Dung: HĐ1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Yêu cầu quan sát tranh vẽ SGK trang 80, 81 và thảo luận yêu cầu. - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch? Hoạt động 2 : Liên hệ việc bảo vệ bầu không khí ở địa phương em: - Em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? thích hay. * Liên hệ bản thân : Gia đình em dùng phương tiện gì để nấu thức ăn ? - Nơi em ở đa số họ dùng gì để nấu ăn ? Yêu cầu đọc nội dung cần biết SGK. 3. Củng cố dặn dò Gọi HS nêu lại nội dung cần biết. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Âm thanh. -Hs trả lời -Hs trả lời - Việc nên làm: Làm vệ sinh lớp học. bỏ rác vào thùng có nắp đậy. + Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi và có ống dẫn khói. Nhà vệ sinh ở trường học đúng quy định. + Thu gom rác trên đường phố. Trồng rừng và bảo vệ rừng xanh tốt. - Việc không nên làm: + Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói độc. + Không đun bếp than tổ ong. - HS trả lời. -Hs liên hệ -Hs thực hiện ------------------------------------ THỂ DỤC Tiết 39 : ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI,TRÁI TRÒ CHƠI “ THĂNG BẰNG “ I. Yêu cầu cần đạt: - Ôn đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải trái. - Học trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Trang phục gọn gàng. - Nghiêm túc trong giờ học. - Đảm bảo an toàn trong giờ học.
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_20_ban_2_cot.docx