Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Ma Thị Năm
* Tìm hiểu về kh/khí ô nhiễm và kh/khí sạch
- Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm?
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo nhóm đôi.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Ma Thị Năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Ma Thị Năm
TUAN 20 Tiết 3: Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỆM I. Mục tiêu: - Nªu nh÷ng nguyªn nh©n g©y « nhiÔm bÇu kh«ng khÝ: khãi khÝ ®éc, c¸c lo¹i bôi, vi khuẩn. - Gi¸o dôc HS cã ý thøc gi÷ g×n bÇu kh«ng khÝ lu«n trong lµnh. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 78,79 SGK. - Su tÇm c¸c h×nh vÏ, tranh ¶nh vÒ bÇu kh«ng khÝ trong s¹ch vµ bÞ « nhiÔm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ: - Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão. - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nêu tác hại do bão gây ra? + Hãy nêu một số cách phòng chống bão? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Không khí bị ô nhiễm. HĐ1: Hoạt động nhóm đôi. * Tìm hiểu về kh/khí ô nhiễm và kh/khí sạch - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. GV KL: - Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ con người. - Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại cho sức khoẻ con người và các sinh vật khác. HĐ2: Hoạt động cả lớp. * Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế và phát biểu: + Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói chung và nguyên nhân làm không khí ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng? KL: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm: - Do bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người (bụi nhà máy, xe cộ, bụi phóng xạ, bụi than, xi măng, ...) - Do khí độc: Sự lên men thối của các xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hóa học. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: + Nêu những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảo vệ bầu không khí trong sạch. - HS hát 2 HS trả lời. +... +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại. - HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi theo cặp. - HS trình bày kết quả làm việc: - Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng... - Hình 1,3,4 nhìn nhiều ống khói của các nhà máy thải khói ra, do đốt chất thải ở nông thôn, do xe cộ đi lại thải khói bụi. - HS nhắc lại. - HS lắng nghe. - HS tự liên hệ thực tế trong cuộc sống hàng ngày. + Do khí thải của các nhà máy ; khói, khí độc, bụi do các phương tiện ô tô thải ra; khí độc vi khuẩn,do các rác thải sinh ra. - HS lắng nghe. + HS nêu.... - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 5: Kỹ thuật ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. Mục tiêu: - Học sinh biết được các ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy - học: -Pho-to hình trong SGK trên giấy khổ lớn. - Sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Nêu lợi ích của việc trồng rau hoa? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa. HĐ 1: GV HD HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của cây rau, hoa. - GV treo tranh HD HS quan sát hình 2 SGK. + Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để cây sinh trưởng và phát triển? - GV nhận xét và kết luận: các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm:Nhiệt độ, nước, ánh sang, chất dinh dưỡng, đất, không khí. HĐ 2: GV HD HS đọc nội dung SGK, gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. *Nhiệt độ -GV đặt một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời: + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau. GV KL: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy, phải chọn thời điểm thích hợp trong năm (thời vụ) đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. *Nước - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi như: + Cây rau, hoa lấy nước từ đâu? + Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? + Cây có hiện tượng gì khi thiếu nước hoặc thừa nước? GV có thể gợi ý cho HS trả lời (Cây lâu ngày không được tưới nước hoặc khi bị khô hạn thường có biểu hiện như thế nào? Cây rau, hoa có biểu hiện như thế nào khi mưa lâu ngày, đất bị ngập úng?) - GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: nếu thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước cây bị úng dễ bị sâu phá hoại... *Ánh sáng - GVcho HS thảo luận theo tổ để TLCH: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây rau, hoa? + Quan sát những cây trồng trong bóng râm, Em thấy có hiện tượng gì? + Vậy, muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm như thế nào? - GV nhận xét và tóm tắt nội dung theo SGK. - GV lưu ý:Trong thực tế, ánh sáng của cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần nhiều ánh sáng có cây cần it ánh sáng như: địa lan,phong lan, lan ý...Với những loại cây này phải trồng ở nơi bóng râm. *Chất dinh dưỡng - GV đặt các câu hỏi và gợi ý để HS nêu được: + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? + Nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây là gì? + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS, tóm tắt nội dung chính theo SGK và liên hệ: Khi trồng rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân.Tùy loại cây mà sử dụng phân bón cho phù hợp. * Không khí - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đặt câu hỏi: + Cây lấy không khí từ đâu? + Không khí có tác dụng gì đối với cây? + Làm thế nào để đảm bảo có đủ không khí cho cây? - GV nhận xét câu trả lời của HS và tóm tắt lại theo nội dung trong SGK. - GV kết luận hoạt động 2 và nhấn mạnh: Con người sử dụng các biện pháp canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách tưới nước, bón phân, làm đất...để đảm bảo ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. - GV cho HS đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Làm đất, lên luống để gieo trồng rau, hoa. - HS hát. 2 HS trả lời. +... - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. - HS quan sát tranh. + Nhiệt độ, nước, ánh sang, chất dinh dưỡng, đất, không khí. -HS lắng nghe. + Mặt trời. + Không. + Mùa đông trồng bắp cải, su hào,...Mùa hè trồng rau muống, rau dền, mướp,... - HS lắng nghe. +Từ đất, nước mưa, không khí,... + Nước hòa tan chất dinh dưỡng trong đất để rể cây hút được dễ dàng đồng thời nước còn tham gia vận chuyển các chất và điều hòa nhiệt độ trong cây. +Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước cây bị úng dễ bị sâu phá hoại... - HS lắng nghe. + Mặt trời. + Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. + Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. + Trồng cây rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng và trồng đúng khoảng cách để cây không bị che lấp lẫn nhau. - HS lắng nghe. + Đạm, lân, kali, canxi... + Là phân bón. + Từ đất. + Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân lá, chậm ra hoa, quả năng suất thấp. - HS lắng nghe. + Cây lấy không khí từ bầu không khí và có trong đất. + Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu không khí nhiều lâu ngày cây sẽ chết. + Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp. - HS lắng nghe. 2 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ năm ngày 11 tháng 01 năm 2018 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Phân số và phép chia số tự nhiên. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. + Viết phân số lớn hơn 1. bằng 1 và nhỏ hơn 1. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập. HĐ 1: Thực hành. Bài 1: Đọc từng số đo đại lượng. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 4 HS làm miệng, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS đọc các số đo đại lượng: kg ; m ; giờ ; m - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Viết các phân số: một phần tư; sáu phần mười; mười tám phần tám lăm; bảy hai phần trăm. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 5 HS nối tiếp làm bảng lớp, mỗi HS một phân số lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng. 4. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Phân số bằng nhau. - HS hát. 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - Phân số > 1: - Phân số = 1: - Phân số < 1: - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 4 HS làm miệng, lớp làm vào vở. + Một phần hai ki-lô-gam + Năm phần tám mét. + Mười chín phần mười hai giờ. + Sáu phần một trăm mét. - HS nhận xét, chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. , , , - HS nhận xét, chữa bài (nếu sai). Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 5 HS nối tiếp làm bảng lớp, lớp làm vào vở. , , , , - HS nhận xét, chữa bài. - HS nghe. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Tập làm văn MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi dàn bài tả đồ vật. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: - GTB: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết). HĐ 1: Hướng dẫn học sinh. - Đề bài yêu cầu các em làm gì? 1. Tả chiếc cặp sách của em. 2. Tả cái thước kẻ của em. 3. Tả cây bút chì của em. 4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. + Khi làm văn miêu tả đồ vật ta cần chú ý điều gì? - GV nhắc nhở HS lập dàn bài trước khi viết bài, nên nháp trước khi viết vào vở. - GV đưa ra dàn bài chung HĐ 2: HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - GV quan sát nhắc nhở. - GV thu bài. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương. - HS hát. 2 HS nêu trước lớp. - HS nhắc lại tên bài. - HS chọn đề bài và viết vào vở. + Khi tả bài miêu tả đồ vật ta cần tả theo thứ tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào bên trong, từ trên xuống dưới. Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả. - HS lắng nghe. - HS làm bài vào vở. - HS nộp bài. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, 2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, 4). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. - VBT. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3) - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: - GTB: - Mở rộng vốn từ: Sức khỏe. HĐ 1: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - GV quan sát h/dẫn thêm cho các nhóm. - Gọi các nhóm đọc bài của mình GV chốt câu đúng ghi lên bảng. + Các từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: + Các từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho các nhóm tự tìm tên các môn thể thao. - GV ghi nhanh các môn thể thao lên bảng. - GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS xung phong điền từ để hoàn chỉnh câu thành ngữ. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV giúp HS giải thích câu tục ngữ. Ăn được ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò:. - Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ đã học và chuẩn bị bài mới. - HS hát. 2 HS đọc. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tựa bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày. + Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảyxa, nhảy cao, dấu vật, chơi bóng bàn, cầu trượt, ăn uống điều độ, đi bộ,an dưỡng, du lịch, giải trí... + Vạm vỡ, lực lưỡng,cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn... - HS nhận xét. Bài 2: - HS đọc y/c bài tập, làm vào vở bài tập. - Nhóm trưởng nêu tên các môn thể thao. - Các của môn thể thao mà em thích: bóng đá, bóng chuyền, đô vật, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi, cử tạ, đấu kiếm, bóng chày, bóng rổ, cờ vua, cờ tướng... - HS nhận xét, bổ sung. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - HS suy nghĩ, tự làm bài cá nhân. Khỏe như trâu. Nhanh như chớp. Khỏe như hùm. Nhanh như gió, Khỏe như gấu. Nhanh như sóc. - HS nhận xét Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở. + Những người ăn được, ngủ được thì có sức khỏe tốt, sung sướng chẳng kém gì tiên. Những người ăn ngủ không được thì không những mất tiền chữa bệnh mà còn mang nỗi lo vào thân. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 5: Khoa học BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây. KNS : Tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí, tuyên truyền và lựa chọn giải pháp bảo vệ bầu không khí trong lành. *BVMT : Bảo vệ bầu không khí trong lành. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình minh hoạ trang 80, 81 (phóng to). - Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Bảo vệ bầu không khí trong sạch. HĐ1: Thảo luận nhóm. * Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch. *Mục tiêu: Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành. + Kĩ năng lựa chọn bảo vệ môi trường không khí. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi quan sát hình trang 80, 81 SGk và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. + Chống ô nhiễm không khí bằng cách nào? - GV nhận xét, đánh giá. HĐ2: Làm việc theo nhóm. * Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong lành. * Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền,cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm vẽ tranh. - Chia nhóm giao các nhóm nhiệm vụ: xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch, thảo luận tìm ý tưởng cho nội dung tranh cổ động. - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. - Gọi đại diện nhóm phát biểu cam kết. - GV nhận xét đánh giá. 4. Củng cố: + Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại và chuẩn bị bài sau: Âm thanh . - HS hát. 2 HS trả lời trước lớp. +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. *Những việc nên làm: + H.1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để tránh bụi. + H.2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc. + H.3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải. + H.5: Trường học có nhà vệ sinh hợp quy cách giúp HS đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định và xử lý phân tốt không gây ô nhiễm môi trường. + H. 6: Cảnh thu gom rác ở thành phố làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi trường. + H.7: Trồng cây gây rừng là biện pháp tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch. *Những việc không nên làm + H. 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại. + Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí. + Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp.. + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành. - HS nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm vẽ tranh. - Nhóm trưởng phân công các bạn làm việc. - Trình bày sản phẩm làm được. - Đại diện các nhóm phát biểu cam kết. - Các nhóm khác góp ý bổ sung. 2 HS trả lời. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ sáu ngày 12 tháng 01 năm 2018 Tiết 1: Toán PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Hai băng giấy như SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát. 2. Bài cũ: Phân số và phép chia số tự nhiên. - Gọi 2 HS nêu lại cách so sánh phân số. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Phân số bằng nhau. HĐ 1: Hoạt động cả lớp. *H/dẫn nhận biết hai phân số bằng nhau. - GV gắn 2 băng giấy như SGK lên bảng: + Em có nhận xét gì về hai băng giấy này? + Băng thứ nhất chia thành mấy phần bằng nhau và đã tô màu mấy phần? + Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? + Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô màu của băng giấy thứ hai? + Hãy so sánh phần được tô màu của hai băng giấy? - Vậy băng giấy so với băng giấy thì như thế nào? - Từ so sánh băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và - Từ phân số ta làm như thế nào để được phân số và ngược lại? *Tính chất cơ bản của phân số (SGK tr.111) HĐ 2: * Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. - Viết số thích hợp vào ô trống. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả(HSKG) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. a) 18 : 3 và 18 : 3 = 6 = 72 : 12 = 6 Vậy: 18 : 3 = - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: + Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị trước bài: Rút gọn phân số. - HS hát. 2 HS nêu trước lớp. - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. + Hai băng giấy bằng nhau. + Băng thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là tô màu băng giấy. + Được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. + băng giấy đã được tô màu. + Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau. băng giấy = băng giấy. = ; - HS đọc Tính chất cơ bản. (SGK tr.111). Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 4 HS làm bảng, lớp làm vào vở. a) ; ; ; ; b) ; ; ; - HS nhận xét, chữa bài vào vở (nếu sai). Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. b) 81 : 9 và (81: 3) : (9: 3) 81 : 9 = 9 (81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9 Vậy: 81 : 9 = (81 : 3) : (9 : 3) - HS nhận xét, chữa bài. (nếu sai). + 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới nơi HS đang sống (BT2). - KNS: Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 2. Bài cũ: Bài viết. - GV trả bài viết. - GV nhận xét đánh giá bài kiểm tra viết. 3. Bài mới: - GTB: Luyện tập giới thiệu địa phương. H Đ: Hoạt động nhóm. * Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh Sơn. + Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? + Kể lại những nét đổi mới nói trên? - Treo bảng phụ kết hợp câu hỏi gợi ý rút ra dàn ý của bài, gọi HS đọc lại. *Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung) *Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. *Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó - Gọi HS trình bày, sửa lỗi dùng từ diễn đạt và nhận xét từng HS. Bài 2: a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo tranh minh hoạ về các nét đổi mới của địa phương được giới thiệu trong tranh. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính. b) Giới thiệu trong nhóm: - Yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm 2 HS. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? có những nét đổi mới gì nổi bật? những đổi mới đó đã để lại cho em những ấn tượng gì? c) Giới thiệu trước lớp: - Gọi HS trình bày, nhận xét sửa lỗi dùng từ, diễn đạt ( nếu có). 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu và chuẩn bị bài: Trả bài văn miêu tả đồ vật. - HS hát. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại tựa bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm (SGK) suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. . - HS đọc lại. - HS trình bày. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu các nét đổi mới của địa phương. - HS theo dõi. - HS giới thiệu trong nhóm đôi.. + HS lắng nghe. - HS trình bày. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 4: ATGT - Sinh hoạt lớp tuần 20 SINH HOẠT LỚP TUẦN 20 I. Đánh giá hoạt động tuần 20 của lớp. ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... . II. Kế hoạch tuần 21 của lớp. ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................................................................... &
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_20_ma_thi_nam.docx