Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Sáng)

- Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?

- Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì?

- Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

 

doc 28 trang Bảo Anh 12/07/2023 2040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 (Sáng)
TUẦN 25 Thứ hai ngày tháng năm 2020
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 25: TẬP CHUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 49: Khuất phục tên cướp biển 
I.Mục tiêu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật ,phù hợp với nội dung ,diễn biến sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn.(trả lời được các câu hỏi trong sgk)
* Giáo dục kĩ năng sống: -Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; kĩ năng ra quyết định ứng phó, thương lượng 
II.Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III.Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Giới thiệu chủ điểm:
- Chủ điểm : Những người quả cảm:
- Em nhận ra những ai trong tranh?
- Nguyễn Văn Trỗi, Võ Thị Sáu; Kim Đồng; Nguyễn Bá Ngọc.
- Giới thiệu bài đọc: bằng tranh...
c.Luyện đọc 
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc bài.
- Chia đoạn:
Hướng dẫn cách đọc toàn bài 
- 3 đoạn: + Đ1: từ đầu ...man rợ.
 + Đ2: Tiếp ...trong phiên toà sắp tới.
 + Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: lần 1
- 3 Hs đọc /1 lần
+ Lần1: Đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ H/D cách ngắt nghỉ câu dài
- Đọc nối tiếp lần 2
- Đọc chú giải 
- H/D đọc đoạn trong nhóm
- 3 Hs đọc.	
- đọc theo dãy bàn
- NX đọc trong nhóm
- Gọi 1-2 nhóm thi đọc.
- 1- 2 nhóm đọc.
- Gv đọc toàn bài.
- Hs nghe.
4.Tìm hiểu bài: 
- Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn?
trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
- ý đoạn 1?
- ý 1: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ2 trao đổi và trả lời:
- Cặp trao đổi.
- Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
-Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
- Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì?
- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu hắn không cất dao sẽ đưa hắn ra toà.
- Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- ...ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- Cho biết ý đoạn 2?
- ý 2: Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
- Đọc thầm Đ3, trao đổi, trả lời:
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển?
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Hs đọc câu hỏi 4:
- Cặp trao đổi trả lời chọn ý đúng:
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
- ý 3: Tên cướp biển bị khuất phục.
- Tìm ý nghĩa của bài:
- ý nghĩa:Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn.
* Luyện đọc lại .
- Đọc bài theo 3 vai:
- 3 Hs đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
- Nhận xét và rút ra giọng đọc của bài?
-Đọc diễn cảm bài văn - giọng kể khoan thai dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật: Lời tên cướp biển cục cằn, hung dữ, Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh.
Nhấn giọng: Cao lớn, vạm vớ, sạm như gạch nung, chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi tiếng nhân từ, ê a, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, phải, tống anh, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, ...
- Luyện đọc đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới.
- Luyện đọc:
- Hs nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.
- Luyện đọc theo 
- Thi đọc:
- Cá nhân ( 3 hs ).
- Gv cùng Hs nx, khen nhóm, cá nhân đọc tốt.
5. Củng cố, dặn dò: 
- Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?
- Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau.
Tiết 3: Toán
Tiết 121: Phép nhân phân số
I.Mục tiêu. 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.Bài tập cần làm: 1;3
II.Đồ dùng dạy học.
- Tranh SGK
III.Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*.Ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 5m; chiều rộng 2m?
- Diện tích hình chữ nhật là: 
 5 x 2 = 10(m2)
VD: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng .
- Hs đọc yêu cầu bài toán. Quan sát trên hình vẽ.
- Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải làm gì?
- Thực hiện phép nhân: 
*. Quy tắc thực hiện phép nhân phân số.
- Hs quan sát trên hình vẽ trả lời:
- Hình vuông có diện tích bằng bao nhiêu?
1m2
-Hình vuông gồm bao nhiêu ô vuông và mỗi ô có diện tích bằng bao nhiêu phần ô vuông?
- Hình vuông gồm 15 ô vuôg và mỗi ô có diện tích bằng m2.
- Hình chữ nhật phần tô màu chiếm bao nhiêu ô?
- Diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần m2.
- Diện tích hình chữ nhật bằng m2.
 ?
 (m2)
- Nhận xét 8 và 15 là tích của những số nào?
 8 = 4 x 2; 
15 = 5 x 3.
- Thực hiện phép nhân:
- Quy tắc nhân hai phân số?
- Hs nêu.
- Lấy ví dụ và thực hiện?
- 2,3 Hs lấy và yêu cầu cả lớp thực hiện ví dụ bạn vừa nêu, lớp nx chữa.
4. Luyện tập.
Bài 1. Lớp làm nháp:
- Một số Hs lên bảng làm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi cách làm bài.
a. 
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3.
- Tổ chức Hs trao đổi cách làm bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu nx một số bài.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
 (m2)
 Đáp số: m
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau.
TiÕt 4: KÜ thuËt
TiÕt 25: Ch¨m sãc rau, hoa (T3)
I. Môc tiªu 
-BiÕt môc ®Ých, t¸c dông c¸ch tiÕn hµnh mét sè c«ng viÖc ch¨m sãc c©y rau, hoa.
- Lµm ®­îc mét sè c«ng viÖc ch¨m sãc c©y rau, hoa.
- Cã ý thøc ch¨m sãc, b¶o vÖ c©y rau, hoa.
II. §å dïng d¹y häc.
- V­ên rau, hoa nhµ tr­êng. Cuèc, b×nh t­íi n­íc.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. KiÓm tra bµi cò:
2. Bµi míi:
 Giíi thiÖu bµi. 
H§1: Häc sinh thùc hµnh ch¨m sãc rau, hoa
a/ ¤n l¹i lÝ thuyÕt
* T­íi n­íc cho c©y: 
? H·y nªu môc ®Ých cña vÞªc t­íi n­íc cho c©y ?
- Cung cÊp n­íc gióp cho h¹t n¶y mÇm, hoµ tan c¸c chÊt dinh d­ìng trong ®Êt cho c©y hót vµ gióp c©y
 sinh tr­ëng vµ ph¸t triÓn thuËn lîi.
- Mét häc sinh nªu l¹i.
? C¸ch tiÕn hµnh t­íi n­íc cho c©y?
* Lµm cá:
? H·y nªu môc ®Ých cña vÞªc lµm cá cho c©y rau, hoa?
? C¸ch tiÕn hµnh vÞªc lµm cá cho c©y rau, hoa?
- V× cá d¹i hót tranh n­íc, chÊt dinh d­ìng vµ che khuÊt ¸nh s¸ng cña c©y rau, hoa. Nªn ta ph¶I lµm cá cho c©y rau, hoa.
- Mét häc sinh nªu l¹i.
- HS thùc hµnh ch¨m sãc rau, hoa
b/ Thùc hµnh:
- GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ ®å dïng cña häc sinh.
- GV gîi ý HS tù ®¸nh gi¸ c«ng viÖc cña m×nh vµ c¸c b¹n.
- GV nhËn xÐt kÕt qu¶ häc tËp cña häc sinh.
3.Cñng cè, dÆn dß: 
- NX tinh thÇn, th¸i ®é häc tËp cña häc sinh. 
- NhËn xÐt giê häc 
- GV ph©n c«ng vÞ trÝ vµ giao nhiÖm vô thùc hµnh cho HS
Thứ ba ngày tháng năm 2020
Tiết 1: Toán
Tiết 122: Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số,nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.Bài tập cần làm :1;2;4(a)
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Luyện tập.
Bài 1.Tính (Theo mẫu):
- Gv đàm thoại để Hs giải được mẫu sau:
- Có thể viết rút gọn lại:
- Muốn nhân 1 phân số với số tự nhiên ta làm ntn?
-...Ta chỉ việc nhân tử số của phân số với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số.
- Tổ chức Hs làm bảng con:
- Mỗi phần 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài cả lớp:
a.
 ( Phần còn lại làm tương tự).
Bài 2: Làm tương tự như bài 1.
- Muốn nhân một số tự nhiên với một phân số ta làm như thế nào?
Ta nhân số tự nhiên với tử số của phân số và giữ nguyên mẫu số.
- Mỗi tổ làm một phần vào nháp.
- 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
a. 
( Bài còn lại làm tương tự).
- Gv cùng Hs nx chữa bài và trao đổi cách làm.
- Khi nhân 1 với phân số nào thì cũng bằng phân số đó.
- Khi nhân 0 với phân số nào thì cũng bằng 0.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự tính và kết quả là:
- Em có nhận xét gì trong phép nhân trên?
- Một số Hs trình bày miệng và lên bảng chữa bài. Lớp trao đổi, nx.
bằng tổng của 3 phân số bằng nhau, mỗi phân số bằng (Tương tự đối với phép nhân hai số tự nhiên).
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Liên hệ bài sau:
Tiết 2: Thể dục
Tiết 49: Phối hợp chạy , nhảy .Trò chơi '' Dẫn bóng tiếp sức''
I . Mục tiêu.
- Thực hiện được động tác phối hợp chạy, nhảy, mang vác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Dẫn bóng tiếp sức'
II .Tài liệu và phương tiện.
- Tài liệu tập huấn dạy học theo mô hình VNEN.
- SGV Thể dục 4.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn thể dục lớp 4.
- Hướng dẫn thực hiện giảm tải môn thể dục lớp 4.
- Chuẩn bị: Một còi, 1 số qủa bóng cho trò chơi, 1 số đồ vật cho bài tập, kẻ sân cho bài tập và trò chơi.
- Vệ sinh và kiểm tra an toàn địa điểm hoạt động.
III .Tiến trình.
* Khởi động: (HĐTQ điều khiển).
- Khởi động các khớp ( Khớp cổ, khớp cổ tay, bả vai, hông, đầu gối, cổ chân, tay).
- Chơi trò chơi ( do GV ) chọn.
* Kiểm tra bài cũ: 
- 1 - 2 HS lên thực hiện động tác chạy, nhảy
* Giới thiệu nội dung, nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động.
+ Nội dung:
- Ôn phối hợp chạy, nhảy
- Chơi trò chơi Dẫn bóng tiếp sức' 
+ Mục đích:
- HS thực hiện được động tác phối hợp chạy, nhảy
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Dẫn bóng tiếp sức'
+ Yêu cầu:
- Tự giác, tích cực, đoàn kết giúp đỡ nhau trong các hoạt động.
Nội dung 1
Phối hợp chạy , nhảy 
A. Hoạt động cơ bản
* Hoạt động cả lớp.	
+ Ôn phối hợp chạy, nhảy 
- GV nêu tên động tác, yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tập động tác và mời 1 - 2 HS lên thực hiện động tác.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và sửa lỗi sai cho HS.
B. Hoạt động thực hành
*Hoạt động nhóm.
- Chia nhóm: Mỗi tổ là 1 nhóm và nhóm trưởng do thành viên nhóm phân công.
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập ở vị trí 
đã được phân công.
- Nhóm trưởng vừa điều khiển, vừa quan sát các bạn tập và sửa lỗi sai cho các thành viên trong nhóm.
- GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ HS tập luyện.
- GV yêu cầu nhóm trưởng các nhóm đi kiểm tra chéo nhóm bạn và báo cáo kết quả.
- GV kiểm tra, rồi đưa ra kết luận.
* Hoạt động cả lớp.
- Cho mỗi nhóm cử 2 HS lên thi đua trình diễn trước lớp động tác phối hợp chạy, nhảy, mang vác xem nhóm nào tập đúng và tốt hơn. 
- GV cho HS nhận xét và đánh giá, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận.
C. Hoạt động ứng dụng
- Hàng ngày, các em cùng người thân trong gia đình có thể tập bài thể dục buổi sáng, sau đó khởi động các khớp rồi thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy, mang vác để rèn luyện sức mạnh của các cơ.
Nội dung 2
 Trò chơi '' Dẫn bóng tiếp sức'
	A. Hoạt động cơ bản	
* Hoạt động cả lớp.
- GV nêu tên trò chơi, chia đội, làm mẫu và hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- Cho lớp chơi thử. 
- GV nhận xét và giải thích thêm những thắc mắc về cách chơi, luật chơi cho HS.
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động cả lớp.
- Cho HĐTQ lên điều khiển lớp chơi.
- Cử 2 - 3 HS làm trọng tài.
- Sau mỗi lần chơi, các trọng tài báo cáo kết quả cho GV, sau đó GV công bố kết quả và đánh giá, kết luận về kết quả thực hành của HS.
C. Hoạt động ứng dụng
- Giờ ra chơi hoặc sau giờ học, HS cùng nhau chơi trò chơi “Dẫn bóng tiếp sức'’
* Thả lỏng.
- HĐTQ điều khiển lớp thả lỏng.
- GV củng cố kiến thức và nhận xét giờ học. 
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 49: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? 
I.Mục tiêu	
 -HS hiểu được ý nghĩa cấu tạo của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?(NDGhi nhớ)
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được 
(BT1,mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2),đặt được câu kể Ai là gì?với từ ngữ cho trước làm CN( BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Phần nhận xét.
-Mời 3 HS đọc phần nhận xét a,b,sgk
-2HS đọc phần nhận xét trên bảng
-GV nêu câu hỏi
*Trong các câu trên câu nào có dạng Ai là gì?
-1HS xác định câu 
-1HS vị ngữ
- 1 HS đọc. 
-2 HS nêu
- Ruộng rẫy là chiến trường
-Cuốc cày là vũ khí
-Nhà nông là chiến sĩ
-Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.
-Nhờ dấu hiệu nào mà em tìm được câu kể Ai là gì ?
-Nhận xét
-Em hãy xác định vị ngữ trong các câu trên
-Nhận xét
-Còn một thành phần câu mà ta chưa xác định đó là thành phần nào mời 1 bạn đọc yêu cầu 2
 *Xác định chủ ngữ trong những câu vừa tìm được 
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập
Gạch chân dưới chủ ngữ vừa tìm được
-Gọi 1HS lên bảng xác định
-Nhận xét
-Đọc cho cô những chủ ngữ vừa tìm được
*Chủ ngữ trong các câu trên do từ loại nào tạo thành
-Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? thường chỉ đối tượng nào?
-Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
-Chủ ngữ thường do từ loại nào tạo thành
-Đó cũng là ghi nhớ của bài
*.Phần ghi nhớ
-Gọi 3 HS đọc bài trên bảng
-Ai có thể tìm cho cô giáo câu kể Ai là gì ? xác định chủ ngữ 
-Nhận xét
-Dựa vào bài vị ngữ trong câu kể Ai là gì?hai bộ phận của câu được nối với nhau bằng từ là
-là chiến trường 
-là vũ khí 
-là chiến sĩ
Là những đội viên đầu tiên của Đội ta
-Ruộng rẫy
-Cuốc cày
-Nhà nông
-Kim Đồng và các bạn anh
-1 HS đọc
a.danh từ
b.do cụm danh từ tạo thành
-Chỉ sự vật được giới thiệu,nhận định ở vị ngữ
-Ai?,hoặc Con gì?,Cái gì?
-Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành
-VD Con Hổ\\ là loài vật hung dữ.
 CN
4. Luyện tập:
Bài 1. HS đọc yêu cầu của bài
-Nêu yêu cầu của bài
-Muốn xác định được câu kể Ai là gì? ,tìm được chủ ngữ của câu ta phải làm gì?
-Để làm tốt bài tập cô cho lớp mình thảo luận theo nhóm 
 -Phát phiếu 
-Gọi HS đọc ND yêu cầu trong phiếu
-Ở câu thứ 3 làm thế nào mà em tìm được đây là chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
-Nhận xét
-Tuyên dương đội làm bài đúng
ở bài tập 1 các em đã biết xácđịnh câu tìm được chủ ngữ của câu 
-HS đọc yêu cầu bài tập.
a)Tìm câu kể Ai là gì?
b)xác định chủ ngữ của câu vừa tìm được
-Nhắc lại ghi nhớ
-HS thảo luận theo nhóm ,báo cáo kết quả
 2 nhóm dán phiếu
-các chủ ngữ là
+Văn hoá nghệ thuật
+Anh chị em
+Vừa buồn mà lại vừa vui
+Hoa phượng
-Chủ ngữ do 2 tính từ( buồn ,vui) ghép lại với nhau bằng các quan hệ từ tạo thành
-Dựa vào ghi nhớ chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai,con gì,cái gì Vậy ở câu này chủ ngữ trả lời cho câu hỏi cái gì?
Bài 2. - 2HS đọc bài tập 2
-Bài tập yêu cầu gì?
-ở bài tập này người ta cho biết gì?
-Nhiệm vụ của chúng ta là gì?
-Muốn làm tốt cô cho lớp mình chơi trò chơi
-Chia lớp thành 2 đội chơi
-GV giao nhiệm vụ
-HDHS gắn chữ tạo thành câu .Đội nào nhanh đúng đội đó thắng cuộc
-các bộ phận chủ ngữ ,vị ngữ nhưng chưa sắp xếp thành câu
-Sắp xếp các bộ phận của câu thành câu hoàn chỉnh
Chia 2đội chơi
-Nhận xét và thi đua nhóm nào làm xong trước, đúng là thắng:
- Đại diện các nhóm lên trình bày và nhận xét bài của nhóm bạn:
- GV nhận xét chung, tổng kết và khen nhóm thắng cuộc:
(Lưu ý dấu câu)
-Nhận xét
-Gọi 1HS đọc câu văn hoàn chỉnh
Bài tập 2 củng cố cho ta về điều gì ?
- Trẻ em // là tương lai của đất nước.
- Cô giáo // là người mẹ thứ hai của em.
- Bạn Lan // là người Hà Nội.
- Người // là vốn quý nhất.
-củng cố sau câu kể phải có dấu chấm
Bài 3.Gọi 2HS đọc bài
-Bài tập cho biết gì ?
-Nhiêm vụ của chúng ta là gì?
- HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cho sẵn các chủ ngữ
-Tìm vị ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh
- Làm bài vào vở.
- Lớp làm bài, 1HS lên bảng viết câu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, lớp NX chữa bài bạn.
- GVnhận xét một số bài.
-Những từ ngữ làm chủ ngữ ở bài tập 3 là từ loại nào?
VD:-Bạn Bích Vân\\ là học sinh giỏi của lớp em.
- Hà Nội \\ là thủ đô của nước ta.
- Dân tộc ta \\ là một dân tộc anh hùng.
-Là danh hoặc cụm danh từ tạo thành
5. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau.
Tiết 4: Địa lí
Tiết 25: Thành phố Cần Thơ
I.Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc cho học sinh.
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: 
- Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông cửu long ,bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế ,văn hoá và khoa học của đồng bằng sông cửu Long.
- Chỉ được thành phố Cần Thơ trên bản đồ ( lược đồ)
* Bảo vệ môi trường: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng 
 Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng (Đất phù sa mầu mỡ ở đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam Bộ; Môi trường tự nhiên của đồng bằng duyên hải miền trung: Nắng nóng, bão lụt gây nhiều khó khăn đối với đời sống và hoạt động sản xuất).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh SGK
- Bản đồ hành chính, giao thông VN; Bản đồ Cần Thơ, tranh ảnh về Cần Thơ
III.Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Luyện đọc .
4. Tìm hiểu bài .
*Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.
- Tổ chức Hs trao đổi theo N2:
- Chỉ TP Cần Thơ trên bản đồ.
- Lên chỉ bản đồ hành chính?
- 2,3 Hs lên chỉ.
- TP Cần Thơ nằm bên dòng sông nào?
-TP Cần Thơ giáp với những tỉnh nào?
- ...nằm bên dòng sông Hậu.
-...Tỉnh: Vĩnh Long Đồng Tháp; An Giang; Kiên Giang; Hậu Giang.
- Chỉ trên bản đồ Cần Thơ?
- 3,4 Hs lên chỉ và nêu.
- Từ TP Cần Thơ đi đến các tỉnh khác bằng con đường giao thông nào?
- ...ôtô, đường sông, đường hàng không.
* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
* Trung tâm văn hoá, kinh tế, khoa học của ĐBSCL.
- Quan sát hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ và nêu nhận xét về hệ thống kênh rạch của TP này?
- Hệ thống kênh rạch của Cần Thơ chằng chịt, chia cắt thành phố ra nhiều phần.
- Hệ thống kênh rạch này tạo điều kiện gì cho kinh tế của Cần Thơ?
- Cần Thơ tiếp nhận và xuất đi các hàng nông sản, thuỷ sản.
- Nêu dẫn chứng chứng tỏ TP Cần Thơ là trung tâm văn hoá khoa học của ĐB sông Cửu Long?
- Ở đây có viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐB sông Cửu Long.
- Là nơi sản xuất máy nông nghiệp, phân bón thuốc trừ sâu.
- Có trường ĐH Cần Thơ và nhiều trường CĐ và dạy nghề đào tạo nhiều cán bộ khoa học kĩ thuật có chuyên môn giỏi.
- Các viện nghiên cứu, các trường đào tạo và các cơ sở sản xuất phục vụ cho ngành nào?
- Phục vụ ngành nông nghiệp.
ở Cần Thơ có thể đến những nơi nào để tham quan du lịch?
-...Chợ nổi, bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim, các khu miệt vườn ven sông và kênh rạch.
5. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Liên hệ bài sau.
______________________________________
Thứ tư ngày tháng năm 2020
Tiết 1: Toán
Tiết 123: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán liên quanđến phép cộng và phép nhân phân số.
- Bài tập cần làm: 2;3
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân.
a. Giới thiệu tính chất giao hoán.
Tính và so sánh kết quả:
;
- Hs tự tính và so sánh hai kết quả rút ra kết luận:
- Nhận xét về các thức số của hai tích? Từ đó rút ra kết luận về tính chất giao hoán của phép nhân phân số.
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
b. Giới thiệu tính chất kết hợp.
(Làm tương tự như phần a)
VD: 
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân phân số?
- Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
(Làm tương tự như phần trên)
VD: 
- Nêu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
- Hs nêu.
4. Thực hành
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, phân tích, tóm tắt bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài:
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu nx một số bài:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
 (m)
 Đáp số: m.
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
Bài giải
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
( m)
Đáp số: 2m vải.
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau.
Tiết 2: Thể dục
Tiết 50: Nhảy dây chân trước , chân sau
 Trò chơi '' Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ''
 I.Mục tiêu.
- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.
II . Tài liệu và phương tiện.	
- Tài liệu tập huấn dạy học theo mô hình VNEN.
- SGV Thể dục 4.
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn thể dục lớp 4.
- Hướng dẫn thực hiện giảm tải môn thể dục lớp 4.
- Chuẩn bị: Một còi, 1 số qủa bóng cho trò chơi, mỗi học sinh 1 dây, kẻ sân cho trò chơi.
- Vệ sinh và kiểm tra an toàn địa điểm hoạt động.
III .Tiến trình.
* Khởi động: (HĐTQ điều khiển).
- Khởi động các khớp ( Khớp cổ, khớp cổ tay, bả vai, hông, đầu gối, cổ chân, tay).
- Tập 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
* Giới thiệu nội dung, nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động.
+ Nội dung:
- Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 
- Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.
+ Mục đích:
- HS bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.
+ Yêu cầu:
- Tự giác, tích cực, đoàn kết giúp đỡ nhau trong các hoạt động.
Nội dung 1
Nhẩy day kiểu chum hai chân
A. Hoạt động cơ bản
* Hoạt động cả lớp.	
+ Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 
- GV nêu tên động tác, làm mẫu và mời 2 - 3 HS lên tập thử, cả lớp quan sát.
- GV quan sát và sửa lỗi sai cho HS.
- Hội đồng tự quản điều khiển lớp tập 1 lần.
- GV quan sát và sửa lỗi sai cho HS.
B. Hoạt động thực hành
*Hoạt động nhóm.
- Chia nhóm: Mỗi tổ là 1 nhóm và nhóm trưởng do thành viên nhóm phân công.
- GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập ở vị trí 
đã được phân công.
- Nhóm trưởng vừa điều khiển, vừa quan sát các bạn tập và sửa lỗi sai cho các 
thành viên trong nhóm.
- GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ HS tập luyện.
- GV yêu cầu nhóm trưởng các nhóm đi kiểm tra chéo nhóm bạn và báo cáo kết quả.
- GV kiểm tra, rồi đưa ra kết luận.
* Hoạt động cả lớp.
- Cho mỗi nhóm cử 2 HS lên thi đua trình diễn trước lớp động tác nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau xem nhóm nào có số lần nhảy nhiều hơn, nhóm đó vô địch. 
- GV cho HS nhận xét và đánh giá, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận.
C. Hoạt động ứng dụng
- Hàng ngày, các em cùng người thân trong gia đình có thể tập bài thể dục buổi sáng, sau đó khởi động các khớp rồi thực hiện động tác nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau 20 lần. Động tác nhảy dây giúp tăng cường sức khoẻ, thon chân, tạo dáng.
Nội dung 2
Trò chơi '' Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ '' 
A. Hoạt động cơ bản
* Hoạt động cả lớp.
- GV nêu tên trò chơi, chia đội, yêu cầu HS nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Gọi HS nhận xét. 
- GV nhận xét và giải thích thêm những thắc mắc về cách chơi, luật chơi cho HS.
B. Hoạt động thực hành
* Hoạt động cả lớp.
- Cho HĐTQ lên điều khiển lớp chơi.
- Cử 2 - 3 HS làm trọng tài.
- Sau mỗi lần chơi, các trọng tài báo cáo kết quả cho GV, sau đó GV công bố kết quả và đánh giá, kết luận về kết quả thực hành của HS.
C. Hoạt động ứng dụng
- Giờ ra chơi hoặc sau giờ học, HS cùng nhau chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ ”. 
* Thả lỏng.
- HĐTQ điều khiển lớp thả lỏng.
- GV củng cố kiến thức và nhận xét giờ học. 
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 50: Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
I.Mục tiêu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một ,hai khổ thơ trong bài với giọng vui,lạc quan.
- Hiểu ND: ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. (trả lời được các câu hỏi ,thuộc 1,2 khổ thơ).
* An ninh quốc phòng: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh 
II.Đồ dùng dạy học.
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 4 hs đọc /1 lần
+ H / d đọc đoạn lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
+ H D cách ngắt nghỉ câu dài
- H D đọc đoan lần 2
- Đọc chú giải
-H/d luyện đọc trong nhóm
- NX các nhóm
- 4 hs đọc.
- Đọc theo bàn
- Gọi 1-2 nhóm thi đọc.
- 1,2 nhóm đọc.
- Gv cả đọc bài .
- Hs nghe.
4. Tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu trả lời:
- Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng háicủa các chiến sĩ lái xe?
- Giảng từ : Bom giật 
-Bom giật, bom rung, kính vớ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...
- Đọc lướt khổ thơ 4 trả lời:
- Tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?
-Gặp bạn bè ...vỡ đi rồi. Thể hiện tình đồng chí đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.
- Đọc lướt toàn bài và trả lời:
- Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Các chú bộ đội lái xe dũng cảm, tuy vất vả nhưng các chú vẫn lạc quan yêu đời, coi thường khó khăn bất chấp kẻ thù.
- Nêu ý chính bài thơ:
- ý chính: ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. 
* Luyện đọc lại - HọcTLòng.
- Đọc tiếp nối toàn bài thơ:
- 4 Hs đọc.
-Tìm giọng đọc từng khổ thơ:
- Đọc diễn cảm toàn bài; nhập vai đọc với giọng của những chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình:
+Khổ1: 2 dòng đầu giọng kể bình thản, 2 dòng sau giọng ung dung.
+ Khổ 2: Nhấn giọng: gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái.
+ Khổ 3: Giọng vui, nhấn giọng: ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối, chưa cần thay mau khô thôi.
+ Khổ 4: giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Luyện đọc khổ thơ 1,3
- Hs nêu cách đọc khổ 1,3.
+ Luyện đọc:
- Theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đọc tốt.
- HTL bài thơ:
- Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ và cả bài thơ:
- hs thi đọc, lớp nx.
5.Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau.
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 25: Trịnh-Nguyễn phân tranh
I.Mục tiêu.
- Rèn kỹ năng đọc cho học sinh.
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước ,tình hình kinh tế sa sút . 
- Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lược giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực : đời sống đói khát ,phải đi lính và chết trận ,sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng trong.
 II. Đồ dùng daỵ học.
- Lược đồ phóng to sgk/ 54.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*Luyện đọc 
4.Tìm hiểu bài .
 Sự suy sụp của triều Hậu Lê.
- Đọc sgk từ đầu ...loạn lạc:
- Lớp đọc thầm:
-Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
- Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suất ngày đêm.
- bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
- Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn.
- Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.
* Kết luận: Gv tóm tắt những ý trên.
* Nhà Mạc ra dời và sự phân chia Nam - Bắc Triều.
- Tổ chức cho hs đọc thầm sgk và trả lời các câu hỏi theo N4:
- N4 thảo luận và cử thư kí ghi vào phiếu:
- Mạc Đăng Dung là ai?
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều nhà Hậu Lê.
- Nhà Mạc ra đời ntn? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều.
- Nam triều là triều đình của bọn phong kiến nào? Ra đời ntn?
- ....là triều đình họ Lê. Năm 1553, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hoá.
- Và sao có chiến tranh Nam- Bắc triều?
- Hai thế lực phong kiến tranh giành nhau quyền lực gây nên cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều.
- Chiến tranh N-B triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả ntn?
- ...hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.
- Trình bày:
- Đại diện các nhòm trình bày lần lượt từng câu, lớp nx, trao đôỉ, bổ sung.
* Kết luận: Tóm tắt nội dung trên.
* Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
- Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
- Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay năm toàn bộ triều đình đẩy con trai Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá Quảng Nam. Hai thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn tranh giành quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn.
- Nêu diễn biến của chiến tranh 
Trịnh - Nguyễn.
- Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.
- Nêu kết

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_sang.doc