Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Sáng)
cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong sgk).
ANQP: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ Quốc.
*GDKNSống: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- Tư duy sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa sgk
III.Các hoạt động dạy học :
1.Ổn định tổ chức.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 (Sáng)
TUẦN 21 Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ Tiết 21: TẬP CHUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Tập đọc Tiết 41: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I.Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong sgk). ANQP: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ Quốc. *GDKNSống: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa sgk III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. - Đọc bài Trống đồng Đông Sơn? Trả lời câu hỏi về nội dung? - 2 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi. - Gv cùng hs nx. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: bằng tranh.. 2. Luyện đọc - 1 hs đọc toàn bài: 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Bài chia làm mấy đoạn: * Hs đọc nối tiếp lần 1 - Hướng dẫn từ khó phát âm. - Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài. * Hs đọc nối tiếp lần 2 Gọi hs đọc chú giải - 4 đoạn: Mỗi học sinh đọc 1đoạn. Mỗi học sinh đọc 1đoạn. Gọi hs đọc và giải thích - Luyện đọc theo cặp; - NX theo nhóm - Từng dãy bàn đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1,2 Hs đọc. - Nhận xét: - Gv đọc toàn bài. - Đọc đúng, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý một số câu văn dài; VD: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/phục vụ... 3. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt Đ1 và nêu tiểu sử về TĐN? Tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học -Nêu ý chính đoạn 1? - ý1: Giới thiệu nhà khoa học trước năm 1946. - Đọc thầm Đ2,3 trả lời: - Cả lớp - Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nước khi nào? Giải nghĩa Từ khó (,thiếu tướng, tiêu diệt. - Năm 1946. - Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước? -Theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc. - Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì? - Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. - Giáo sư đã có đóng góp gì to lơn cho kháng chiến?Kĩ thuật? - Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,... - Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước. - ý chính đoạn 2,3? - ý2: Đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Đọc thầm Đ4, trao đổi: - Theo cặp. - Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? - Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; 1953 ông được tuyên dương Anh hùng lao động, ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý. -Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những chiến công cao quý? -Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. - ý đoạn cuối? ý 3: NN đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa. - ý nghĩa bài? *ý nghĩa: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước 4 Luyện đọc lại - Nêu cách đọc - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,... - Luyện đọc đoạn 2. + Gv hướng dẫn: - Hs nghe, nêu cách đọc đoạn: Đọc trơn tru, nhấn giọng ở những từ nêu trên (có trong đoạn); ngắt nghỉ hơi đúng (chú ý câu văn dài). - Thi đọc: Cá nhân, 2-3 hs thi đọc. Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, khen hs đọc tốt. 5. Củng cố, dặn dò: - Củng cố nội dung bài - GV nhận xét tiết học – Liên hệ bài sau: Tiết 3: Âm nhạc ( Đ/C Trang dạy) ________________________________________ Tiết 4 : Toán Tiết 101 : RÚT GỌN PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản).BT cần làm: 1(a):2(a) II. Đồ dùng dạy học: - Giấy nháp III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra ? Viết số thích hợp vào chỗ chấm? ; 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : b. Thế nào là rút gọn phân số. - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, trao đổi. * Cho phân số 10 . Tìm P/s bằng 15 phân số đó nhưng có TS và MS bé hơn? - Hs trao đổi theo bàn tìm cách giải quyết và giải thích căn cứ vào đâu. TS và MS đều chia hết cho 5; Ta được: Vậy - Ta nói rằng P/s 10 đã được rút gọn thành P/s: 2 15 3 - Thế nào là rút gọn phân số ? * Có thể rút gọn phân số để được 1 P/s có TS và MS mà P/s mới vẫn bằng P/s đã cho. * VD: Rút gọn P/s : 6 18 8 54 - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp, trao đổi N2. - Gv nx, chữa bài, chốt ý: Phân số 1 và phân số 3 là phân số tối giản. 3 4 ? Khi rút gọn phân số có thể làm ntn? 4. Thực hành. Bài 1. ; - Xem TS và MS có cùng chia hết cho STN nào > 1. - Chia TS và MS cho số đó. - Cứ làm như vậy cho tới khi nhận được P/s tối giản. - Gv nx chốt bài làm đúng của hs. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a, (3 ps). 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kt, nx, trao đổi. Bài 2. - Gv viết các phân số lên bảng. - Hs đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời. - Gv cùng hs nx chung: a. P/s tối giản: 1 4 72 3 7 73 - Vì cả TS và MS của các ps trên không cùng chia hết cho số nào. 5.Củng cố , dặn dò : GV nhận xét tiết học – Liên hệ bài sau: _______________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 102: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - BT cần làm 1;2;4(a,b) II.Đồ dùng dạy học: Giấy nháp III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. Rút gọn phân số sau: 25 48 75 64 - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm vào nháp đổi chéo kiểm tra. - Gv nx chung, chốt bài đúng. 3. Bài mới. - Giới thiệu bài. 4. Luyện tập. Bài 1.Rút gọn các phân số. - 2 Hs lên bảng chữa bài. - Lớp trao đổi theo cặp. - Gv cùng Hs nx, chốt bài làm đúng và trao đổi cách làm. ( Không bắt buộc Hs làm như bên, kq đúng là được). ; ; Bài 2. - Trao đổi cách làm: - Hs đọc yêu cầu, tự làm và trao đổi cả lớp đưa ra kết quả đúng và cách làm: - Phân số + Rút gọn các phân số. + Viết phân số 2 lần lượt thành P/s có mẫu là 30;9;12; 3 + Loại dần:... Bài 4.Gv hướng dẫn mẫu: - Hs thực hiện 2x3x5 3x5x2 ? Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số nào? - Thừa số 3 và 5. - Nêu cách tính? - Gv nx một số bài. - Gv cùng hs nx chữa bài. - Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 3 và 5. Kq nhận được là 2 x 3x 5 2 3 x 5x7 7 - Hs làm bài b,c vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi chéo bài. b.Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 8; cho 7. c.Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19; cho 5. 5.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau: Tiết 2: Chính tả: ( Nghe – viết) Tiết 21 : CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.Mục tiêu: - Nhớ -Viết đúng chính tả, trình bày đúng khổ thơ dòng thơ 5chữ. - Làm đúng bài tập 2phần a II.Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra - Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi... - 2, 3 Hs lên bảng viết, lớp viết bảng con, đổi chéo trao đổi, nx. - Gv nx chung, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài . b. Nhớ - viết. - 1 Hs đọc yêu cầu 1 sgk/22. - Đọc đoạn thơ: - 1 Hs đọc. - Đọc thuộc lòng đoạn thơ: - 3,4 Hs đọc. - Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? Vì sao phải như vậy? - cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, - Tìm từ khó viết : - Hs tìm và viết các từ đó vào nháp, nx kiểm tra chéo nhau. Viết; sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng lắm; - Gv nhắc nhở chung. - Hs gập sgk tự viết bài. - Gv chữa 4,5 bài. - Nx chung. - Hs tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho nhau, nhận xét. 4. Bài tập: Bài 2 a. - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Nx trao đổi. - Gv nx chốt bài đúng: - Mưa giăng; theo gió; rải tím. 5.Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau: _____________________________________________ Tiết 3: Kể chuyện Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý trong sgk,chọn được một câu chuyện(được chứng kiến hoặc tham gia ) nói về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. * GDKNsống : - Giao tiếp. - Thể hiện sự tin tưởng - Ra quyết định - Tư duy sáng tạo. II.Đồ dùng dạy học: Nội dung chuyện III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. -Kể chuyện đã nghe đã đọc về một người có tài? - 2,3 Hs kể. -Lớp nhận xét, trao đổi. - Gv nx chung. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Gv chép đề bài lên bảng, hỏi hs: - Hs trả lời, để Gv gạch chân những từ trọng tâm của đề bài: * Đề bài:Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - Đọc 3 gợi ý sgk: - 3 Hs nối tiếp đọc. - Nói nhân vật em chọn kể; - Hs nối tiếp nhau kể. - Gv dán lên bảng 2 dàn ý (2 phương án kể): -Hs suy nghĩ, lựac họn 1 trong 2 phương án kể: Dàn ý: - Phương án 1: - Kể một câu chuyện có đầu có cuối. - Phương án 2: - Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật ( không kể thành chuyện). 4. Thực hành kể chuyện: - Kể theo cặp: - Hs lập dàn ý kể. - Từng cặp kể. - Thi kể: Gv dán tiêu chí kể: Nội dung; cách kể; cách dùng từ đặt câu, giọng kể. - Gv nx, khen học sinh kể tốt. - Lần lượt hs kể. - Lớp nx, trao đổi bình chọn theo tiêu chí: 5.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau: Tiết 4: Địa Lý Tiết 21: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.Mục tiêu: -Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng nam Bộ: Kinh ,Khơ -me ,Chăm, Hoa. -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. -Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm dọc theo các sống ngòi ,kênh rạch ,nhà cửa đơn sơ. -Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn . *Bảo vệ môi trường; Mối quan hệ giữa việc dân số phát triển và việc sản xuất, việc khai thác. II.Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh về làng quê, trang phục lễ hội của người dân ở ĐBNB. III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra - Nêu ghi nhớ bài? - Nêu một số đặc điểm tự nhiên của ĐBNB? - 2,3 Hs trả lời, lớp nx bổ sung. - Gv nx chung. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b.Luyện đọc 4. Tìm hiểu bài Nhà ở của người dân. - Tổ chức cho hs đọc qs hình trong sgk: - Cả lớp trao đổi: - Người dân ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? - Chủ yếu: Kinh; Khơ - me, Chăm, Hoa. - Người dân thường làm nhà ở đâu? vì sao? -...Làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.Vì ở đây nóng quanh năm, ít có gió bão lớn. - Phương tiện đi lại chủ yếu nơi đây? - xuồng, ghe,.. * Kết luận: Gv tóm tắt lại những đặc điểm trên. Trang phục và lễ hội. - Hs đọc sgk, kết hợp quan sát tranh ảnh. - Đặc điểm về trang phục của người dân ở ĐBNB? - Trang phục : Quần áo à ba, khăn rằn. - Lễ hội người dân nhằm mục đích gì? - cầu được mùa và những điều may mắn. - Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? - Lễ cúng, lễ tế, lễ đua ghe Ngo;.. - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng? - Lễ hội bà Chúa Xứ; hội xuân núi Bà; lễ cúng trăng; lễ tế thần cá ông,.. * Kêt luận:( GV tóm tắt ý trên) 5.Củng cố - Dặn dò -Nhận xét giờ bài học – Liên hệ bài sau: ___________________________________ Thứ tư ngày ngày 23 tháng 1 năm 2019 Tiết 1:Tập đọc Tiết 42: BÈ XUÔI SÔNG LA I.Mục tiêu. -Biết đọc một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm. -Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam.( trả lời được các câu hỏi trong sgk ,thuộc được một đoạn thơ trong bài) *BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. II.Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. - Đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, trả lời nội dung? - 2 Hs đọc, trả lời. Lớp nx trao đổi. - Gv cùng hs nx. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: bằng tranh.. b. Luyện đọc - 1 hs đọc toàn bài: - Hs theo dõi. - 1 Hs khá đọc. - Bài chia làm mấy đoạn: * Hs đọc nối tiếp lần 1 Hướng dẫn từ khó phát âm. - Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài. * Hs đọc nối tiếp lần 2 Gọi hs đọc chú giải Hs đọc, lớp theo dõi. - Luyện đọc theo cặp; - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng chú ý nhịp của một số câu thơ: VD: Trong veo/ như ánh mắt... - Giáo viên đọc toàn bài: - Nhận xét: 4.Tìm hiểu bài : - Gv đọc toàn bài. - Đọc thầm khổ thơ 2, 3, trả lời: - Cả lớp đọc. - Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La? Trong veo ? -dẻ cau, túi mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa. - Sông La đẹp ntn? Giải nghĩa từ khó (hàng mi,lim dim ,ngất ngây,lúa trổ). - Nước sông La trong veo như ánh mắt, bờ tre xanh mướt như đôi hàng mi, sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá, tiếng chim hót trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có cái gì hay? - ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông; Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên song hiện lên cụ thể, sống động. - ý khổ thơ này? - ý 1: Vẻ đẹp bình yên dòng sông La. - Đọc đoạn còn lại, trả lời: - 1 Hs đọc... - Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ chở về xuôi góp phần vào công việc xây dựng quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. - Hình ảnh Trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng nói lên điều gì? - ...tài trí và sức mạnh của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Khổ thơ 3 nói lên điều gì? - ý2: Sức mạnh tài năng của con người. - ý chính bài thơ: - ýchính:Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam *. Luyện đọc lại: - Đọc nối tiếp? - 3 Hs đọc. - Nêu cách đọc : - Đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Nhấn giọng: trong veo; mươn mướt, lượn đàn; thong thả lim dim; êm ả, long lanh; ngây ngất, bừng tươi,... - Luyện đọc khổ thơ 2: + Gv đọc mẫu. - Hs nghe, nêu cách đọc. + Luyện đọc theo cặp: - từng cặp đọc. - Thi đọc khổ thơ: - Cá nhân (3 hs). Lớp nx. - Gv nx khen Hs đọc tốt. - HTL: - Hs nhẩm HTL bài thơ. - Thi HTL khổ thơ và cả bài thơ: - Nhiều Hs đọc. - Gv cùng Hs nx chung. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau. Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 41: CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.Mục tiêu: - Nhận diện được câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ) - Xác định được bộ phận CN và VN trong câu kể tìm được ( BT1,mục III), II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết từng câu đoạn văn Bài 1 III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. - Nêu bài tập 2 - 2,3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét. Bài tập 1,2. - Đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm đoạn văn. - Gv dán phiếu lên bảng. - Hs dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. - Nêu miệng: - Nhiều Hs nêu, nhận xét, trao đổi, 2,3 Hs lên gạch trên bảng. - Gv nx chung: * Lưu ý câu 3,5,7 là câu kể Ai làm gì? - Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. - Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. - Câu 4: Chúng thật hiền lành. - Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được. - Trình bày miệng: - Gv nx chung. - Nhiều học sinh nêu miệng. Lớp nx bổ sung: - Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào? - Câu 2: Nhà cửa thế nào? - Câu 4: Chúng (đàn voi) thế nào? - Câu 6: Anh (người quản tượng) thế nào? Bài 4,5. - Hs đọc yêu cầu. - Hs trao đổi theo nhóm 2, yc bài tập. - Trình bày: - Gv nx chốt bài đúng. - Lần lượt nêu miệng bài 4, 5, trao đổi bổ sung. Bài 4: Từ ngữ chỉ sự vật. - Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. - Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. - Câu 4: Chúng thật hiền lành. - Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. Bài 5: Đặt câu. - Bên đường, cái gì xanh um? - Cái gì thưa thớt dần? - Những con gì thật hiền lành? - Ai trẻ và khoẻ mạnh? *. Phần ghi nhớ. - 2,3 Hs đọc.Lấy ví dụ minh hoạ trao đổi. 4.Luyện tập. Bài 1. - 1 Hs đọc yêu cầu, nội dung bài. - Hs trao đổi theo cặp: tìm câu kể Ai thế nào, xác định CN và VN bằng chì. - Gv phát phiếu 2,3 nhóm: - 2,3 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Gv nx chốt bài đúng: - Hs phát biểu, dán phiếu, lớp nx trao đổi. Câu CN VN Câu 1 Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Câu 2 Căn nhà trống vắng. Câu 4 Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Câu 5 Anh Đức lầm lì, ít nói. Câu 6 Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc chu đáo. 5. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Toán Tiết 103 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I.Mục tiêu: - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. - BT cần làm:1 II.Đồ dùng dạy học: - Giấy nháp III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. Chữa bài 3 - Gv cùng lớp nx chung chữa bài. - 1 Hs lên bảng làm bài, Nhiều Hs nêu cách làm bài. P/s 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài. b.Tìm cách quy đồng MS 2 PS - Làm thế nào để tìm được 2 phân số trên có cùng MS, bằng 2 P/s trên? -Nhận xét gì về P/s - Hs suy nghĩ trao đổi. + Nhân cả TS và MS của P/s này với MS của P/s kia: ; - đều có MS là 15.(cùng MS). - Làm như trên gọi là quy đồng MS 2 P/s, 15 gọi ;là MS chung của 2 P/s. - Hs nhắc lại quy tắc sgk/115. - Nhận xét gì về mẫu số chung? - 15 chia hết cho các MS 3và 5. 4. Luyện tập: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu tự làm bài vào vở; 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đôỉ chéo vở trao đổi bài. - Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi cách làm. ? Quy đồng MS 2 P/s 5/6 và 1/4 ta nhận được 2 P/s nào và có đặc điểm gì? a. Ta có: ; MS C = 24. 5.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau: Tiết 4: Lịch sử Tiết 21:NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I/ Mục tiêu: - Biết nhà Hậu lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức (nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước. II.Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. -Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ? -Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng . 3.Bài mới : *Hoạt động 1 : Hoạt độngcả lớp: -GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhà Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) . * Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 6 : - GV phát PHT cho HS . - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau : +Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập -Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ? + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ? + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ? - Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng ) -GV nhận xét ,kết luận . 4.Hoạt động cá nhân: - GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước . -GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK) .HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định: +Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) . +Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ? -GV cho HS nhận định và trả lời. -GV nhận xét và kết luận . 5.Củng cố : -Cho HS đọc bài trong SGK . -Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ? -Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức . -Nhận xét tiết học . - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - HS khác nhận xét . - HS nhắc lại. - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý . - HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra . - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét - HS trả lời cá nhân. - HS cả lớp nhận xét. -3 HS đọc . -HS trả lời . _______________________________ Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó MS của một phân số được chọn làm MS C. - BT cần làm 1; 2(a,b,c) II.Đồ dùng dạy học: Giấy nháp. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. ? Quy đồng MS : và - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi chéo trao đổi, chữa bài. - Gv nx chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Quy đồng MS 2PS và - Nhận xét gì về 2 MS của 2 P/s trên? - Khác nhau và 12 chia hết cho 6. - Có thể chọn 12 là MSC được không? Vì sao? - Có vì: 12 : 6 = 2 12: 12 = 1. - Yêu cầu hs tự quy đồng MS 2 P/s trên: - Hs quy đồng vào nháp, 1 Hs lên bảng làm. và giữ nguyên P/s ? Nêu cách làm? - Xác định MS C. - Tìm thương của MS Cvà MS của P/s kia. - Lấy thương tìm được nhận với TS và MS của PS/skia. Giữ nguyên P/s có MS là MS C. 4. Thực hành. Bài 1,2a,b,c. - Hs tự làm bài vào vở. 6 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra, trao đổi. - Gv nx một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a.Ta có: và giữ nguyên ps Như vậy, QĐMS Ps được 2P/s và ( Bài còn lại làm tương tự). - Hs nêu yêu cầu bài. Nêu nx và cách làm. +Tìm thương của phép chia MSC cho MS của PS/s ta được 24:6 = 4. 5.Củng cố -dặn dò: -Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: Tiết 2: Tập làm văn Tiết 41: NHẬN XÉT BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT CỦA HỌC SINH I.Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý,bố cục rõ,dùng từ,đặt câu và viết đúng chính tả ,...) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II. Đồ dùng dạy học: Bài viết III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. *.Nhận xét chung bài làm của Hs: - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - Lần lượt Hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước. - Gv nhận xét chung: Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi Lỗi về ý/ Sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi Lỗi chính tả/ Sửa lỗi - Gv trả bài cho từng hs. 3. Hướng dẫn hs chữa bài. a. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Gv giúp đỡ hs CHT nhận ra lỗi và sửa - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào vở các lỗi trongbài. - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,... -Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs chép bài lên bảng. *. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - Gv đọc đoạn văn hay của Hs: +Bài văn hay của Hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... 4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối: - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. 5.Củng cố -dặn dò: - Nhận xét giờ học - Liên hệ bài sau: __________________________ Tiết 3: Khoa học ( Đ/C Ký dạy) Tiết 4: Đạo đức (Đ/C Sáng dạy) Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2019 Tiết 1:Toán Tiết 105: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. -Bài tập cần làm: 1(a);2(a);4 II.Đồ dùng dạy học: Giấy nháp III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. - Chữa bài 2 (d,/117) - Gv thu vở nx một số bài. - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở kt. - Gv cùng Hs nx chữa bài. d,; = 3.Bài mới. *. Giới thiệu bài. 4. Luyện tập. Bài 1. - Gọi hs đọc yêu cầu bài. - 1 hs nêu cách quy đồng mẫu số - Cho hs làm bài tập. - Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi cách làm. - Đọc yêu cầu, làm bài vào vở. - 3 Hs lên bảng chữa câu a, lớp đổi chéo vở kiểm tra. a. và quy đồng mẫu số thành: ; Bài 2.( Làm tương tự bài 1) a. và 2; và 2 viết được là: quy đồng mẫu số thành: ;giữ nguyên Bài 4. Gv cùng hướng dẫn Hs làm mẫu và rút ra nhận xét: Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng Hs nx chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét giờ học tiết học - Liên hệ bài sau. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB)của một bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1,mục III), Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học ( BT2) * GDHSBVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số cây ăn quả . III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. - Hs kiểm tra chéo vở TLV bạn chữa bài tiết trước. 3.Bài mới. - Giới thiệu bài. - Phần nhận xét. Bài 1. - 1 Hs đọc nội dung bài. - Lớp đọc thầm đoạn văn, xác định đoạn và nội dung từng đoạn. - Trình bày: - Lần lượt Hs nêu, lớp nx trao đổi. -Gv nx, chốt lời giải đúng, dán phiếu. Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu - Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trưởng thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: còn lại Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm bài : Cây mai tứ quý. - Hs trao đổi theo nhóm yc bài tập. - Hs phát biểu ý kiến, - Lớp nx trao đổi - Gv nx chung chốt câu đúng, dán phiếu. Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu - Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh). Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả cánh hoa trái cây. Đoạn 3: còn lại Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. ? So sánh trình tự miêu tả 2 bài có gì khác? - Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phậncủa cây, bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu, trao đổi cặp rút ra nhận xét. * Phần ghi nhớ. - 3,4 Hs đọc. 4. Luyện tập. Bài 1. - Trao đổi trước lớp, phát biểu: Bài 2. Gv dán tranh ảnh cây ăn quả. - Gv phát phiếu và bút dạ cho 2,3 hs. - Trình bày: - Gv nx, chốt ý, chọn phiếu hs làm dán bảng. - 1 Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì pt của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những qua gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi nông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. - Hs đọc yc bài. - Mỗi hs chọn1 cây l sạp dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu. 2, 3 Hs làm vào phiếu. - Hs nối tiếp nhau nêu dàn ý của mình, lớp nx, bổ sung. Hs dán phiếu. 5.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học – Liên hệ bài sau. Tiết 3:Luyện từ và câu Tiết 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?( ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước ,qua thực hành luyện tập ( mục III) II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết từng câu trong đoạn văn bài 1 III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2.Kiểm tra bài cũ. -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra. ? Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào? - 2, 3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài : b. Phần nhận xét. Bài 1. Gv dán phiếu. - 2 Hs đọc. Lớp đọc thầm đoạn văn. Bài 3. Xác định CN- VN các câu trên. - 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp. - Gv cùng Hs nx, chốt câu đúng: CN VN Về đêm Trái lại Cảnh vật Sông Ông ba ông Sáu Ông Thật im lìm. Thôi vỗ sóng dồn dập như hồi chiều. Trầm ngâm. Rất sôi nổi.Hệt như thần Thổ Địa của vùng này. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu, trao đổi cặp trả lời. - Trả lời: - Lần lượt các nhóm nêu từng câu. - Gv cùng Hs nx, chốt ý ghi tóm tắt lên bảng: Câu Câu 1 Câu 2 Câu 4 Câu 6 Câu 7 VN trong câu biểu thị Trạng thái của svật (cảnh vật) '' (sông) Trạng thái của người(ông Ba) '' (ông Sáu) Đặc điểm của người(ông Sáu) Từ ngữ tạo thành VN Cụm TT Cụm Đt ( Đt: thôi) ĐT Cụm TT Cụm TT ( TT: hệt). * Phần ghi nhớ. - 2, 3Hs đọc. 4. Luyện tập. Bài1. Gv ghi các câu lên bảng. - Hs đọc nd và yêu cầu bài, trao đổi cùng bạn, làm bài vào vở BT. - Trình bày: - Hs nêu miệng từng câu; 2 Hs lên bảng gạch và đánh dấu trước câu kể Ai thế nào? - Gv cùng Hs nx, trao đổi. a. Tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào? b. CN VN Từ ngữ tạo thành VN Cánh đại bàng rất khoẻ Cụm TT Mỏ đại bàng dài và cứng Hai TT Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu Cụm TT Đại bàng rất ít bay. Cụm TT nó giống như một con...hơn nhiều. 2 cụm TT (TTgiống; nhanh nhẹn)
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_21_sang.doc