Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Bản mới

trở nên gần gũi ,tốt hơn và người lịch sự sẽ được mọi người yêu quý .

-Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

-Bày tỏ thái độ lịch sự với mọi người .

-Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác; ứng xử lịch sự với mọi người; ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong 1

doc 38 trang Bảo Anh 13/07/2023 17460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Bản mới", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Bản mới

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Bản mới
TUẦN 22 Thứ hai ngày 10 tháng 2 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I Mục tiêu :
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Củng cố về khái niệm phân số 
-HS rút gọn được phân số ,quy đồng được mẫu số hai phân số .
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II Tài liệu-Phương tiện
-Tivi+Máy tính
-Phấn màu.
III Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động :2’
Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài.
-Hát
-HS chữa bài NX
B. Khám phá và trải nghiệm:35’
1.Giới thiệu bài: 
2. HD ôn tập 
-GV giới thiệu bài
*MT: Rút gọn phân số 
Bài 1:Rút gọn phân số 
12 12:6 2
30 30:6 5 
20 20:5 4 
45 45:5 9,
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Cho HS chữa bài 
-Khi rút gọn phân số ta phải làm gì ?
-BT1ôn gì?
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
*MT: Tìm phân số bằng nhau.
Bài 2:
6 6:3 2
27 27:3 9
14 14:7 2
63 63:7 9
10 10:2 5
36 36:2 18
*Gọi HS đọc bài 2
-Gọi HS chữa bài 
-Muốn tìm phân số bằng nhau ta làm ntn?
-BT2ôn gì?
-HS chữa bài-NX 
HS đổi vở KT nhận xét bài của bạn theo nhóm đôi
*MT: Quy đồng mẫu số các phân số .
Bài 3: a,b,c
a ,và,và
b,và ,và
c,và
*Gọi đọc yêu cầu bài 
-Gọi HS chữa bài 
-Khi quy đồng mẫu số các phân số ta làm ntn?
-BT3ôn gì?
-HS đọc yêu cầu
-HS chữa bài 
-HS nêu cách quy đồng mẫu số các phân số 
C.Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau.
-Hôm nay ta ôn những kiến thức nào?
-NX giờ học
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
............................................................................................................................................
Thứ ba ngày 11 tháng 2 năm 2020
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ
I Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Giúp HS biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số 
- Nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II Tài liệu-Phương tiện
-Tivi+Máy tính
III Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động :2’
Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài.
-Hát
-HS chữa bài cũ 
B. Khám phá và trải nghiệm:35’
1.Giới thiệu bài: 
2.HD bài mới :
Hoạt động 1 : Giảng bài mới
MT: biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
-GV giới thiệu bài 
Chia đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau,độ dài đoạn thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng AB,và DC bằng AB
So sánh và 
A C D B
Ta thấy 
 hay 
*GV vẽ đoạn thẳng cho HS quan sát và so sánh 
-Nhìn trên sơ đồ ta thấy AC bằng mấy phần của AB?
-Nhìn trên sơ đồ ta thấy AD bằng mấy phần của AB?
-So sánh đoạn thẳng AC và AD tức là ta so sánh hai phân số nào ?
-Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của hai phân số này ?
*GV :vậy ta chỉ việc so sánh tử với nhau
-Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số ntn?
-Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm ntn?
-HS quan sát 
- Bằng 
 -Đoạn thẳng AD bằng đoạn thẳng AB
-Phân số và phân số 
-Có mẫu số bằng nhau
-HS so sánh hai tử số 
-Bằng nhau
-HS nêu KL
KL:
-Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số ?
-HS đọc nối tiếp KL
* Thực hành 
MT: thực hành so sánh hai phân số có cùng mẫu số 
Bài 1:So sánh hai phân số 
 a , và thì b , 
c , d,
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Cho HS lên bảng chữa bài 
NX 
-Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta làm ntn?
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài-NX 
Bài 2: a,b ( 3 ý đầu) 
a, mà =>
mànên 
b, So sánh các phân số với 1
 , , ,
 ,
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Nếu tử số bé hơn mẫu thì phân số đó ntn?
-Nếu tử số lớn hơn mẫu thì phân số ntn?
-Nếu tử số bằng mẫu thì phân số ntn?
-Cho HS chữa bài- NX
-GV NX
-HS đọc yêu cầu
- Phân số<1
-Phân số> 1
-Phân số = 1
-HS chữa bài -NX
C.Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau.
-Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu ?
-Nhận xét tiết học 
-HS nêu KL
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Giúp HS củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số,so sánh phân số với 1.
-Biết sắp xếp các phân số cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II Tài liệu-Phương tiện
-Tivi+Máy tính
III Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động :2’
Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài.
-Hát
B. Khám phá và trải nghiệm:35’
1.Giới thiệu bài: 
2. HD ôn tập
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
* MT:So sánh hai phân số 
Bài 1:
a, b,
c,
*MT: So sánh các phân số với 1.
Bài 2 ( 5 ý cuối)
 , , 
 ,,, 
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Muốn so sánh hai phân số có mẫu số bằng nhau ta làm ntn?
-BT1ôn gì?
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Cho HS chữa bài NX
-Khi nào thì phân số lớn hơn nhỏ hơn hoặc bằng 1?
-BT2ôn gì?
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài -NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài-NX 
*MT: Xếp thứ tự các phân số 
Bài 3: a,c
theo thứ tự từ bé đến lớn 
a , c, 
b,
C.Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau.
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Gọi HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn 
-GVNX
-BT3ôn gì?
-Hôm nay ta ôn những kiến thức nào ?
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài-NX 
HS đổi vở KT nhận xét bài của bạn theo nhóm đôi
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2020
TOÁN
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ 
I Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng : 
-Biết so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số .
-Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số .
-Rèn kỹ năng giải toán cho HS
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II Tài liệu-Phương tiện
 -Tivi+Máy tính
III Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động :2’
Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài.
-Hát
B. Khám phá và trải nghiệm:35’
1.Giới thiệu bài: 
2.HD bài mới :
Hoạt động 1 : Giảng bài mới
MT: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số .
GV giới thiệu bài 
So sánh hai phân số và 
 KL: 
*Cho quan sát 2 băng giấy và so sánh phần tô màu và 
-băng giấy và băng giấy phân số nào lớn hơn?
-Vậy và phân số nào lớn hơn?
-Viết kết quả so sánh?
-Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm ntn?
-HS quan sát và so sánh hai phân số 
-HS nêu KL
KL: 
-Gọi HS đọc KL 
-HS đọc nối tiếp KL
* Thực hành 
MT:so sánh hai phân số khác mẫu số
Bài 1:So sánh hai phân số 
a , và 
 Vậy 
b,, 
Vậy 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Cho HS chữa bài 
-Muốn so sánh hai phân số khác mẫu ta làm ntn?
-GVNX sửa sai
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Bài 2: a
a,và
 vậy 
b, và 
 -> 
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS chữa bài 
-Muốn so sánh được trước hết ta phải làm gì ?
-GVNX sửa sai
-HS đọc yêu cầu 
-Ta phải quy đồng cho hai phân số có mẫu số bằng nhau
HS đổi vở KT nhận xét bài của bạn theo nhóm đôi
C.Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau.
-Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm ntn?
-NX giờ học
-HS nêu KL
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 14 tháng 2 năm 2020
TOÁN
LUYỆN TẬP
I Mục tiêu:
+ Kiến thức – Kỹ năng :
-Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số và so sánh hai phân số khác mẫu .
-Ôn về quy đồng mẫu số , xếp các phân số 
-Rèn kỹ năng làm toán cho HS 
+Năng lực
- Năng lực quan sát, giao tiếp – hợp tác ( làm bài tập )
- Năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tính toán .
+ Phẩm chất :
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học , liên hệ bản thân tốt .
II Tài liệu-Phương tiện
-Tivi+Máy tính
-Phấn màu
III Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động :2’
Mục tiêu : Sẵn sàng tâm thế để HS học bài.
-Hát
B. Khám phá và trải nghiệm:35’
1.Giới thiệu bài: 
2.HD ôn tập :
*MT: So sánh hai phân số cùng mẫu 
-GV giới thiệu bài 
Bài : a,b
a ,và thì 
b,
c,
-> 
*MT:So sánh hai phân số khác mẫu 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Gọi HS đọc bài làm 
-Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm ntn?
-BT1 ôn gì?
-HS đọc yêu càu 
HS đổi vở KT nhận xét bài của bạn theo nhóm đôi
Bài 2: a,b
C1: 
 -> 
C2:và thì 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Có mấy cách so sánh ?
-Cho HS đọc bài làm 
-Khi nào phân số lớn hơn ,nhỏ hơn và bằng 1?
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử 
a , ,
 vậy 
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Muốn so sánh ta phải làm gì trước ?
-Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số ?
-BT2,3 ôn gì?
-HS đọc yêu cầu 
-Ta phải quy đồng 
*MT:Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn 
-Gọi HS đọc yêu cầu 
-Ta căn cứ vào đâu để xếp
-HS đọc yêu cầu 
Bài 4: chiều
a , ,b
C.Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Chốt lại kiến thức và chuẩn bị cho tiết học sau.
theo thứ tự bé trước ,lớn sau?
--BT4 ôn gì?
-Hôm nay ta ôn những kiến thức nào ?
-NX giờ học
-HS chữa –NX
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT
TUẦN 22
I -Mục tiêu
- Tổng kết các mặt hoạt động của tuần 22
- Đề ra phương hướng nội dung của tuần 23
II- Các hoạt động dạy học :
1 Ổn định tổ chức 
-Cả lớp hát một bài 
2 Lớp sinh hoạt
-Các tổ báo cáo các mặt hoạt động về tư trang , đi học ,xếp hàng ,vệ sinh ,hoạt động giữa giờ ,....
-Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp.
-Lớp trưởng tổng kết lớp ....
3 GV nhận xét chung 
-Khen những HS có ý thức ngoan, học giỏi:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-Nhắc nhở HS còn mắc khuyết điểm :
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4 Phương hướng tuần sau :
-Duy trì nề nếp học tập
-Tham gia các hoạt động của trường lớp
-Chăm sóc tốt công trình măng non của lớp mình 
5.Văn nghệ: 
-Còn thời gian cho lớp văn nghệ :cá nhân hát ,tập thể hát 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức - kĩ năng
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
 * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
 + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét.
 + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A: Khởi động: 5’
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
+ Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do những từ ngữ nào tạo thành?
+ VN trả lời cho câu hỏi gì?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:
+ VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành
+ VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào?
B. Trải nghiệm- khám phá:33’
Hoạt động 1: Tìm hiểu VD
Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
Bài 1,2 ( Phần NX)
Hà Nội /tưng bừng màu đỏ .
Cả một vùng trời/ bát ngát cờ và hoa.
Các cụ già/ vẻ mặt nghiêm trang .
Những cô gái thủ đô /hớn hở ,áo màu rực rỡ .
*Gọi HS đọc yêu câu bài 1 phần NX
- Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn?
-Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được ?
-Thế nào là chủ ngữ ?
-Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì ?
-HS đọc bài 
-HS xác định chủ ngữ 
-Đều là các sự vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ 
Ghi nhớ :
- Chủ ngữ trong câu kể biểu thị nội dung gì ?
-Chủ ngữ ở các câu trên do từ ngữ nào tạo thành ?
-Gọi HS đọc ghi nhớ 
-HS đọc phần ghi nhớ 
-HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
Bài 1:
 Màu vàng trên lưng chú/ lấp lánh .
Bốn cái cánh/mỏng như giấy bóng .
Cái đầu/ tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Thân chú nhỏ /và thon vàng 
Bốn cánh /khẽ rung rung như còn
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Cho HS thảo luận nhóm làm ra bảng 
-Gọi các nhóm đọc bài làm NX
-Chủ ngữ trong câu kể biểu thị nội dung gì ?
-HS thảo luận nhóm làm ra bảng nhóm 
-HS đọc bài làm NX
Bài 2:Viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây mà em thích , trong đó có dùng câu kể Ai thế nào ?
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS viết bài 
-Gọi HS đọc bài làm NX
-HS đọc yêu cầu
-HS viết bài 
-HS đọc bài NX
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Chủ ngữ biểu thị nội dung nào ?
-Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
KỂ CHUYỆN
CON VỊT XẤU XÍ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức- kĩ năng:
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta 
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình.
. 
II. TÀI LIỆU- PHƯƠNG TIỆN:
- GV: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
 + Ảnh thiên nga.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Khởi động:(5p 
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
-Kể câu chuyện về người có khả năng hay có sức khoẻ hơn người khác?
-HS kể NX
B. Trải nghiệm- khám phá :33p
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài ,hỏi nội dung tranh
-HS nghe trả lời 
*Hoạt động 2:GV kể chuyện
-GV kể lần 1
-GV kể lần 2 có kết hợp chỉ tranh
-HS nghe
MT: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
-Thiên nga ở lại cùng đàn vịt con trong hoàn cảnh nào ?
-Còn nhỏ và yếu ớt 
-Thiên nga cảm thấy thế nào khi ở lại cùng đàn vịt ?Vì sao nó lại có cảm giác như vậy ?
-Buồn vì nó là con vịt xấu xí
-Thái độ của thiên nga ntn khi được bố mẹ đến đón ?
-Vô cùng vui sướng 
-Câu chuyện có kết thúc ntn?
-Khi thiên nga đi cùng bố mẹ đàn vịt con nhận ra lỗi lầm của mình 
*Hoạt động 3:HD sắp xếp lại thứ tự tranh MT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước
*Cho HS thảo luận nhóm 4
Làm ra bảng nhóm ghi thứ tự theo từng tranh
1.Tranh2: Hai vợ chồng thiên nga nhờ cô vịt chăm sóc thiên nga con
2.Tranh 1: Vịt mẹ bận rộnhắt hủi
3.Tranh3 :Vợ chồng thiên nga quay lại đón thiên nga con
4. Tranh 4:Thiên nga bay đi cùng bố mẹ
-HS thảo luận nhóm 4 ghi ra bảng nhóm 
-Đại diện nhóm đọc thứ tự tranh
*Hoạt động 4:HS kể câu chuyện 
*Cho HS kể theo từng đoạn ,mỗi HS kể 1 tranh NX
-HS kể theo nhóm 4,theo từng tranh
MT: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
-Gọi HS kể cả câu chuyện 
-Tổ chức thi kể 
-GVNX khen HS kể hay
-2 HS kể cảcâuchuyện
-HS thi kể NX
Nội dung ý nghĩa :
Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu thương và giúp đỡ mọi người khác .
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
-HS trao đổi và nêu ý nghĩa câu chuyện
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Em thấy thiên nga có tính cách gì đáng quý ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-NX giờ học
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức-kĩ năng
- Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết.
- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. 
3. Phẩm chất
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng
II. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN:
- GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.
 + Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động (5p)
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
-Đặt 2 câu kể Ai thế nào ?
-Tìm chủ ngữ ,vị ngữ của câu? 
-HS trả lời- NX
B . Dạy bài mới :33’
*Giới thiệu bài mới :
-GV giới thiệu bài 
* HD làm bài tập 
Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
Bài 1:
a ,Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người :
đẹp ,xinh,xinh đẹp,xinh tươi,xinh xắn 
b,Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn ,tính cách của con người 
Thuỳ mị ,hiền dịu,đôn hậu ,thật thà
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Cho thảo luận nhóm làm ra bảng nhóm 
-Các nhóm dán bảng NX
-HS đọc yêu cầu 
-HS làm theo nhóm 
-Đọc bài làm NX
Bài 2:Đáp án 
a, Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên ,cảnh vật:Tươi đẹp,huy hoàng ,tráng lệ ,hùng vĩ .cổ kính..
b,Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên , cảnh đẹp và con người :
Xinh xắn ,xinh tươi ,rực rỡ ,lộng lẫy ,duyên dáng .
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
-Cho thảo luận nhóm đôi làm bài 
-Cho HS giải nghĩa một số từ 
-Tươi đẹp nghĩa là ntn?
-Huy hoàng là ntn?
-Lộng lẫy là ntn?
-Cho đặt câu với một số từ 
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài 
-HS giải nghĩa từ 
-HS đặt câu -NX
Bài 3:Đặt câu với một từ vừa tìm được 
VD:Mẹ em rất dịu dàng đôn hậu.
Đây là một toà lâu đài cổ kính.
*Gọi HS đọc yêu cầu 
-Cho HS đặt câu 
-Khi đặt câu ta phải lưu ý điều gì ?
-GV NX sửa sai
-HS đọc yêu cầu 
-HS đặt câu nối tiếp 
NX
Bài 4:Điền các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột Avào những chỗ thích hợp ở cột B
+Mặt tươi như hoa ,em mỉm cười chào mọi người .
+Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nếp .
+Ai viết cẩu thả thì gà bới .
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 4
-Cho thảo luận nhóm nối cột A vào cột B 
-Chơi trò chơi
-GV NX tuyên dương
-HS đọc yêu cầu 
-Đọc bài làm NX
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức- Kĩ năng:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN:
 - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động (5p)
MT: Ổn định lớp và tạo tâm thế vui vẻ cho học sinh
 -Gv đọc cho HS viết một số từ
Ra vào,cặp da,gia đình 
-HS viết bài NX
B. Trải nghiệm-khám phá(33p)
* Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
*HD viết chính tả 
Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
a.Tìm hiểu nội dung
-GV đọc mẫu đoạn văn 
-Đoạn văn miêu tả gì ?Những từ nào cho biết hoa sầu riêng đặc sắc ?
-HS nghe 
-Tả hoa sầu riêng-Hoa thơm ngát như hương cau
b. HD viết từ khó :
-GV đọc cho HS viết từ khó trổ ,cuối năm,toả khắp,lác đác,li ti, lủng lẳng. 
-2 HS lên viết bảng 
-Cả lớp viết nháp NX
-GV đọc bài 
-Bài văn thuộc thể loại nào ?
-Khi viết chính tả ta lưu ý gì ?
*Viết chính tả 
Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
-GV đọc cho HS viết bài 
-HS nghe viết bài 
*.Chấm bài và chữa lỗi
 Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
-GV đọc cho HS soát lỗi 
-HS soát lỗi 
-HS đổi vở cho nhau soát lỗi 
*Luyện tập 
Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut 
Bài 1: Đáp án
a ,Nên bé nào thấy đau!
Bé oà lên nức nở
b ,Con đò lá trúc qua sông 
Trái mơ tròn trĩnh quả bòng đung đưa.
Bút nghiêng lất phất hạt mưa 
Bút chao gợn nước tây hồ lăn tăn.
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 1
-Cho HS chữa bài NX
-Tại sao khi mẹ xuýt xoa bé mới oà khóc ?
-Đoạn thơ cho ta thấy điều gì?
-HS đọc yêu cầu 
-HS chữa bài NX
-Vì khi bé ngã chẳng ai biết
-Sự hài hoà của các nghệ nhân vẽ hoa văn trên đồ sành sứ ..
Bài 3: Đáp án
Nắng ,trúc,cíc,lóng lánh,nên ,vút ,náo nức . 
*Gọi HS đọc yêu cầu bài 3
-Cho HS chữa bài NX
-HS chữa bài NX
C. Định hướng học tập tiếp theo :2’
MT: Nhận xét tiết học và giao nhiệm vụ về nhà
-Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng: -Nêu được ví dụ về lợi ích của âm thanh trong cuộc sống ( giao tiếp với nhau nói chuyện ca hát ,nghe, dùng làm các tín hiệu ,tiếng còi, tiếng trống )
-Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh
-Biết đánh giá NX về sở thích âm thanh của mình .
 -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-HS chuẩn bị theo nhóm ,vỏ chai nước ngọt hoặc 5 cốc thủy tinh giống nhau .
-Tranh ảnh trong SGK. Ti vi, máy tính
III . Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Cuộc sống của chúng ta sẽ ntn nếu như không có âm thanh ?
-GV NX
-HS trả lời-NX
* Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài 
-HS nghe
Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc sống 
MT: HS biết vai trò của âm thanh trong cuộc sống
*Cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
- Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của chúng ta ntn? (HSG)
-Giúp cho con người giao lưu văn hoá. Nghe được các tín hiệu.Vui chơi ,thư giãn ..
-GVKL : Âm thanh giúp cho con người vui chơi ,thư giãn ,làm việc 
Hoạt động 2:Em thíchvà không thích những âm thanh nào 
MT: HS biết nêu được thíchvà không thích những âm thanh nào
*Cho HS nghe một số âm thanh
 - Em thích những loại âm thanh nào ?
-GV :Những âm thanh quá to sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ 
-HS quan sát ,nghe
-Thích nghe nhạc, thích tiếng còi ,tiếng chim hót ,
Hoạt động 3: Lợi ích của việc ghi lại âm thanh .
MT: HS biết lợi ích của việc ghi lại âm thanh .
-Hãy nói về lợi ích của việc ghi lại âm thanh ? (HSG)
- Có thể nghe lại những bài hát, đoạn nhạc hay.. 
3.Vận dụng- thực hành:
Trò chơi “ Người nhạc 
công tài hoa”
 MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế
*Tổ chức các nhóm để thi gõ các loại nhạc từ cao xuống thấp 
-NX 
- Qua bài này ta ghi nhớ điều gì?
-HS hoạt động nhóm 4
gõ âm thanh ,NX nhóm nào gõ hay nhất 
-HS đọc mục bạn cần biết
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-NX giờ học, chuẩn bị bài sau
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I Mục tiêu: Sau bài học HS biết được
1. Kiến thức- kĩ năng: - Sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học)
-Đến thời Hậu Lê giáo dục có qui củ chặt chẽ,ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh các trường công còn có các trường tư
-Những việc nhà Hậu Lê làm để khuyến khích học tập: đặt ra lế xướng danh, lễ vinh quy. .
 2. Năng lực: Nhận thức, tìm hiểu xã hội vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
3.Phẩm chất: -Giáo dục cho HS lòng am hiểu lịch sử
Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp
II Tài liệu phương tiện :
-Các hình minh hoạ trong SGK-Bảng nhóm, bút dạ. Ti vi, máy tính
III Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động:3’
Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 
2. Trải nghiệm- khám phá:33’
-Bộ luật Hồng Đức có những nội dung cơ bản nào?
-HS trả lời -NX
* Giới thiệu bài :
-GV giới thiệu bài 
Hoạt động 1:Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê.
MT: HS biết tổ chức giáo dục thời Hậu Lê
*Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .GV ghi câu hỏi ra bảng phụ 
1.Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học ntn?
2.Dưới thời Lê những ai được vào học ?
3.Nội dung học và thi cử là gì?
4.Nề nếp thi cử dưới thời Hậu Lê được quy định ntn?
-HS thảo luận nhóm 4 
Ghi NX.Đại diện nhóm đọc bài làm NX
- Phát triển hệ thống trường của các thầy đồ .
-Con vua quan và con thường dân 
-Nho giáo 
- Cứ ba năm có 1 kỳ thi hương 
Hoạt động 2:Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê 
MT: HS biết những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê
3.Vận dụng- thực hành:
MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế 
4. Định hướng học tập tiếp theo:2’
MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau
-Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? (HSG)
GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập ,sự nghiệp giáo dục 
- Ngày nay để khuyến khích học tập nhà nước, địa phương, trường , gia đình có những chính sách, biện pháp gì ?
-Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? -NX giờ học ,
-Tổ chức lễ xướng danh
Tổ chức lễ vinh quy.Khắc tên người đỗ cao
-HS đọc phần ghi nhớ 
* BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY 
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT)
I Mục tiêu:
1. Kiến thức- kĩ năng: -HS biết được một số loại tiếng ồn.
 -Nêu được tác hại của tiếng ồn( ảnh hưởng đến sức khỏe,gây mất tập trung) và một số biện pháp phòng chống( bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn tiếng ồn).
-Có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần phòng chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
 -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
 2. Năng lực: Nhận thức khoa học, tìm hiểu tự nhiên, vận dụng kiến thứ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_22_ban_moi.doc