Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Sáng)

- Kết quả của viên đại thanà đi du học? - sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào.không khí triều đình ảo não.

-Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này? - Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.

- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.

- Tìm ý chính đoạn 2,3? - ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.

- Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì?

- ý nghĩa :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chá

*.Luyện đọc lại .

- Đọc truyện theo hình thức phân vai: - 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.

?Nêu cách đọc bài? - Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi.

Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,.

 

doc 18 trang Bảo Anh 12/07/2023 2440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 (Sáng)
TUẦN 32 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2019
Tiết 1 : Chào cờ 
 Tiết 32: Tập trung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc
BÀI 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu.
- Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (Trả lời được các câu hỏi trong sgk).
II.Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
III.Hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
?Đọc bài:Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung?
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung.
3.Bài mới.
a.Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
b. Luyện đọc.
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
*Hướng dẫn cách đọc bài
- Bài chia làm mấy đoạn.
+ Đọc nối tiếp lần 1: 
Kết hợp đọc đúng :
- 3đoạn: 
+Đ1: Từ đầu... về cười cợt. 
+Đ2: Tiếp ... học không vào. 
+ Đ3: Phần còn lại.
* Hướng dẫn đọc câu dài,cách ngắt nghỉ
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 2 
 Hs đọc nối tiếp 
1 hs đọc chú giải
 * Học sinh đọc trong nhóm 
* Thi đọc trước lớp 
- Giáo viên đọc toàn bài:
- Hs nghe.
4. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm đoạn 1, gạch chân dưới những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?
*Giải nghĩa từ :
 Chính xác,lạo xạo,cửa ải,
Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo sạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà.
- Vì sao cuộc sống ở nơi đó buồn chán như vậy?
- Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- Nhà vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài chuyên về môn cười.
- Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười.
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Cả lớp:
- Kết quả của viên đại thanà đi du học?
- sau 1 năm viên đại thần về xin chịu tội vì gắng hết sức mà không học vào...không khí triều đình ảo não.
-Điều gì xảy ra ở cuối đoạn này?
- Thị vệ bắt được 1 kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
- Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- Tìm ý chính đoạn 2,3?
- ý 2: Nhà vua cử người đi du học bị thất bại và hy vọng mới của triều đình.
- Phần đầu câu chuyện nói lên điều gì?
- ý nghĩa :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chá
*.Luyện đọc lại .
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, đại thần, thị vệ.
?Nêu cách đọc bài?
- Toàn bài đọc chậm, đoạn cuối nhanh hơn, háo hức, hy vọng. Giọng viên đại thần: ảo não, thị vệ: hớt hải, vui mừng. Nhà vua : phấn khởi.
Nhấn giọng: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, rập đầu, tâu lạy,...
- Luyện đọc đoạn 2,3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 2,3.
- Hs luyện đọc : 
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 3: Âm nhạc 
( Đ/C Trang dạy)

Tiết 4: TOÁN
Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
- Giúp hs ôn tập biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có 
không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số có không quá hai chữ số.
Biết so sánh số tự nhiên.
-Bài tập cần làm Bài 1 (dòng 1,2), bài 2, bài 4 (cột 1), Trang 163.
II.Đồ dùng dạy học:
 Thước kẻ 
III.Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
? Nêu tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng? Lấy ví dụ và giải thích?
- 2 Hs lên bảng làm, lớp lấy ví dụ và giải.
- Gv nx chung.
3.Bài mới.
- Giới thiệu bài.
4. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
( Giảm tải giảm dòng 3 )
- Cả lớp làm bài, 4Hs lên bảng chữa.
Lớp đổi chéo nháp kiểm tra bài.
- GV cùng hs nx, chữa bài.
a. 2057 7368 24
 13 0168 307 
 6171 00 
 2057
 26741
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2: Tìm x.
- Lớp làm bài vào bảng con, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài:
a. 40 x x = 1400 b. x :13 = 205
 x= 1400:40 x= 205 x 13
 x = 35 x= 2 665.
Bài 4: ( Cột 1)
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp nx bài:
- Cả lớp thực hiện, 2 hs lên bảng điền dấu.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
13 500 = 135 x100; 
26 x11> 280 
1600 :10 < 1006
5. Củng cố -dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau
Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2019
Tiết 1: TOÁN
Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
I.Mục tiêu:
- Giúp hs ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
-Bài tập cần làm Bài 1 (a), bài 2, bài 4.Trang 164
II.Đồ dùng day học:
- Thước kẻ 	
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
? Nêu tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân với phép cộng? 
- 3 hs lên bảng, lớp lấy ví dụ và làm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
4.GV HD học sinh làm bài tập
Bài 1. Giảm tải giảm phần b.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành nhóm:
- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n:
- Cử hs lên bảng chưã bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nếu m= 952, n=28 thì:
 m + n = 952 + 28 = 980
 m - n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
HS đọc yêu cầu bài tập 
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529.
(160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4
 = 700 : 4 = 175
Bài 4:
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv nx bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
 Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
 319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
 7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
 714 : 14 = 51 (m)
 Đáp số: 51 m vải.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau:
Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười.
- Làm đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn: s/x và bài tập phương ngữ (2) a/b hoặc BT do gv soạn.
II.Đồ dùng dạy học.
- Nội dung bài tập 2a.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp.
- 2 Hs lên bảng viết:
VD: kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện.
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nx bài bạn.
- Gv nx chung.
- Lớp thực hiện yêu cầu của gv.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái nhà.
- 1 Hs đọc to.
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- 1 Vương quốc rất buồn chán và tẻ nhạt vì người dân ở đó không ai biết cười.
- Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây tẻ nhạt và buồn chán?
- mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa chưa nở đã tàn, toàn gương mặt rầu rĩ, héo hon.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết 
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trớc khi viết bài:...
- Gv đọc bài.
- Hs viết bài.
- Gv đọc lại:
- Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu một số bài nx:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
4.Bài tập: 
Bài 2: Lựa chọn phần a.
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
5. Củng cố - dặn dò.
 - Nhận xét tiết học - Nhớ các từ để viết đúng chính tả
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 32: KHÁT VỌNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
 Dựa lời kể của GV và tranh minh hoạ (sgk), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng ,đủ ý ( BT1), bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện 
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ( BT3)
*Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ 
 Sưu tầm một số câu chuyện ,nội dung câu chuyện 
III.Các hoạt động dạy học.
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài: Giới thiệu truyện.
Gv nêu yêu cầu nội dung câu chuyện khát vọng sống 
GV kể chuyện: 2 lần.
- Gv kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: kể trên tranh. 
- Học sinh theo dõi.
4. Thực hành kể chuyện trong nhóm
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Tổ chức kể chuyện trong nhóm
ý nghĩa chuyện
- kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi
 ý nghĩa: câu chuyện Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vợt qua đói ,khát, chiến thắng thú dữ ,chiến thắng cái chết. 
*Thực hành kể chuyện trước lớp 
- Cá nhân
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
VD: Bạn thích chi tiết nào trong truyện?
? Vì sao con gấu không xông vào con người lại bỏ đi?
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen học sinh kể tốt.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: 
Nội dung, cách kể, cách dùng từ, hiểu truyện.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét tiết học, Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
________________________________________
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.Mục tiêu.
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? mấy giờ?)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu;( BT 1,mục III) 
Bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT(2)
II. Đồ dùng dạy học.
 Nội dung bài
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
- Đọc ghi nhớ bài trước? Lấy VD thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu?
- 2 Hs nêu, và lấy vd.
- Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
- 2 Hs lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. 
b.Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc nội dung bài tập:
- 1 Hs đọc. Lớp suy nghĩ trả lời.
? Bộ phận trạng ngữ trong câu:
- Đúng lúc đó.
? Bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài 3. Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?
- Nhiều hs nối tiếp nhau đặt:
VD: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
c. Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc nội dung phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp,
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, chốt ý đúng:
- Trạng ngữ chỉ thời gian:
a.Buổi sáng hôm nay; Vừa mới ngày hôm qua; qua một đêm mưa rào,
b.Từ ngày còn ít tuổi; Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội,...
Bài 2. Lựa chọn phần a.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 2 Hs làm vào phiếu.
- Trình bày:
- Nhiều học sinh đọc đoạn văn của mình đã thêm trạng ngữ, 2 hs dán phiếu, lớp nx, tao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng
a.Cây gạo....vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn... và màu đỏ thắm. Đến ngày đến tháng,....trắng nuột nà.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học 
- Liên hệ bài sau
__________________________________________
Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2019
Tiết 1:Khoa học
ĐC KÝ SOẠN GIẢNG
________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
BÀI 64: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I.Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc cho học sinh 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắm trăng không đề với giọng nhẹ nhà ,phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc hậu yêu đời ,yêu cuộc sống không nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa,thuộc một trong hai bài thơ)
* Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường: Giúp học sinh cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra	
? Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
3. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài.
b. Luyện đọc 
- 1 học sinh đọc bài thơ:
* Hướng dẫn cách đọc nhấn giọng 
- 1 Hs đọc
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ: 2 lần.
- 2 Hs đọc
 *Đọc nối tiếp lần 1 
 Đọc đúng từ khó 
* Hướng dẫn đọc câu văn dài 
- 2 Hs đọc nối tiếp
Hs đọc
*Đọc nối tiếp lần 2:
 Hs đọc chú giải
- 2 Hs khác đọc 
- Đọc theo nhóm 
* Đọc trước lớp
- Từng cặp luyện đọc
- Đọc cả 2 bài thơ:
- 1 Hs đọc
- Gv đọc 2 bài thơ:
- Hs nghe.
4. Tìm hiểu bài:
* Bài Ngắm trăng
- Hs đọc thầm bài.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ pòng giam trong tù.
- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc 
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
-Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
* Đọc thầm bài : Không đề.
Cả lớp đọc thầm
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
*Giảng từ : khe cửa, xách bương bình dị, bộn bề.
-ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
- Bài thơ cho ta thấy điều gì?
Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
? Nêu ý chính của 2 bài thơ:
- ý nghĩa: Nêu bật tinh thần lạc hậu yêu đời ,yêu cuộc sống ,không nản trí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ
*. Luyện đọc lại và HTL.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm 2 bài giọng ngân nga. Bài 1 : Nhịp thơ 4/3 ở dòng thơ 1,2,4. Nhấn giọng: không rượu, không hoa, hững hờ, ngắm, nhòm.
Bài 2: Dòng 1- nhịp 2/2/2; dòng 2 nhịp 4/4; dòng 3: nhịp 2/4. Nhấn giọng: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ.
- Gv đọc 2 bài thơ:
- Hs nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx.
- Nhẩm HTL 2 bài thơ:
- Cả lớp.
- Thi HTL:
- Từng hs thi HTL từng bài và cả 2 bài thơ.
- Gv cùng hs nx.
5. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học,về nhà học thuộc lòng bài thơ .
Tiết 3: Toán
TIẾT 158: ÔN TẬP BIỂU ĐỒ
I.Mục tiêu:
- Giúp hs biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. 
-Bài tập cần làm: Bài 2,3 Trang 164.
II.Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ vẽ sẵn
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra	
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc đơn, biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia...?
- Một số hs nêu, lấy ví dụ minh hoạ và giải.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Bài tập
4.GVHDHS làm bài
Bài 2: Tương tự bài 1.
- Hs trả lời miệng phần a.
- Phần b: hs làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km2)
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
- Gv nx số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs nêu miệng bài, chữa bài:
a.Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa
 b. 6450 m vải các loại
5.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau:
Tiết 4:Địa Lí
(ĐC DẦN SOẠN GIẢNG)
____________________________________
Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2019
Tiết 1: TOÁN
TIẾT 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Giúp hs ôn tập, củng cố, khái niệm phân số
-Thực hiện được so sánh ,rút gọn ,quy đồng mẫu số các phân số.
-Bài tập cần làm.Bài 1, bài 3 (2 trong 5 ý), bài 4 (a,b),bài 5 .Trang 166,167
II.Đồ dùng dạy học:
-Giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
a. Giới thiệu bài.
4. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu khoanh vào hình 4 là đúng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Bài 3.(2 phép tính đầu)
- Hs đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp.
- Chữa bài:
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp nx bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4.(a,b)
Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu một số bài nx:
Bài 5:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
Bài 4a.
( Bài còn lại làm tương tự)
Học sinh đọc yêu cầu 
Sắp xếp:
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau:
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
TIẾT 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu.
- Nhận biết được : đoạn văn và ýchính của đoạn trong bài văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật ,đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn( BT1), bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoạihình ( BT2) ,tả hoạt động ( BT3) của một con vật em yêu thích.
- KNS: Tự nhận thức xác địnhgiá trị bản thân
II.Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
? Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
- 2 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài. 
4. Luyện tập.
Bài 1. 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Bài văn gồm mấy đoạn, ý chính mỗi đoạn:
- 6 Đ: Mỗi lần xuống dòng là1 đoạn.
+Đ1: Mở bài; giới thiệu chung về con tê tê.
+Đ2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Miêu tả chân bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Kết bài, tê tê là con vật có ích, con người cần bảo vệ nó.
b. Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
Bộ vẩy, miệng, lưỡi, 4 chân; Tác giả chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những quan sát rất phù hợp, nêu được những nét khác biệt khi so sánh. Giống vẩy cá gáy nhưng cứng và dày hơn nhiều; bộ vẩy như bộ giáp sắt.
c. Tác giả miêu tả con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú:
- Cách tê tê bắt kiến: Nó thè cái lưỡi dài,nhỏ như chiếc đũa, xẻ làm 3 nhánh, đục thủng tổ kiến, rồi thò lươỡi vào sâu bên trong. Đợi kiến bâu kín lưỡi, tê tê rụt lưỡi vào vào mõm, tóp tép nhai cả lũ kiến xấu số.
- Cách tê tê đào đất: ...
Bài 2: 
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích:
- Cả lớp viết bài. ( Nên viết 2 đoạn văn về một con vật em yêu thích). Có thể mỗi bài viết về 1 con vật.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt.
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học, về nhà hoàn thành bài viết vào vở. 
Tiết 3: Lịch sử
( Đ/C Dần dạy)
________________________________________
Tiết 4: Đạo đức
( Đ/C Sáng dạy)
______________________________________
Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2019
Tiết 1: Kĩ Thuật
Tiết 32: LẮP Ô TÔ TẢI (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
 - Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải .
 - Lắp được ô tô tả theo mẫu . Ô tô chuyển động được.
 - Học sinh yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học.
Mẫu xe đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học 
1.ÔĐTC 
- Ban văn nghệ khởi động 
2.Kiểm tra bài cũ 
- Ban học tập kiểm tra 
3.Bài mới
- Giới thiệu bài . 
*Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Quan sát mẫu xe có thang đã lắp sẵn?
- Cả lớp quan sát.
- Xe có mẫy bộ phận chính?
- 5 bộ phận chính: giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin; bệ thang và giá đỡ thang, cái thang, trục bánh xe.
- Nêu tác dụng của xe thang?
- Lên cao để sửa chữa bóng điện.
* Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.
a. Chọn chi tiết:
- Học sinh đọc sgk
- Tổ chức học sinh chọnh chi tiết đủ để lắp xe thang:
- Chon theo nhóm 2: Đọc và chọn.
b. Lắp từng bộ phận.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
- Học sinh quan sát hình 2/95.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe.
- Để lắp bộ phận này cần lắp mấy phần?
- 2 phần:giá đỡ trục bánh xe, sàn ca bin.
- Gv cùng một số hs lắp 2 phần này:
- Lớp quan sát.
* Lắp ca bin:
- Hs quan sát H3 sgk.
 - Nêu các bước lắp ca bin?
- 4 bước: Theo hình 3a,b,c,d sgk/95.
- Yêu cầu 1 số hs lên lắp từng bước:
- Lớp quan sát.
* Lắp bệ thang và giá đỡ thang.
- Hs quan sát hình 4 sgk.
- Tổ chức hs lắp:
- Hs lắp, lớp quan sát.
* Lắp cái thang:
* Lắp trục bánh xe:
- Hs quan sát hình 5 và lắp 5 thanh chữ U ngắn vào 2 thanh thẳng 11 lỗ.
- Hs quan sát hình 6 và lắp theo hướng dẫn.
4. Lắp ráp cái xe.
? Nêu các bước lắp ráp?
- Hs nêu các bước theo sgk.
- Gv cùng 1 số hs lắp ráp:
- Lớp quan sát.
- Kiểm tra sự chuyển động của xe có thang.
- 2,3 Hs kiểm tra trước lớp.
- 1 số hs lên tháo rời, lớp quan sát.
- Gv nhắc nhở hs chung khi tháo và xếp gọn các chi tiết vào hộp. 
Nêu các thao tác kĩ thuật lắp xe có thang?
5. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau
____________________________________
Tiết 2 : TOÁN
TIẾT 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I.Mục tiêu.
- Giúp học sinh ôn tập củng cố, kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng ,phép trừ phân số.
-Bài tập cần làm .bài 1,bài 2,bài 3.Trang 167.
II.Đồ dùng dạy học.
 Giấy nháp
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
? Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ cả lớp giải theo ví dụ.
- Gv nx chốt bài đúng.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
4. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Nêu cách cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số?
- Hs nêu và lớp làm bài bảng con, 1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 2.Làm tương tự bài 1
- Hs trao đổi cách cộng, trừ phân số không cùng mẫu số:
a.
Bài 3.Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 3 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu nx một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a. b. 
 x = 1- x =
 x = x =
5. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau .
Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 64: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI,
KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu.
- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài ,kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập ( BT1) ,bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp ,kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích ( BT2,BT3).
II. Đồ dùng dạy học.
- Giấy khổ rộng và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình và tả hoạt động của con vật?
- 2 hs đọc 2 đoạn, lớp nx.
- Gv nx chung.
3.Bài mới.	
a. Giới thiệu bài. 
4. Luyện tập.
Bài 1. 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh sgk và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày;
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng:
a. Tìm đoạn mở bài và kết bài:
- Mở bài: 2 câu đầu
- Kết bài: Câu cuối
b. Những đoạn mở bài và kết bài trên giống cách mở bài và kết bài nào em đã học.
- Mở bài gián tiếp
- Kết bài mở rộng.
c. Chọn câu để mở bài trực tiếp:
Chọn câu kết bài không mở rộng:
- MB: Mùa xuân là mùa công múa.
- KB: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp.
Bài 2: 
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Viết đoạn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật em viết ở bài trước:
- Cả lớp viết bài. 2 Hs viết bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng phần, dán phiếu.
5. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học, vn hoàn thành cả bài văn vào vở 
____________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
 TIẾT 64: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I.Mục tiêu.
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu(Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? ND Ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1,mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,BT3) 
II.Đồ dùng dạy học.
- Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ổn định tổ chức
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra
? Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ?
- Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung.	
3.Bài mới. 
a. Giới thiệu bài. 
b. Phần nhận xét.(không dạy)
4. Phần luyện tập.
Bài 1:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng:
- Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Trình bày:
- 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng:
- a. ... nhờ siêng năng....
b. Vì rét,...
 c. Tại Hoa...
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 
Bài 3. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 32.
I. Đánh giá nhận xét cuối tuần.
Chuyên cần.
 - Huy động được học sinh ra lớp đảm bảo theo chỉ tiêu giao.
 - Nhìn chung các em đi học đều và đầy đủ đảm bảo TLTXCC đề ra.
2. Đạo đức.
 - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè trong và ngoài lớp. Trong tuần không có hiện tượng nói tục chửi bậy và gây mất đoàn kết.
 - Bên cạnh đó vẫn còn có học sinh chưa biết chào hỏi thầy cô giáo khi ra khỏi trường học.
3. Học tập.
 - Tuần qua thực hiện chương trình đúng tuần 32
 - Phần đa các em trong lớp có ý thức học tập chú ý nghe giảng và phát biểu ý kiến xây dựng bài, song bên cạnh đó vẫn còn nhiều học sinh chưa chú ý nghe giảng,mất trật tự. 
4. Lao động vệ sinh.
 - Trong tuần các em đều trực nhật đúng lịch phân công. Quét dọn trong và ngoài lớp sạch sẽ đúng khu vực được phân công.
 - Vệ sinh cá nhân: Nhìn chung các em đã có ý thức vệ sinh thân thể chải đầu, rửa mặt, quần áo tương đối sạch sẽ hợp vệ sinh.
5. Các hoạt động khác.
 - Các em tham gia đầy đủ các hoạt động chung mà cơ sở và nhà trường, cũng như GVCN đề ra.
II. Phương hướng tuần tới.
 - Thực hiện tốt nội quy - quy chế mà trường lớp đề ra.
 - Phấn đấu TLTXCC đạt từ 95 % trở lên.
 - Các em thực hiện ý thức đạo đức theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
 - Có ý thức vươn lên trong học tập.
 - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, Trực nhật đúng giờ quy định.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_sang.doc