Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 (Sáng)

Hiểu nội dung : tả cây sầu riêng có nhiều

 nét đặc sắc về hó ,quả và nét độc đáo về dáng cây . ( trả lời câu hỏi trong sgk).

 * Tăng cường tiếng việt cho học sinh phần luyện đọc,và tìm hiểu nội dung bài.

II.Đồ dùng dạy học:

 -Tranh sgk phóng to.

III.Các hoạt động dạy học:

 1.Ổn định tổ chức.

-Ban văn nghệ cho lớp khởi động

2.Kiểm tra bài cũ.

 

doc 21 trang Bảo Anh 12/07/2023 2580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 (Sáng)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 (Sáng)
TUẦN 22 Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2019
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 22: TẬP CHUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2 : Tập đọc
Tiết 43: SẦU RIÊNG
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung : tả cây sầu riêng có nhiều
 nét đặc sắc về hó ,quả và nét độc đáo về dáng cây . ( trả lời câu hỏi trong sgk).
 * Tăng cường tiếng việt cho học sinh phần luyện đọc,và tìm hiểu nội dung bài.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh sgk phóng to.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
- Đọc thuộc lòng bài: Bè xuôi sông La,trả lời câu 3 cuối bài?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
* Giới thiệu chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu.
- Quan sát tranh và nói ý nghĩa của chủ điểm thể hiện trong tranh:
- Cảnh sông núi, nước non, chùa chiền, cây đa bến nước con đò rất quen thuộc với người dân VN
*Giới thiệu bài học; Sầu riêng loài cây ăn trái rất quý của miền Nam...
*.Luyện đọc.
- 1 Hs đọc toàn bài:
- 1 hs khá đọc bài. Lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
*Hướng dẫn đọc toàn bài.
- 3 Hs đọc 1 lần.
+ Học sinh đọc nối tiếp lần1 
 Hướng dẫn các từ khó phát âm,sửa lỗi phát âm.
 *Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
+ Học sinh đọc nối tiếp lần 2 
- 3 hs đọc.
 1hs đọc chú giải.
- 3 Hs khá đọc.
- Luyện đọc dãy bàn 
- Từng bàn đọc bài.
- Nhóm nhận xét
- các nhóm nhận xét
- 1- 2 Hs đọc toàn bài.
- Gv nhận xét đọc 
 *Giáo viên đọc toàn bài.
- Hs lắng nghe.
4.Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
- Cả lớp.
? Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Ở miền Nam.
- Đọc thầm toàn bài; trao đổi câu hỏi 2.
- Cả lớp đọc.Trao đổi theo cặp.
? Dựa vào bài văn miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng.
Giải nghĩa từ khó hiểu (chín quện ,lác đác,hơi khép lại)
- Phát biểu từng ý và trao đổi cả lớp:
+ Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con...giữa những cánh hoa.
+ Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm bay xa...của mật ong già hạn; vị ngọt đam mê.
+ Dáng cây: thân khẳng khiu cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
- Em có nhận xét gì với cách miêu tả hoa, trái và thân cây sầu riêng?
- tg miêu tả hoa, trái sầu riêng rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây.
- "Quyên rũ "có nghĩa là gì?
- làm cho người ta mê mẩn vì cái gì đó
- Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
- Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
- Đứng ngắm cây sầu riêng...kì lạ này.
- Vậy mà khi trái chín...đến đam mê.
- Tìm ý chính của từng đoạn?
- Trao đổi theo bàn và phát biểu:
- ý 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng.
- ý 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
- Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng.
- Tìm ý chính của bài?
* ý chính: Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng.
*. Luyện đọc lại.
- Đọc nối tiếp:
- 3 Hs đọc.
- Đọc bài với giọng như thế nào?
- giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi.
- Đọc thầm toàn bài tìm từ nhấn giọng:
- Nhấn giọng: trái quý, hết sức đặc biệt, thơm đậm; rất xa; lâu tan; ngào ngạt; thơm mùi thơm;béo cái béo,ngọt, quyến rũ,kì lạ, thơm ngát; toả khắp vườn; tím ngắt; lủng lẳng, khẳng khiu; cao vút; thẳng đuột; dáng cong; dáng nghiêng; chiều quằn; chiều lượn; ngạt ngào; đam mê,...
- Luyện đọc đoạn1:
+ Gv hướng dẫn:
- Hs tìm cách đọc hay cho đoạn và luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc: 3 hs thi đọc
- Cá nhân thi đọc.
- Gv cùng hs nx, tuyên dương hs đọc tốt.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nêu ý chính của bài; Nhận xét tiết học. 
_______________________________________
Tiết 3: Âm nhạc
( Đ/C Trang dạy)
________________________________________
Tiết 4: Toán
Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về rút gọn phân số .
- Quy đồng được mẫu số hai phân số ,bài tập cần làm: 1; 2; 3 (a,b,c)
II.Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị bài 4 vẽ và tô màu ngôi sao.
III.Các hoạt động dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
- Gọi hs lên bảng làm.
- 2 Hs lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
b. 
c. 
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Luyện tập.
Bài 1. Rút gọn phân số:
- Hs tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đôỉ chéo vở trao đổi bài.
- Gv cùng lớp trao đổi, nhận xét chữa bài:
 ; 
 ; 
 (Có thể rút gọn dần ).
Bài 2.
- Hs tự suy nghĩ làm bài.
- Hs nêu kết quả, Lên bảng chữa bài.
- Gv cùng lớp trao đổi cách làm:
- Hs nêu cách làm khác kết quả đúng vẫn được.
+ Rút gọn các phân số:
 không rút gọn được; 
 ;;
Các phân số và 
Bài 3. 
- Gv thu nx một số bài.
- Gv cho hs trao đổi cách làm và chọn ý kiến câu c,d nên chọn MSC bé nhất như đã làm. Còn hs quy đồng MSC lơn hơn vẫn đúng.
- Hs tự làm bài vào vở.
- 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở kt bài bạn.
a. và quy đồng mẫu số thành:
b. (Làm tương tự).
c. và quy đồng mẫu số với MSC là 36 thành:
 ; 
5. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau:
Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I.Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lơn hơn 1.
*Bài tập cần làm: 1;2 a,b ( 3 ý đầu)
II.Đồ dùng dạy học:
- Giấy nháp 
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
Rút gọn các phân số: và 
- Gv nx chung, chữa bài.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
* So sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Gv vẽ hình:
- Độ dài đoạn thẳng AC; AD bằng độ dài đoạn thẳng AB? 
AC = AB; AD = AB.
- So sánh độ dài đoạn thẳng AC và AD từ đó so sánh ps: và 
và 
- Muốn so sánh hai ps cùng MS ta làm như thế nào?
-...ta chỉ cần so sánh hai tử số: Phân số nào có TS bé hơn thì bé hơn, PS nào có TS lơn hơn thì lớn hơn; Nếu tử số bằng nhau thì hai ps bằng nhau.
4. Bài tập.
Bài 1. 
- Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- Trình bày miệng:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
- Lần lượt hs nêu miệng và giải thích.
 và 
 vì hai phân số này có cùng MS và tử số 3 < 5.( Phần còn lại tương tự).
Bài 2a. Gv nêu vấn đề: 
- Phần b. Hs vận dụng để làm bài.
- Gv cùng hs trao đổi nx chốt câu đúng.
 - Hs suy nghĩ và đưa ra nhận xét: 
+ Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.
+ Nếu tử số lơn hơn mẫu số thì phân số lơn hơn 1.
- Hs nêu miệng và giải thích dựa vào phần nhận xét trên.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau:
Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết)
Tiết 22: SẦU RIÊNG
I.Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 2 bài Sầu riêng.
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu à vần dễ lẫn: l/n; ut/uc.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Đoạn thơ bài tập 2a
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
Viết: Ra vào; cặp da; gia đình; con dao; rao vặt; giao bài tập về nhà.
- Gv nx chung từ viết đúng.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b.Nội dung bài.
*.Hs nghe - viết chính tả.
 - Đọc đoạn văn bài Sầu riêng:
- 2 Hs đọc to, lớp theo dõi.
-Đoạn văn miêu tả gì?
- Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng.
- Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc?
-hoa thơm ngát như hương cau, hương bưởi,...
- Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai:
- Gv nhắc nhở chung hs trước khi viết...
- Hs tìm và luyện viết từ khó: 
VD: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,...
- Gv đọc:
- Hs gấp sgk viết bài.
- Gv đọc:
- Cả lớp soát lỗi bài của mình.
- Gv thu nx: 5- 6 bài.
- Lớp đổi chéo vở soát lỗi và sửa lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
4. Bài tập.
Bài 2a.
- Gv dán bài lên bảng.
- Chữa bài:
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs đọc thầm từng dòng, làm bài vào vở
- Hs nêu miệng và 2 hs chữa bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi:
- Thứ tự điền: Nên ...nào; Bé oà lên nức nở.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
-Ghi nhớ những từ để viết cho đúng. HTL khổ thơ 2a.
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 22: CON VỊT XẤU XÍ
I.Mục tiêu:
 +Dựa theo lời kể của giáo viên sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ trong sgk,bước đầu kể lại từng đoạn câu chuyện con vịt xấu xí rõ ý chính ,đúng diễn biến.
+ Hiểu lời khuyên câu chuyện: Phải nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
 *BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta
 Giới và quyền: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ 
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
- Kể câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ mà em biết?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Giáo viên kể mẫu.
+ Lần 1: 
- Hs nghe.
+ Lần 2: Kết hợp tranh
- Hs nghe và quan sát tranh.
4. Hs thực hành kể.
a.Sắp xếp các tranh minh hoạ truyện:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng đổi lại tranh cho đúng.
b.Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Hs sắp xếp theo đúng thứ tự truyện:
2 - 1 - 3 - 4.
- Hs đọc yêu càu 2,3,4 và thực hiện theo nhóm 
- Thi kể:
- 1,2 nhóm hs kể nối tiếp từng đoạn.
- 2, 3 Hs kể toàn truyện.
- Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt, hiểu truyện.
- Hs kể cùng lớp trao đổi:
VD: ?Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này?
?Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga?
?Bạn thấy thiên nga có đức tính gì đáng quý?
5.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau.
________________________________________
Tiết 4: Địa lí
Tiết 22: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.
I.Mục tiêu: 
- Luyện đọc toàn bài
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằg Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo cây ăn trái .
+ Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
+ Chế biến lương thực.
Giáo dục bảo vệ môi trường: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người. Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng và người dân ở ĐBNB?
- Nhà ở của người dân ĐBNB có đặc điểm gì?- GV nx .
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Luyện đọc . 
* Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
- ĐBNB có nhứng điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
- đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động...
- Kể tên theo thứ tự công việc thu hoạch và chế biến gạo xk ở ĐBNB?
- Gặt lúa- tuốt lúa- Phơi thóc- xay sát gạo và đóng bao - Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu.
- Kể tên các trái cây ở ĐBNB? (Hs qs ảnh...)
- Sầu riêng; xoài; thăng long; chôm chôm; lê-ki-ma;...
- Lúa gạo và trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu?
- Tiêu thụ trong nước và xk ra nước ngoài và là nước xk nhiều gạo nhất thế giới.
* Kết luận: gv tóm tắt các ý trên.
* Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước.
- Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản?
- Hs trao đổi theo cặp và trả lời, trao đổi cả lớp.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, mạng lưới có nhiều cá tôm.
- Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?
- cá tra; cá ba sa, tôm,...
- Thuỷ sản của ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu?
- Nhiều nơi trong nước và trên TG.
* Kết luận: gv tóm tắt ý trên.
5. Củng cố, dặn dò.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. 
Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 44: CHỢ TẾT
I.Mục tiêu:
- Biết đọc một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng,tình cảm.
- Hiểu nội dung :Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về tự nhiên ,gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê . (trả lời được câu hỏi ,thuộc được vài câu thơ ưa thích)
* BVMT:GV giúp HS cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh 
II.Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài đọc sgk 
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
- Đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi ND?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*Giới thiệu bài học.
c.Luyện đọc.
- 1 Hs đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn (4 dòng thơ là 1 đoạn).
*Hướng dẫn đọc toàn bài.
- 4 Hs đọc / 1 lần.
 Học sinh đọc nối tiếp lần1 
 Hướng dẫn các từ khó phát âm,sửa lỗi phát âm.
 *Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài.
Học sinh đọc nối tiếp lần 2 
- 4 hs đọc.
 1hs đọc chú giải.
 Giải nghĩa từ khó hiểu(nhà gianh,lon xon,tía nhánh hoài). 
- 4 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo bàn toàn bài:
- Đại diện nhóm nhận xét
- Từng bàn đọc bài.
- 1-2 hs đọc toàn bài
- 1-2 Hs đọc, lớp theo dõi 
- Gv nhận xét cách đọc
*Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Hs nghe.
4.Tìm hiểu bài.
 -Đọc thầm toàn bài trả lời các câu hỏi:
- Cả lớp đọc và trao đổi theo các câu hỏi 
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp ntn?
- Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên- núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong ruộng lúa...
- Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?
- Những thằng cu mặc áo ...Các cụ già...Cô gái...Em bé...hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ.
- Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung?
- ai ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
- CH4...Tìm từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc chợ Tết?
- trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son.
? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- ý chính: cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về tự nhiên ,gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê 
*. Luyện đọc lại .
- Đọc tiếp nối bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Nêu cách đọc bài thơ:
- Đọc giọng chậm rãi 4 dòng đầu, vui rộn ở những dòng thư sau. Nhấn giọng: đỏ dần, ôm ấp, viền trắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ, nép dần, đuổi theo sau,...
- Luyện đọc đoạn: Họ vui vẻ...như giọt sữa.
- Gv hướng dẫn.
- Hs nghe nêu lại cách đọc đoạn.
- Luyện đọc :
- Theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân (3 hs).
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
- Nhẩm HTL bài thơ:
- Cả lớp nhẩm.
- Thi đọc thuộc lòng:
- Từng đoạn, cả bài....
- Gv cùng hs nx, khen bạn thuộc bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết 43: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?(ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đọan văn ( BT1,mục III ) Viết đoạn văn khoảng 5câu ,trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2).
II.Đồ dùng dạy học:
- Các câu BT1
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
- VN trong câu kể biểu thị nội dung gì? VD minh họa.
- Đọc đoạn văn tả cây hoa mà em thích có câu kể Ai thế nào?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
*. Phần nhận xét.
Bài 1.
- Gv ghi lên bảng
Các câu kể Ai thế nào?:
- Hs đọc nội dung bài tập, trao đổi với bạn cùng bên, tìm câu kể Ai thế nào?
- Câu 1,2,4,5.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu mbài tự tìm CN trong những câu văn trên.
- Trình bày:
- Lớp nêu miệng, 2 Hs lên bảng gạch, 
- GV cùng hs nx trao đổi, chốt câu đúng:
Câu 1
Hà nội
Câu 2
Cả một vùng trời
Câu 4
Các cụ già
Câu 5
Những cô gái thủ đô
tưng bừng màu đỏ.
bát ngát, cờ đèn và hoa.
vẻ mặt nghiêm trang.
hớn hở, áo màu rực rỡ.
Bài 3.
- Hs trả lời dựa vào phần ghi nhớ của bài.
*. Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn. 
- Lớp đọc thầm, trả lời từng ý.
Các câu kể Ai thế nào?
- Câu 3,4,5,6,8.
- Hs làm ý 2 vào vở, viết các câu trên xác định CN. 
- 2,3 hs lên bảng chữa, lớp nêu miệng.
Câu 3: Màu vàng trên lưng chú// lấp lánh.
Câu 4: Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng.
Câu 5: Cái đầu tròn và hai con mắt// long lanh như thuỷ tinh.
Câu 6: Thân chú// nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
Câu 8: Bốn cánh// khẽ rung rung như còn đang phân vân.
Bài 2: 
- Hs đọc yêu cầu.
- Gv làm rõ yêu cầu: 
- Hs nghe và viết vào vở đoạn văn khoảng 5 câu dùng một số câu kể Ai thế nào? nội dung về một loại trái cây.
- Trình bày:
- Gv nx chung, khen hs viết tốt.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn, lớp nx, trao đổi bổ sung đoạn văn của bạn.
VD: Trong các loại quả, em thích nhất xoài. Quả xoài chín thật hấp dẫn. Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài vàng ươm. Hương thơm nức...
5. Củng cố, dặn dò.
- Nêu nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học 
Tiết 3: Toán
Tiết 108 : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
- So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sách được một phân số với 1.
- Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài tập cần làm:1;2(5 ý cuối);3( a,c).
II.Đồ dùng dạy học:
 Giấy nháp 
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
? Viết các phân số bé hơn 1, có MS là 6và tử số khác 0
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4. Luyện tập.
Bài 1.So sánh phân số.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở trao đổi.
a, b, c, d,
Bài 2. (5 ý cuối)
- Hs đọc yêu cầu, suy nghĩ tự làm bài.
- Trình bày miệng và giải thích:
- Lần lượt hs đọc kết quả từng bài.
- Gv cùng hs trao đổi, nhận xét chốt bài đúng.
Bài 3. (a,c)
- Hs đọc yêu cầu tự làm bài vào vở.
- 4 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo bài trao đổi.
- Gv thu nx một số bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm. Nx chữa
a, c, 
5.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài .
_________________________________________
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 22: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I.Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc cho học sinh .
- Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê(những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục ,chính sách khuyến học)
+Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chắt chẽ : ở kinh đô có Quốc Tử Giám,ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư, ba năm có một kì thi Hương, nội dung học tập là Nho giáo ,...
+Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xứng danh ,lễ vinh quy,khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dượng ở Văn Miếu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh SGK 
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
- Bộ luật Hồng Đức có nội dung cơ bản nào?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Luyện đọc : H/D hs luyện đọc toàn bộ kênh chữ
4.Tìm hiểu bài.
Cho hs trao đổi nhóm:
- Các nhóm nhận phiếu thảo luận, trả lời:
- Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?
- Lập văn miếu xây dựng lại và mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo đều có trường do nhà nước mở;
- Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì?
- Nho giáo lịch sử các vương triều phương Bắc.
-Chế độ thi cử thời Hậu Lê ntn?
- 3 năm có một kì thi Hương và thi hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại.
- Trình bày:
- Gv nx thống nhất.
- Lần lượt đại diện các nhóm trình bày, trao đổi cả lớp.
* Kết luận: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức nề nếp và quy củ....
* Những biện pháp khuyến khích học tập nhà Hậu Lê.
- Hs đọc thầm sgk, trả lời.
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập?
- Tổ chức lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ).
- Tổ chức lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng).
- Khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh người có tài.
- Nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại để các quan phải thường xuyên học tập.
* Kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm tới vấn đề học tập. Sự phát triển gd đã góp phần quan trọng đv việc xây dựng NN và nâng cao trình độ dân trí, văn hoá người Việt.
5. Củng cố - dặn dò.
- Đọc ghi nhớ bài.
- Nhận xét tiết học. 
Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2019
Tiết 1 :Toán
Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I.Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. Bài tập cần làm : 1; 2 (a)
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK 
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
? Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn? 
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
*. Giới thiệu bài.
*.So sánh hai p số khác mẫu số:và 
- Gv hướng dẫn hs thao tác với băng giấy:
- Lấy hai bằng nhau bằng nhau chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần lấy 2 phần tức lấy 2 băng giấy.
- Băng giấy thứ hai chia và lấy 3/4 băng giấy.
- So sánh độ dài của 2/3 băng giấy và 3/4 bằng giấy?
- 2/3 băng giấy ngắn hơn 3/4 băng giấy nên nhỏ hơn hay lớn hơn
- Còn cách so sánh nào khác?
- Gv cùng hs trao đổi về hai cách so sánh trên và rút ra kết luận của bài (sgk).
- Quy đồng hai phân số :
; 
So sánh hai phân số cùng mẫu số:
 ( Vì 8 < 9)
Vậy 
4. Bài tập.
Bài 1. 
- Hs đọc yêu cầu bài và tự làm vào vở.
- 3 hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi, nx
- Gv cùng hs nx chữa bài.
a. Quy đồng mẫu số hai phân số : và 
 ; 
< vậy < 
 (Phần còn lại làm tương tự).
Bài 2. (Làm tương tự như bài 1)
a.Ta có: giữ nguyên 
 < vậy < 
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận tiết học - Liên hệ bài sau:
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I.Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối,theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát, bước đầu nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất địng ( BT2) 
II.Đồ dùng dạy học:- Phiếu có sẵn bảng. Bảng viết sẵn lời giải bài 1c,e.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
? Đọc dàn ý em làm miêu tả một cây ăn quả.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b.Nội dung bài. 
Bài tập.
Bài 1.
- Hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1.
- Gv phát phiếu kẻ sẵn câu a,b yêu cầu hs làm bài vào phiếu và nháp theo nhóm
- Hs thực hiện yêu cầu gv, 2 nhóm làm phiếu.
- Cả lớp đọc thầm 3 bài văn, trao đổi viết vắn tắt câu trả lời vào phiếu và nháp.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày, dán phiếu, lớp nx, trao đổi từng câu.
- Gv nx chốt lời giải đúng:
Trình tự quan sát:
Bài văn
+ Quan sát từng bộ phận của cây
Quan sát từng thời kì phát triển của cây.
Sầu riêng
Bãi ngô
Cây gạo
 + (từng thời kì phát triển của cây gạo)
b.Các giác quan
Chi tiết được quan sát
Thị giác
Cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bãi ngô)
Cây, cành, hoa, quả gạo, chim chóc (cây gạo).
Hoa, trái, dáng, thân, cành, lá, ( sầu riêng)
Khứu giác
Hương thơm của trái sầu riêng
Vị giác
Vị ngọt của trái sầu riêng
Thính giác
Tiếng chim hót ( cây gạo), tiếng tu hú ( Bãi ngô).
c. Gv dán bảng liệt kê các hình ảnh so sánh, nhân hoá của 3 bài.
- Hs phát biểu theo ý thích của mình và giải thích.
d. Nêu miệng:
- Bài sầu riêng và bài bãi ngô miêu tả một loài cây; bài cây gạo miêu tả một cây cụ thể.
e. Điểm giống và khác nhau:
- Hs nêu miệng
- Gv cùng hs nx, chốt lời giải đúng và dán phiếu.
- Hs nhắc lại.
+ Giống: Đều quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan: tả các bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá để khắc hoạ sinh động, chính xác các đặc điểm của cây, bộc lộ tình cảm của người miêu tả.
+ Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó- đặc điểm làm nó khác biệt với cây cùng loại.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs dựa vào những gì quan sát được ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Hs nối tiếp nhau trình bày. Lớp nhận xét, trao đổi theo các tiêu chí trong bài đặt ra.
- Gv nx khen hs có bài ghi chép tốt.
5. Củng cố, dặn dò.
 - Nhận xét tiết học – Liên hệ bài sau:
Tiết 3: Khoa học
( Đ/C Ký dạy)
_______________________________
Tiết 4: Đạo đức
( Đ/C Sáng dạy)
_______________________________
Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2019
Tiết 1: Toán
Tiết 110: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Biết cách so sánh hai phân số.
- Bài tập cần làm: BT 1(a,b) BT2 (a,b) BT3.
II.Đồ dùng dạy học : 
 - SGK
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
So sánh hai phân số: ;;;
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
Trao đổi nx chữa bài.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b.Nội dung bài.
4. Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 4 hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi chéo bài.
- Gv cùng hs nx trao đổi nêu các bước thực hiện so sánh. Chốt bài đúng.
a, và ; < 
b. Rút gọn phân số: giữ nguyên 
 < vậy < 
Bài 2. Tổ chức cho hs trao đổi nêu các cách so sánh 2 phân số khác mẫu.
- Hs nêu hai cách so sánh: 
+ Quy đồng MS ( hoặc rút gọn) hai phân số rồi so sánh.
+ So sánh hai phân số với 1.
- Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa
a. C1: Quy đồng mẫu số hai phân số:
 ; 
 > vậy > 
 vì 7 7 
( Phần b làm tương tự)
Bài 3. GV cùng hs làm ví dụ và yêu cầu hs rút ra nhận xét so sánh 2 ps có cùng tử số:
- Trong hai phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
b. yêu cầu hs vận dụng kết luận trên và làm bài.
- Hs suy nghĩ làm bài và trả lời miệng. Lớp trao đổi, nx.
- Gv nx chốt bài đúng.
 và ; và 
 > 
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập Luyện tập chung.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI.
I.Mục tiêu:
-Nhận biết một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu (BT1)
- Viết được 1 đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích ( BT2).
II.Đồ dùng dạy học:
- Viết tóm tắt lời giải bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
- Đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vườn trường em hay nơi em ở?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b.Nội dung bài.
4. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc nối tiếp nhau 2 đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Nhiều Hs phát biểu, lớp trao đổi.
- Gv chốt lại và dán phiếu:
- Hs đọc lại.
a. Đoạn tả lá bàng: Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa xuân hạ, thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi: Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
- Hình ảnh so sánh: Nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười.
- Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài, chọn tả một bộ phận em yêu thích.
- Em chọn bộ phận nào của cây để tả?
- Lần lượt hs nêu ý thích em định tả.
- Hs viết đoạn văn.
- Đọc đoạn văn em viết:
- 4, 5 Hs đọc, lớp nx...
- Gv nx.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị cho bài học sau
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP
I.Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí ,kết hợp các giác quan khi quan sát , bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loại cây với miêu tả một cái cây( BT1)
 - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định(BT2).
* BVMT: GD HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng ghi sẵn vế bài 4 
III.Các hoạt động dạy học:
 1.Ổn định tổ chức.
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2.Kiểm tra bài cũ.
-Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra.
- Đọc đoạn văn kể 1 loại trái cây em thích có dùng câu kể Ai thế nào?
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Nội dung bài.
4.Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài 1.
- Gv phát phiếu, bút
- Các nhóm trao đổi làm phiếu (N4).
- Trình bày:
- Dán phiếu, thi đua tính điểm...
- Gv cùng hs nx, chốt từ đúng.
- Hs ghi vở khoảng 10 từ.
a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu
b. thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, dũng cảm, quả cảm, ....
Bài 2. ( Cách làm như bài 1)
a. tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, diễm lệ, hùng tráng, hoành tráng,...
b. xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, lộng lẫy, thướt tha, rực rỡ, duyên dáng,..
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hs tự đặt câu vào vở và tiếp nối nhau nêu miệng, lớp nx.
- Gv nx chung.
VD: Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị.
Bài 4.
- Hs đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- Gv bảng đã chuẩn bị:
- Một số hs lên dán vào chỗ thích hợp, lớp nx, nêu miệng.
- Gv nx chốt câu đúng:
+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.
+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết.
+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau: 
Tiết 4: Kĩ thuật
Tiết 22: TRỒNG CÂY RAU, HOA
I.Mục tiêu: 
 - Hs biết cách chọn cây con rau hoặc hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau ,hoa trong chậu 
- Ham thích trồng cây,hoa trê

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_22_sang.doc