Giáo án Lớp 4 - Tuần 23

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, phát âm đúng một số từ khó trong bài.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. Trả lời được CH trong SGK.

3. Thái độ: HS yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên.

* Trọng tâm: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, hiểu nội dung bài.

II. Chuẩn bị.

- Tranh ảnh minh họa cho bài học.

 

docx 23 trang Bảo Anh 12/07/2023 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 23

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23
TUẦN 23
Ngày soạn: 19/2/2021 Ngày dạy:Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2021
Tiết 1: Chào cờ 
Cho học sinh tập trung dưới cờ
Sinh hoạt tập thể
Nghe lớp trực nhận xét hoạt động tuần qua
Nghe nhà trường triển khai công việc tuần 23
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 45	HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, phát âm đúng một số từ khó trong bài.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. Trả lời được CH trong SGK.
3. Thái độ: HS yêu thích vẻ đẹp thiên nhiên.
* Trọng tâm: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, hiểu nội dung bài.
II. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh minh họa cho bài học.
III. Phương pháp:
- Quan sát, giảng giải, đàm thoại, luyện tập
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
- Kiểm tra 2 em đọc thuộc lòng bài: “Chợ tết”.
- Nhận xét, biểu dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
GV đọc mẫu, chia đoạn: 3 đoạn.
GV đặt câu hỏi để HS trả lời theo chú giải trong SGK.
GV đọc mẫu cả bài.
b.Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao TG lại gọi hoa phượng là hoa học trò?
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?
+ Màu hoa phượng đổi ntn qua thời gian ?
=> Rút ra nội dung của bài.
GV tóm lại.
c. Đọc diễn cảm 
Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đọan của bài.
GV chọn đoạn 1 cho HS thi đọc.
GV nhận xét – tuyên dương
3.Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc một lần kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài. 
HS nối tiếp đoạn lần 2 và trả lời chú giải.
- Đọc theo cặp lần 3.
- HS đọc cả bài.
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. 
=> Vì hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng được trồng trên sân trường nở vào mùa thi.
=> Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đóa mà cả loạt, cả góc trời..
+ Gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui.
+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm cả thành phố rực lên như đến tết nhà nhà dán câu đối đỏ.
=> Lúc đầu màu hoa phượng là màu hoa đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu dần số hoa tăng màu cũng đậm dần rồi màu rực lên.
- 2,3 HS đọc
- HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn của bài.
- Luyện đọc thi một đoạn trong bài.
Nhận xét bình chọn bạn đọc hay diễn cảm nhất.
Tiết 3: Toán
Tiết111: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố so sánh 2 phân số; Viết được phân số bé hơn 1, lớp hơn 1; Sốchia hết cho 2, chia hết cho 9 
2. Kĩ năng: HS nắm tính chất cơ bản của phân số.
3. Thái độ: HS biết cách trình bày các BT phân số.
* Trọng tâm: Giúp HS củng cố so sánh 2 phân số
II. Chuẩn bị.
- Vở bài tập, SGV, SGK.
III. Phương pháp:
- Giảng giải, gợi ý, cởi mở, thực hành
IV. Các hoạt động dạy học
HĐ của GV
A. Bài cũ.
- GV yêu cầu chữa BT 4 (tr122)
- Nhận xét biểu dương.
B. Bài mới.
HDHS làm BT
Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài
HS làm BT trên bảng, lớp làm vào vở BT.
GV nhận xét chữa bài.
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu.
 Gọi HS viết phân số bé hơn 1 và lớn hơn 1.
GV nhận xét - chốt lại.
Bài tập 1 a,c ( tiếp).
GV nêu yêu cầu cả lớp làm bài vào vở BT và 2 HS làm bài trên bảng.
Gọi HS lên bảng thực hiện.
GV nhận xét chốt lại.
 3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
HĐ của HS
HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nhận xét BT trên bảng
HS đọc yêu cầu của bài. 
HS lên bảng điền dấu thích hợp vào cho phù hợp.
.
- HS nhận xét BT trên bảng.
HS đọc yêu cầu 
- 2 HS thực hiện trên bảng.
a, b, 
2 HS nhận xét BT trên bảng
- Học sinh điền vào ô vuông chữ số thích hợp 
75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
c .75 chia hết cho 9
Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không? 
HS nhận xét BT.
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Tiết 23 GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T 1)
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
1. Kiến thức: - Hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ,giữ gìnNhững việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
2. Kĩ năng: - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
* KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng; Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gin các công trình công cộng ở địa phương.
3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn các công trình công cộng.
* Trọng tâm: Hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ,giữ gìn
II. Chuẩn bị.
- SGK, bìa xanh, đỏ, trắng.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, vấn đáp, giải thích, thực hành 
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
A. Bài cũ:
Gọi 2 HS nêu bài học ở giờ học trước.
GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung HĐ
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
GV - Cho HS nêu tình huống như SGK
-Chia 5 nhóm cho HS thảo luận và xử lí tình huống.
? Nếu em là Thắng trong tình huống trên em sẽ làm gì ? Vì sao ?
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
- Kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của XH mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ giữ gìn.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến.
 - Giao việc: Cho nhóm rì rầm thảo luận bài tập 1
- Tranh 1: Nam ,Hùng leo trèo lên các tượng đá của nhà chùa.
- Tranh 2: Gần đến tết mọi người dân trong xóm cùa Lan cùng nhau quét sạch và quét vôi xóm ngõ.
- Tranh 3: Đi tham quan, khắc tên lên thân cây.
-Tranh 4: Thợ điện đang sửa lại cột điện bị hỏng.
- Nhận xét – Chốt ý đúng.
Hoạt động 3: HD HS xử lí được tình huống ở bài tập 2
* KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận cách xử lí tình huống 
- Nhận xét - Chốt ý đúng
- Liên hệ thực tế:
+ Các em hãy kể tên những công trình công cộng ở địa phương mà em biết ?
Siêu thị, nhà hàng có phải là các công trình công cộng cần bảo vệ giữ gìn không?
- GV nhận xét chốt lại
Mọi người dân không kể già trẻ, nghề nghiệp đều phải có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng.
 - Nội dung ghi nhớ
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
HĐ của HS
2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
Lắng nghe.
- Một em nêu - Lớp đọc thầm
- Tiến hành thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét - Bổ sung 
* Nếu là bạn Thắng em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn.Vì nhà văn hoá là nơi sinh hoạt văn hoá,văn nghệ của mọi người, nên mọi người phải biết giữ gìn, bảo vệ..
- Thảo luận theo cặp đôi
- Bốc thăm và nêu nội dung
- Trình bày - Nhận xét - Tranh luận
 + Tranh 1: Sai Vì các tượng đá của nhà chùa cũng là công trình chung của mọi người cần được giũ gìn và bảo vệ
 + Tranh 2: Đúng Vì xóm, ngõ là lối đi chung của mọi của mọi người,ai ai củng cần có ý thức và trách nhiệm
 + Tranh 3: Sai Vì ảnh hưởng đến môi trường,vẻ đẹp.
 + Tranh 4: Đúng Vì cột điện là tài sản chung , đem lại điện cho mọi người sử dụng.Thợ điện đang thể hiện bảo vệ tài sản chung.
- Thảo luận nhóm. Theo từng nội dung của nhóm trình bày
- Nhận xét - Bổ sung
- Theo từng nội dung cả nhóm trình bày - Nhận xét - Bổ sung
 a. Báo người lớn hoặc người có trách nhiệm về việc này.
 b. Phân tích lợi ích của biển báo giao thông,giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày: Nhà văn hóa, trường học, các công trình nước sạch.... 
- Không vì đó không phải là công trình công cộng nhưng cũng cần phải giữ gìn.
HS nhận xét bổ sung.
- HS đọc nội dung ghi nhớ
-------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 20. 2. 2021 Ngày dạy Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2021
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 46 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc đúng một số từ khó trong bài.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng đầy tính yêu thương .
- Hiểu được ý nghĩa bài thơ. Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người mẹ miền núi, cần cù lao động, góp sức mình vào cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Học thuộc lòng 1 khổ thơ.
3. Thái độ: HS cảm nhận được tình yêu thương của mẹ đối với con và đất nước.
* Trọng tâm: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, hiểu nội dung bài thơ.
II. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh minh họa cho bài học.
III. Phương pháp:
- Quan sát, minh họa, gợi ý, vấn đáp, thưch hành
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
Kiểm tra 2 em đọc bài: “Hoa học trò” và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, biểu dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài, chia đoạn bài
- Chia bài thơ làm 2 khổ
GV đặt câu hỏi để HS trả lời theo chú giải trong SGK.
GV đọc mẫu cả bài.
b. Tìm hiểu bài.	
Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Những câu thơ nào nói em bé lớn trên lưng mẹ ?
+ Người mẹ trong bài thơ làm những việc gì ?
+Việc làm đó của người mẹ đem lại ý nghĩa gì?
+ Những câu thơ nào nói lên hình ảnh đẹp tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con ?
GV tóm lại.
 => Rút ra ND chính của bài.
c. Đọc diễn cảm
HS đọc thuộc lòng.
- GV HD HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 khổ thơ.
- GV nhận xét tuyên dương .
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về đọc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc một lần 1, 2 khổ thơ. 
Khổ thơ 1: Mẹ giã gạo nuôi bộ đội.
Khổ thơ 2: Mẹ trỉa bắp trên nương.
- HS nối tiếp đoạn lần 2 
Đọc theo cặp lần 3.
HS đọc cả bài.
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. 
*) Là những em luôn đưcợ mẹ đi dâu cũng địu theo trên lưng kể cả những lúc ngủ.
*) Giã gạo nuôi bộ đội, địu con trên lưng trỉa bắp.
*) Góp phần nhỏ của mình trong công cuộc chống Mỹ cứu nước.
*) Tình yêu của mẹ đối với con: Lưng đưa nôi, tim hát thành lời – Mẹ thương con A –kay – mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. Hy vọng của mẹ đối với con như mai sau con lớn vung chày lún sân.
- HS đọc
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ.
- HS chọn nhẩm đọc thuộc lòng một khổ thơ mình thích.
- Thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- HS nhận xét bạn đọc bài.
Tiết 2: Thể dục ( Giáo viên bộ môn dạy )
Tiết 3:Toán
Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG ( tt )
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu của phân số. Tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số 2 phân số và so sánh các phân số; Dấu hiệu chia hết cho 5 và ôn phép trừ, chia số tự nhiên.
2. Kĩ năng: - Một số đặc điểm của hình chữ nhật , hình bình hành.
3. Thái độ: HS ý thức làm bài tập.
* Trọng tâm: Củng cố cho HS tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số 2 phân số so sánh các phân số.
II. Chuẩn bị.
- Vở bài tập, SGV, SGK.
III. Phương pháp:
- Làm mẫu, gợi ý, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
GV kiểm tra viết thứ tự phân số từ bé đến lớn 
- Nhận xét biểu dương.
B. Bài mới.
*HDHS làm BT
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 - GV gợi ý cho HS cách giải: Muốn biết cả lớp có bao nhiêu HS ta làm phép tính gì ?
- Gọi 2 em lên viết phân số theo ý a, b
GV nhận xét- chốt lại.
Bài tập 3.
- GV nêu yêu cầu của BT
- Nhận xét HS làm BT.
Bài 1: ( tt ) 
- Giáo viên dán lên bảng yêu cầu bài tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi HS làm bài trên bảng
Bài 2: ( tt ) 
- Giáo viên dán lên bảng yêu cầu bài tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Gọi HS làm bài trên bảng cả lớp làm vở
- GV nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS nhận xét BT trên bảng
HS đọc yêu cầu 
- Thực hiện cộng: 14 + 17 = 31 (HS)
 a, Phân số chỉ số HS trai là : .
 b, .............................gái là : .
- 2 HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS làm BT vào vở:
Các phân số : .
- HS nêu yêu cầu của BT.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu a, ý C ; Câu b ý D, 
 Câu c, ý C Câu d ý D
Bài 2: Đặt tính rồi tính
c ) 864752 - 91846
d )18490 : 215
- HSNX bạn làm trên bảng.
Tiết 4: Luyện từ và câu 
Tiết 45	DẤU GẠCH NGANG.
I. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Sử dụng được dấu gạch ngang trong khi viết.
* Trọng tâm: Sử dụng được dấu gạch ngang trong khi viết.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ viết lời giải BT 1.
III. Phương pháp:
- Lý thuyết, giảng giải, phân tích, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
- GV kiểm tra HS làm BT tiết trước : Nói sử dụng 1 trong 3 thành ngữ trên
- GV nhận xét biểu dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu MĐCY của tiết học.
2. Nhận xét.
Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
+ Tìm câu văn có chứa dấu gạch ngang
GV nhận xét tóm lại.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu gạch ngang ?
 => Phần ghi nhớ:
Gọi 4, 5 em đọc ghi nhớ.
 3. Luyện tập:
Bài tập 1:
GV HDHS làm BT.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
GV nhận xét chốt lại bằng cách treo bảng phụ lên bảng ghi lời giải đúng.
Bài tập 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu.
 Lưu ý: Cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng.
+ Đánh dấu các câu đối thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích.
- Yêu cầu HS đọc bài viết.
- GV kiểm tra bài viết và cách sử dụng dấu gạch ngang.
- Nhận xét HS viết bài 
 3. Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 
a, Cháu con ai ?
Thưa ông cháu là con ông thơ.
b, Cái đuôi dài bộ phận khỏe nhất ..
 Đã bị trói xếp vào bên mạng sườn.
a, trước khi bật quạt, đặt quạt nơi.
+ Khi điện đã vào quạt tránh ...
+ Hàng năm tra dầu mỡ...
+ Khi không dùng cất quạt.
- HS đọc yêu cầu của BT.
* Câu A: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật.
* Câu B: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích.
Câu C: Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện.
- Vài em đọc ghi nhớ: SGK.
- Làm BT và phát biểu ý kiến của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS viết đoạn văn trò chuyện giữa mình với bố mẹ.
HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
Tiết 5: Địa lí
Tiết 23 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành Phố Chí Minh.
2. Kĩ năng: - Chỉ vị trí Thành Phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam, nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
- Thành phố lớn cả nước. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn : các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
Sử dụng tiết kiệm năng lượng hiệu quả trong sản xuất đặc biệt là ngành công nghiệp.
3. Thái độ: HS hứng thú và yêu thích giờ học.
* Trọng tâm: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành Phố Chí Minh.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ hành chính , giáo thông VN.
- Bản đồ tranh ảnh về TP – HCM.
III. Phương pháp:
Giảng giải, phân tích, đàm thoại.
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
Gọi 2 HS đọc thuộc bài học của giờ trước.
- Nhận xét biểu dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài mới.
a) Thành phố lớn nhất cả nước. 
GV chỉ vị trí TP – HCNM trên bản đồ Việt Nam.
+ TP nằm bên sông nào ?
+ TP đã có bao nhiêu tuổi?
+ Thành phố được mang tên Bác từ năm nào ?
Chỉ TP – HCM trên lược đồ và cho biết TP tiếp giáp với tỉnh nào ?
- Yêu cấu dựa vào bảng số liệu để so sánh diện tích và dân số của TP- HCM với các TP khác.
b) Trung tâm kinh tế văn hóa, khoa học lớn
+ Dựa vào tranh ảnh bản đồ kể tên các ngành công nghiệp của TP- HCM ?
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước ? 
CH LH: Các ngành công nghiệp nên sử dụngNL thế nào cho hiệu quả?
GV nhận xét chốt lại
 Rút ra bài học 
= > Bài học trong SGK.
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về đọc lại nội dung bài 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
- Hai HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Dựa vào bản đồ tranh ảnh nói về TP – HCM.
+) Thành phố nằm bên sông Sài Gòn.
+) Có trên 300 tuổi.
+) TP được mang tên Bác từ năm 1976.
*HS chỉ vị trí của TP – HCM và nói về sự tiếp giáp: Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiến Giang, Long An.
HS so sánh dựa vào bảng số liệu.
+) Các ngành công nghiệp là: Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất , sản xuất vật liệu XD, dệt may...
+) TP rất phát triển với nhiều siêu thị lớn, có sân bay quốc tế và cảng Sài Gòn bậc nhất nước ta.
=> Các ngành công nghiệp sử dụng điện năng sao cho hợp lý, sử dụng bóng tiết kiệm điện để đảm bảo trong qt sản xuất.
- Vài HS đọc bài học.
---------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 21.2. 2021 Ngày dạy :Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2021
Tiết 1: Toán
Tiết 113 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
2. Kĩ năng: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.
3. Thái độ: HS ý thức nghe giảng.
* Trọng tâm: HS Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.
II. Chuẩn bị.
- SGK, SGV, vở BT.
- Một băng giấy hình chữ nhật dài 30 cm, rộng 10 cm, bút màu.
III. Phương pháp:
- Lý thuyết, làm mẫu, giảng giải, phân tích, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính.
- Nhận xét biểu dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn cách thực hiện
 - HDHS cách so sánh 2 phân số khác mẫu số .
Nam tô màu băng giấy, tô tiếp băng giấy. Nam tô ? 
+ Vậy muốn biết Nam tô màu vào mấy phần băng giấy ta phải làm phép tính gì ?
GV HD thực hiện cộng.
= > Kết luận SGK.
 3. Luyện tập
HD HS thực hiện BT.
Bài tập1: Tính.
Yêu cầu HS lên bảng thực hiện BT
GV nhận xét biểu dương.
Bài tập 2: Tính chất giao hoán.( Giảm )
Yêu cầu HS làm ở nhà.
Bài tập3.
Gọi HS đọc yêu cầu BT
+ Muốn biết cả 2 ô tô chuyển được bao nhiêu gạo ta phải thực hiện ntn?
- Gọi HS lên bảng làm BT vào vở .
GV nhận xét biểu dương.
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- 2 HS nhận xét.
- HS lắng nghe và quan sát GVHD mẫu.
- Làm phép tính cộng : .
- HS đọc bài học trong SGK.
- HS làm BT.
.
.- HS nhận xét bài làm trên bảng. 
- HS đọc yêu cầu BT
- Làm phép tính cộng.
- HS làm BT.
- Cho 1 HS lên bảng chữa bài
Bài giải
Cả hai ô tô chuyển được là:
 (số gạo).
Đáp số : số gạo trong kho.
- HS nhận xét
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 45 LUYỆN TẬP TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa quả) trong đoạn văn mẫu.
2. Kĩ năng: - Viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
3. Thái độ: HS học tập hứng thú.
* Trọng tâm: Từ kết quả QS HS viết được một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu ghi tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả.
III. Phương pháp:
Giảng giải, phân tích, gợi ý, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
- GV kiểm tra đọc đoạn văn tả lá hay thân, gốc của cái cây em yêu thích.
GV nhận xét biểu dương.
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài.
 2. HDHS làm BT
BT 1: 
- Gọi HS đọc nội dung BT 1 với 2 đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trao đổi, nhận xét.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Tác giả tả với những hình ảnh nào ?
+Tác giả tả những gì ?
+Dùng những hình ảnh nào so sánh ?
+ Những câu văn nào được nhân hoá ?
- GV tóm lại.
BT 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu suy nghĩ chọn tả một loại hoa hay một thứ quả mà em thích.
- Gọi vài HS phát biểu: VD em muốn tả cây mít vào mùa ra quả...
- GV nhận xét những bài văn hay.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
1- 2 HS đọc BT của mình.
Chú ý.
1 HS đọc yêu cầu của BT.
Đọc và trao đổi với bạn và nhận xét về cách miêu tả của tác giả.
a) Đoạn tả hoa sầu đâu của Vũ Bằng:
+ Tả cả chùm hoa không tả từng bông.
+ Tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng cách so sánh.
+ Từ ngữ thể hiện t/c như: Hoa nở như cười ...như say say một thứ men gì.
b) Đoạn tả quả cà chua của: Ngô Văn Phú.
+ Tả cây cà chua từ lúc rụng hoa, quả => từ xanh đến chín.
+ Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh nhân hóa ...
- HS nhận xét BT của bạn.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu tên bài mình sẽ tả.
Chọn tả theo ý thích.
HS viết đoạn văn.
Vài HS trình bày trước lớp.
HSNX bình chọn.
Ngày soạn: 22.2.2021 Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2021
Tiết 2: Toán
Tiết 114 PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (Tiếp).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp HS biết phép cộng 2 phân số khác mẫu số
2. Kĩ năng: - Biết cộng phân số khác mẫu số.
3. Thái độ: HS ý thức tiếp thu bài học.
* Trọng tâm: Giúp HS biết phép cộng 2 phân số khác mẫu số.
II. Chuẩn bị.
- SGK, SGV, vở BT.
III. Phương pháp:
Lý thuyết, làm mẫu, giảng giải, gợi ý, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
Gọi 2 HS lên bảng cộng phân số.
 ; 
- Nhận xét biểu dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 2. HD cách thực hiện:
Giới thiệu VD : Hà lấy băng, An lấy 
+ Muốn biết 2 bạn lấy bao nhiêu phần băng giấy ta làm phép tính gì ?
GV HD : .
- Từ đó GV rút ra (Quy tắc )
- Yêu cầu HS đọc quy tắc trong SGK. 
3. Luyện tập
- HD HS thực hiện BT.
Bài tập 1: Tính
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện BT
- GV nhận xét biểu dương.
Bài tập 2: Tính theo mẫu.
- GVHD mẫu.
.
Có thể chia cả tử và mẫu cho cùng 1 số.
- Yêu cầu HS làm vào vở BT và 2 HS lên bảng làm BT.
- GV nhận xét chốt lại.
Bài tập 3.( giảm ) Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện nốt phần còn lại 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- 2 HS nhận xét.
HS lắng nghe và quan sát GVHD mẫu.
- Tính cộng
Hai phân số khác mẫu số để cộng đựợc ta phải quy đồng mẫu số của nó.
VD: ; 
Vậy ta có: 
- HS đọc quy tắc trong SGK.
- HS làm BT .
a, .
b, .
- HS nhận xét bài trên bảng. 
HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu cả lớp chú ý quan sát mẫu
- HS thực hiện viết trên bảng.
a, .
b, 
- HS nhận xét bài của bạn.
Tiết 3: Thể dục ( Giáo viên bộ môn dạy )
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 46 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Dựa trên những hiểu biết về đọan văn trong bài văn miêu tả cây cối, HS luyện tập nhận biết và xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
2. Kĩ năng: HS nắm được cấu trúc một bài văn miêu tả cây cối.
3. Thái độ: HS tập trung nghe giảng.
* Trọng tâm: Dựa trên những hiểu biết về đọan văn trong bài văn miêu tả cây cối, HS luyện tập nhận biết và xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
II. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen.
III. Phương pháp:
Lý thuyết, giảng giải, phân tích, gợi ý, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
Gọi HS đọc đoạn văn tả một loài hoa hay một thứ quầm em yêu thích.
GV nhận xét biểu dương.
 B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài.
 - GV nêu MĐYC của tiết học
 2. Nhận xét
Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1, 2, 3.
+ Bài văn cây gạo có mấy đoạn ?
+ Cho biết nội dung chính của mỗi đoạn ?
GV tóm lại phần HS thực hiện.
= > Ghi nhớ : SGK.
 3. Luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc thầm và theo dõi để tìm cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại: Bài Cây trám đen có 4 đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng.
Đoạn 1: Tả bao quát thân cành.
Đoạn 2: 2 loại trám đen tẻ và nếp.
Đoạn 3: ích lợi của quả trám.
Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám.
BT 2 : 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Gợi ý: Xác định sẽ viết về cây gì sau đó suy nghĩ về lợi ích của cây đó mang đến cho con người.
GV quan sát gợi ý cho HS viết, gọi HS khá giỏi đọc đoạn viết của mình .
Yêu cầu từng cặp đổi vở cho nhau và góp ý cho nhau.
GV chọn đọc trước lớp 5, 6 bài chấm, tuyên dương những đoạn viết hay.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài 
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
1-2 HS đọc bài văn của mình.
- Chú ý nghe.
1 HS đọc yêu cầu của BT 1, 2, 3 cả lớp đọc thầm bài Cây gạo.
+) Bài cây gạo có 3 đoạn.
- Nội dung chính gồm:
Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa.
Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
Đoạn 3: Thời kỳ ra quả.
- HS đọc mục ghi nhớ, lớp đọc thầm cho thuộc.
- HS đọc yêu cầu của bài cả lớp đọc thầm bài Cây trám đen.
- HS trao đổi cùng bàn với nhau.
- HS nhận xét
- Chọn tả theo ý thích.
HS viết đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
HS viết đoạn văn.
- 3 HS đọc đoạn viết của mình.
- Đổi vở góp ý cho nhau cùng rút kinh nghiệm.
Tiết 5: Kể chuyện
Tiết 23: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết kể tự nhiên lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã học có cốt chuyện, nhân vật ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp với cái xấu. Cái thiện với cái ác.
- Hiểu chuyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Theo dõi bạn kể chuyện, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3. Thái độ: HS yêu thích giờ học.
* Trọng tâm: Biết kể tự nhiên lời kể của mình một câu chuyện đã nghe, đã học có cốt chuyện, nhân vật ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp với cái xấu. Cái thiện với cái ác. Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Phương pháp:
- Giảng giải, gợi ý, thực hành. 
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
Gọi HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí và nói ý nghĩa.
GV nhận xét biểu dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 2. HDHS kể chuyện.
a, HDHS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV gạch chân yêu cầu chính của đề bài.
- GV HD HS quan sát tranh minh họa các câu chuyện Nàng Bạch Tuyết và 7 chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK.
Gọi HS đọc nối tiếp nhau nói tên câu chuyện của mình.
b, HS thực hành kể chuyện 
Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Lưu ý: Kể chuyện phải có đầu có cuối, kết chuyện theo lối mở rộng kể tự nhiên.
- Yêu cầu đại diện thi kể trước lớp.
- GV ghi tên những HS tham gia kể chuyện lên bảng và tên câu chuyện các em kể.
- GV treo nnọi dung đánh giá lên bảng để HS dựa vào đó mà nhận xét bạn kể.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- NX giờ học.
- Về kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài giờ sau học.
- HS kể lại câu chuyện.
HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đọc gợi ý 2, 3 trong SGK. 
- HS giới thiệu tên câu chuyện của mình.
- Từng cặp HS quay mặt vào nhau kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS nhận xét đánh giá các bạn kể theo các yêu cầu đưa ra.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
---------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 23.2.2021 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2021
Tiết 1: Luyện từ và câu 
Tiết 46: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Làm quen với câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
2. Kĩ năng: - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với các từ đó.
3. Thái độ: HS ý thức tập trung làm bài.
* Trọng tâm: Làm quen với câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ viết lời giải BT 1.
III. Phương pháp:
Lý thuyết, giảng giải, phân tích, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy - học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
- GV kiểm tra đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố, mẹ có dùng dấu gạch ngang.
- GV nhận xét biểu dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 - GV nêu MĐYC của tiết học
2. HDHS làm BT
Bài tập 1: 
Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
GV treo bảng phụ có kẻ sẵn BT 1 mời HS có ý kién đúng lên bảng đánh dấu.
GVNX tóm lại lời giải đúng.
Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV làm mẫu hoặc gọi 1 HS giỏi làm mẫu nêu trường hợp có thể dùng câu tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
- Gọi HS nêu tiếp GV NX tuyên dương những em sử dụng các câu tục ngữ hay.
Bài 3, 4:
 Gọi HS đọc các yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS làm BT vào vở.
- Gọi HS đọc BT 3,4 cho HS nghe.
- GVNX từng câu HS nêu.
Tuyên dương những HS thực hiện tốt.
 3. Củng cố - dặn dò. 
- Tóm lại nội dung bài.
- Về hoàn thiện lại nốt bài - chuẩn bị bài giờ sau học.
1- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS lắng nghe.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập, trao đổi và làm BT vào vở. 
HS thi đua phát biểu ý kiến.
- HS lên bảng đánh dấu.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS luyện tập tìm các trường hợp khác cho phù hợp với các câu tục ngữ nói về cái đẹp .
VD: Bạn Hoa học giỏi ngoan ngoãn mẹ nói là: Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 3 : Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp như tuyệt vời, tuyệt trần, mê hồn, như tiên...
Bài 4: Đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT 3.
VD1: Phong cảnh nơi đây đẹp tuyệt vời (tuyệt đẹp, đẹp tuyệt trần, đẹp mê hồn hay đẹp vô cùng )
VD2: Bức tranh đẹp mê hồn ( hay tuyệt trần, vô cùng, không bút nào tả hết )
HS trình bày các câu tìm được.
Tiết 2: TOÁN
Tiết 115: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số, trình bày lời giải BToán.
2. Kĩ năng: - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
3. Thái độ: HS có ý thức làm bài tập.
* Trọng tâm: Giúp HS rèn kỹ năng cộng phân số, trình bày lời giải BToán.
II. Chuẩn bị.
- Vở bài tập, SGV, SGK.
III. Phương pháp:
Gợi ý, thực hành
IV. Các hoạt động dạy – học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ.
Gọi HS nhắc lại quy tắc của phép cộng phân số và thực hiện BT sau.
 ; 
- Nhận xét biểu dương.
B. Bài mới. Giới thiệu bài
HDHS làm BT
Bài 1: Tính
HS làm BT trên bảng, lớp làm vào vở BT.
GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính.
GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số.
GV nhận xét - chốt lại.
Bài 3. Rút gọn rồi tính.
Yêu cấu rút gọn trước rồi tính sau:
Nhận xét HS làm BT.
GV nhận xét chữa bài.
 3.Củ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_23.docx